Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2017-2018 - Trần Thị Ái Vân (Bản 2 cột)

I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:

-Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27-1-1973, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri.

-Những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri.

II/ Đồ dùng dạy học:

 -Tranh, ảnh tư liệu về lễ kí Hiệp định Pa-ri.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

docx21 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 348 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2017-2018 - Trần Thị Ái Vân (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ở VN và buộc phải rút quân khỏi miền Nam VN.
KHOA HỌC
CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
	-Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
	-Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt.
	-Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 108, 109 SGK.
-Ươm một số hạt lạc hoặc đậu.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Hái hoa -Nói về sự thụ phấn ? sự thụ tinh ? sự hình thành hạt và quả?
-Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió?
-Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2-Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
+Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình tách các hạt đã ươm làm đôi, từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng.
+GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
+HS quan sát các hình 2-6 và đọc thông tin trong khung chữ trang 108, 109 SGK để làm BT
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
+GV kết luận: Hạt gồm: vở, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. 
3-Hoạt động 2: Thảo luận
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 7
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo yêu cầu:
Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình, trao đổi kinh nghiệm với nhau:
+Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
+Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Từng nhómỉtình bày kết quả thảo luận và gieo hạt cho nảy mầm của nhóm mình.
+GV nhận xét, khen ngợi nhóm có nhiều HS gieo hạt thành công.
4-Hoạt động 3: Quan sát
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-HS trao đổi theo hướng dẫn của GV.
-HS trình bày.
Đáp án bài 2: 
 2-b ; 3-a ; 4-e ; 5-c ; 6-d
Hai HS cùng quan sát hình trang 109 SGK, chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa kết quả và cho hạt mới.	
KĨ THUẬT
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG(tiết 1)
I . Mục tiêu : HS cần :
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng
- Lắp từng bộ phận và lắp đợc máy bay trực thăng đúng kỹ thuật , đúng qui trình .
II . Đồ dùng : Bộ lắp ghép
III . Hướng dẫn lắp ghép: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Thi chọn đúng chi tiết.
-Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
 1 Quan sát nhận xét mẫu : 
-Cho HS QS mẫu
-HD thao tác kỹ thuật : 
a ) Chọn các chi tiết 
b ) Lắp từng bộ phận 
- Lắp thân và đuôi máy bay( H2 - SGK )
- Lắp sàn ca bin và giá đỡ ( H3 - SGK )
+ Lắp ca bin ( H4 - SGK )
+ Lắp cánh quạt ( H 5 - SGK ) 
+ Lắp càng máy bay ( H6 - SGK )
c ) Lắp ráp máy bay : GV HD 
d ) HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp 
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-QS - nhận xét theo câu hỏi gợi ý của GV
-HD chọn đúng - đủ các chi tiết 
HS chọn chi tiết và lắp
HS thực hiện các bước lắp 
HS lắp 
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2018
TOÁN
QUÃNG ĐƯỜNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
-Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
-Thực hành tính quãng đường.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Thi làm bài nhanh HS làm vào bảng con BT 1 tiết trước.
-Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Kiến thức:
a) Bài toán 1:
-GV nêu ví dụ.
+Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm TN?
-Cho HS nêu lại cách tính.
+Muốn tính quãng đường ta phải làm thế nào?
+Nêu công thức tính s ?
b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ.
-Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
-Mời một HS lên bảng thực hiện. 
-Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
3-Luyện tập:
Bài tập 1 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
Bài tập 2 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài*:Một ô tô dự kiến đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ thì đến B lúc 12 giờ trưa. Nhưng do trời trở gió mỗi giờ xe chỉ đi được 35km/giờ và đến B chậm 40phút so với dự kiến. Tính quãng đường từ A đến B. 
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-HS giải: 
 Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là:
 42,5 4 = 170 (km)
 Đáp số: 170 km.
+Ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
+s được tính như sau: s = v t
-HS thực hiện:
 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Quãng đường người đó đi được là:
 12 2,5 = 30 (km)
 Đáp số: 30 km.
*Bài giải:
 Quãng đường ô tô đi được là:
 15,2 3 = 45,6 (km)
 Đáp số: 45,6 km.
*Bài giải:
 Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ
 Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
 12,6 0,25 = 3,15 (km)
 Đáp số: 3,15 km.
 Cách 2: 1 giờ = 60 phút
Vận tốc người đi xe đạp với ĐV là km/ phút là
 12,6 : 60 = 0,21 (km/phút)
 Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
 0,21 15 = 3,15 (km)
 Đáp số: 3,15 km.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG
I/ Mục tiêu:
Mở rộng, hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn.
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam.
 -Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : HS đọc lại đoạn văn viết về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu BT 3 của tiết LTVC trước).
-Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
-Cho HS thi làm việc theo nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-GV cho HS thi làm bài theo nhóm 4 vào phiếu bài tập.
-Sau thời gian 5 phút các nhóm mang phiếu lên dán.
-Mời một số nhóm trình bày kết quả. 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
VD về lời giải :
a) Yêu nước:
Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
b) Lao động cần cù:
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
c) Đoàn kết:
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
d) Nhân ái:
Thương người như thể thương thân.
*Lời giải:
cầu kiều
khác giống
núi ngồi
xe nghiêng
thương nhau
cá ươn
nhớ kẻ cho
nước còn
lạch nào
 10) vững như cây
 11) nhớ thương
 12) thì nên
 13) ăn gạo
 14) uốn cây
 15) cơ đồ
 16) nhà có nóc
KỂ CHUYỆN
LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN
I/ Mục tiêu:
	1-Rèn kĩ năng nói:
	-HS kể được một câu chuyện . Biết sắp xếp các sự kiện thành một câu chuyện.
	-Lời kể rõ ràng, tự nhiên. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện
	2-Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu học học truyền thống đoàn kết của dân tộc.
-Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
1.Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
-Cho 1 HS đọc đề bài.
-GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
-Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV: Gợi ý trong SGK rất mở rộng khả năng cho các em tìm được chuyện ; mời một số HS nối tiếp nhau GT câu chuyện mình chọn kể. 
-GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện.
-HS lập dàn ý câu chuyện định kể. 
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
Đề bài:
1) kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta.
2) Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô.
-HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định kể.
ĐỊA LÍ
 CHÂU MỸ
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
	-Xác định và mô tả sơ lược vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.
	-Có một số hiểu biết về thiên nhiên của châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Mĩ (Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ).
	-Nêu tên, chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên bản đồ (lược đồ).
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, quả địa cầu.
	-Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma-dôn
 III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động : Trò chơi Truyền điện Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Phi?
-Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
 a) Vị trí địa lí và giới hạn:
2-Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm 4)
-HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi:
+Châu Mĩ giáp với đại dương nào?
+Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới ?
-HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Mĩ trên bản đồ.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: (SGV – trang 139)
 b) Đặc điểm tự nhiên: 
 3-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4)
-Cho HS quan sát các hình 1, 2 và dựa vào ND trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý sau:
+Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ cái a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở đâu?
+Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
+Nêu tên và chỉ trên hình 1 : Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ, hai đồng bằng lớn của châu Mĩ, các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ, hai con sông lớn của châu Mĩ
-Mời đại diện một số nhóm trình bày KQ thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 140).
 4-Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
-GV hỏi: +Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
+Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?
+Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn?
-GV kết luận: (SGV – trang 140)
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
+Giáp Ân Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
+Diện tích châu Mĩ lớn thứ 2 trên thế giới, sau châu A.
-HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của giáo viên.
+Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
+Có nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
+Do địa hình trải dài.
+Rừng rậm A-ma-dôn là lá phổi xanh của trái đất.
Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2018
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS:
-Củng cố cách tính quãng đường.
-Rèn luyện kĩ năng tính toán.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Thi làm bài nhanh -Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
Bài tập 1 : Viết số thích hợp vào ô trống.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào bảng nháp.
-Mời 3 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm.
-HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét
Bài tập 4 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập *Một ôtô đi từ A đến B hết 4 giờ . Nếu ôtô tăng vận tốc thêm 14km/ giờ thì đi từ Ađến B chỉ hết 3 giờ . Tính quãng đường AB .
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
*Kết quả:
 Quãng đường ở cột 1 là: 130 km
 Quãng đường ở cột 2 là: 1470 m
 Quãng đường ở cột 3 là: 24 km
*Bài giải:
Thời gian đi của ô tô là:
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút
 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Độ dài quãng đường AB là:
 46 4,75 = 218,5 (km)
 Đáp số: 218,5 km.
* Bài giải:
 15 phút = 0,25 giờ
 Quãng đường ong bay được là:
 8 0,25 = 2 (km)
 Đáp số: 2 km.
*Bài giải:
 1 phút 15 giây = 75 giây
 Quãng đường di chuyển của kăng-gu-ru là:
 14 75 = 1050 (m)
 Đáp số: 1050 m.
TẬP ĐỌC
ĐẤT NƯỚC
I/ Mục tiêu:
 -Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về đất nước.
 -Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc.
 -Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Thi đọc diễn cảm HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:
+”Những ngày thu đã xa” được tả trong hai khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc khổ thơ 3:
+Cảnh đất nước trong mùa thu mới được tả trong khổ thơ thứ ba đẹp như thế nào?
+Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc K/ C?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc 2 khổ thơ cuối:
+Lòng tự hào về đất nước tự do và về truyền thống của bất khuất của dân tộc được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào ở hai khổ thơ cuối?
+)Rút ý 3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
-Cho HS luyện đọc DC khổ thơ trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc
-Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-Mỗi khổ thơ là một đoạn.
+Đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới ; buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, thềm
+Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: rừng tre phấp phới ; trời thu thay áo
+Sử dụng biện pháp nhân hoá- làm cho trời cũng thay áo cũng nói cười như 
+Lòng tự hào về đất nước tự do được thể hiện qua các từ ngữ được lặp lại: đây, của chúng ta
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I/ Mục tiêu:
	-Củng cố hiểu biết về văn tả cây cối: Cấu tạo bài văn tả cây cối, trình tự miêu tả. Những giác quan được sử dụng để quan sát. Những biện pháp tu từ được sử dụng trong bài văn.
	-Nâng cao kĩ năng làm bài tả cây cối.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng phụ đã ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.
	-Bút dạ và giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã được viết lại sau tiết Trả bài văn tả đồ vật tuần trước.
-Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
-Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối ; mời 1 HS đọc lại.
-Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, GV phát phiếu cho 4 HS làm.
-Mời những HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải.
Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
-GV nhắc HS: 
+Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây.
+Khi tả, HS có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá,
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-HS viết bài vào vở.
-HS nối tiếp đọc đoạn văn
-Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
*Lời giải:
a) Cây chuối trong bài được tả theo trình tự từng thời kì phát triển của cây: cây chuối non -> cây chuối to ->
-Còn có thể tả từ bao quát đến bộ phận.
b) Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác – thấy hình dáng của cây, lá, hoa,
-Còn có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác.
c) Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác/ Các tàu lá ngả ra như những cái quạt lớn,
-Hình ảnh nhân hoá: Nó đã là cây chuối to đĩnh đạc../ chưa được bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ
-HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS viết bài.
-HS nối tiếp đọc.
ĐẠO ĐỨC
EM YÊU HOÀ BÌNH (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
-Giá trị của hoà bình ; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gi các hoạt động bảo vệ hoà bình.
-Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức.
-Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12.
-Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2-Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 – SGK)
-GV nhận xét, giới thiệu thêm một số tranh, ảnh và kết luận:
-Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường hoăc địa phương tổ chức.
3-Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình
-GV hướng dẫn và cho HS vẽ tranh theo nhóm 4:
+Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày.
4-Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hoà bình.
-GV nhận xét về tranh vẽ của HS.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-Từng HS giới thiệu trước lớp các tranh, ảnh, băng hình, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được.
-GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ.
-Cả lớp xem tranh và trao đổi.
-HS hát, đọc thơ,  về chủ đề Em yêu hoà bình.
Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2018
ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN
ĐỌC CẶP ĐÔI
-------------------*******-----------------
TOÁN
THỜI GIAN
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS: 
-Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động đều.
-Thực hành tính thời gian của một chuyển động.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Thi àm bài nhanh -Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Kiến thức:
a) Bài toán 1:
-GV nêu ví dụ.
+Muốn biết thời gian ô tô đi quãng đường đó là bao lâu ta phải làm thế nào?
-Cho HS nêu lại cách tính.
+Muốn tính thời gian ta phải làm thế nào?
+Nêu công thức tính t ?
b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ và phút.
-Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
-Mời một HS lên bảng thực hiện. 
-Cho HS nhắc lại cách tính thời gian.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Luyện tập:
Bài tập 1 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
Bài tập 2 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
Bài*:Một người đi xe máy, lúc đi với vận tốc 40 km/giờ thì mất 5 giờ. Hỏi lúc về đi với vận tốc 50km/giờ thì mất mấy giờ?
3.Củng cố, dặn dò: 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-HS giải: Bài giả

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2017_2018_tran_thi_ai.docx