Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2012-2013 - Lê Quý Tính

1- Kiểm tra bài cũ:

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc:

- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b)Tìm hiểu bài:

+ “Những ngày thu đã xa” được tả trong hai khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó?

+) Rút ý 1:

+ Cảnh đất nước trong mùa thu mới được tả trong khổ thơ thứ ba đẹp như thế nào?

+ Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến?

+) Rút ý 2:

+ Lòng tự hào về đất nước tự do và về truyền thống bất khuất của dân tộc được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào ở hai khổ thơ cuối?

+) Rút ý 3:

+ Nội dung chính của bài là gì?

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm hai khổ thơ 1 và 2.

- Cả lớp và GV nhận xét.

3- Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.

 

doc25 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 475 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2012-2013 - Lê Quý Tính, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 yêu cầu. 
*Bài giải:
 Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
 12,6 0,25 = 3,15 (km)
 Đáp số: 3,15 km.
 Cách 2: 1 giờ = 60 phút
Vận tốc người đi xe đạp với đơn vị km/ phút là
 12,6 : 60 = 0,21 (km/phút)
 Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
 0,21 15 = 3,15 (km)
 Đáp số: 3,15 km.
--------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
I/ Mục đích yêu cầu
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu tên chủ điểm mà các em đang học?
+ Em hiểu thế nào là truyền thống? Nêu một số từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc?
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- GV giúp học sinh nắm vững yêu cầu bài.
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu bài tập.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. 
*Bài tập 2:
- GV giúp học sinh nắm vững yêu cầu.
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Rung chuông vàng”.
- GV đọc lần lượt từng câu hỏi.
+ GV chốt kết quả đúng, lật mở ô chữ.
+ Chủ điểm Nhớ nguồn.
+ Truyền thống là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào phiếu học tập. 1 nhóm làm vào giấy khổ to.
- HS làm vào giấy khổ to gắn lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- HS nhận xét bổ sung
a) Yêu nước:
- Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
 - Con ơi, con ngủ cho lành
Để mẹ gánh nước rửa bành con voi.
 Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu ẩu cưỡi voi đánh cồng.
b) Lao động cần cù:
- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
c) Đoàn kết:
- Khôn ngoan đối đáp người ngoài 
- Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
d) Nhân ái:
- Thương người như thể thương thân.
- Máu chảy ruột mềm.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS viết kết quả vào bảng con, sau đó giơ bảng theo hiệu lệnh.
1/ cầu kiều 
6/ cá ươn 
11/ nhớ thương
2/ khác giống 
7/ nhớ kẻ cho 
12/ thì nên
3/ núi ngồi 
8/ nước còn
13/ ăn gạo
4/ xe nghiêng 
9/ lạch nào
14/ uốn cây
5/ thương nhau 
10/ vững như cây
15/ cơ đồ
16/ nhà có nóc
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 13 tháng 3 năm 2013
Tập đọc
Đất nước
I/ Mục đích yêu cầu
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Bài cho thấy niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng ba khổ thơ cuối).
II/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+ “Những ngày thu đã xa” được tả trong hai khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó?
+) Rút ý 1:
+ Cảnh đất nước trong mùa thu mới được tả trong khổ thơ thứ ba đẹp như thế nào?
+ Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến?
+) Rút ý 2:
+ Lòng tự hào về đất nước tự do và về truyền thống bất khuất của dân tộc được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào ở hai khổ thơ cuối?
+) Rút ý 3:
+ Nội dung chính của bài là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm hai khổ thơ 1 và 2.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn: Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc khổ thơ 1, 2:
+ Đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới; 
+ Buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, thềm nắng, lá rơi đầy, người ra đi đầu không ngoảnh lại.
+) Tâm trạng của người ra đi.
- HS đọc khổ thơ 3:
+ Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: rừng tre phấp phới; trời thu thay áo mới, trời thu trong biếc. Vui: rừng tre phấp phới, trời thu nói cười thiết tha.
+ Sử dụng biện pháp nhân hoá - làm cho trời cũng thay áo, cũng nói cười như con người - để thể hiện niềm vui phơi phới, rộn ràng của thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến. 
+) Đất nước trong mùa thu mới.
- HS đọc 2 khổ thơ cuối:
+ Lòng tự hào về đất nước tự do được thể hiện qua những từ ngữ được lặp lại: Trời xanh đây, núi rừng đây, của chúng ta, của chúng ta,
+ Lòng tự hào về truyền thống bất khuất của dân tộc: chưa bao giờ khuất, rì rầm trong tiếng đất, vọng nói về.
+) Lòng tự hào của dân tộc ta.
+ Bài cho thấy niềm vui và tự hào về một đất nước tự do.
- HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
- 2 HS đọc DC khổ thơ.
- HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
--------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập 
I/ Mục tiêu
- HS biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Làm được bài tập 1, 2;.
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính quãng đường.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 3 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm.
- HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
 Quãng đường ở cột 1 là: 130 km
 Quãng đường ở cột 2 là: 1470 m
 Quãng đường ở cột 3 là: 24 km
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:
 Thời gian đi của ô tô là:
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút
 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
 Độ dài quãng đường AB là:
 46 4,75 = 218,5 (km)
 Đáp số: 218,5 km.
--------------------------------------------------------------------
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia
I/ Mục đích yêu cầu
-Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
-Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
- Cho 1 HS đọc đề bài.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
- Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV: Gợi ý trong SGK rất mở rộng khả năng cho các em tìm được truyện; mời một số HS nối tiếp nhau GT câu chuyện mình chọn kể. 
- GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện.
- HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
- Cho HS kể chuyện theo nhóm 4, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+ Nội dung câu chuyện có hay không?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+ Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất.
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
3- Củng cố- dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
- 2 HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu học học truyền thống đoàn kết của dân tộc.
Đề bài:
1) kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta.
2) Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô.
- HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định kể. 
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
- Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
--------------------------------------------------------------------
Đạo đức
Em yêu hoà bình (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
- Hs nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày.
- Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
* GDBVMT: Tớch cực tham gia cỏc hoạt động xõy dung hũa bỡnh là thể hiện tỡnh yờu đất nước.
II/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2.2. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm
- Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp các tranh, ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được.
- GV nhận xét, giới thiệu thêm một số tranh ảnh, băng hình và kết luận:
+ Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
+ Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa phương tổ chức.
b. Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình
- GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm vẽ "Cây hoà bình" ra giấy khổ to:
+ Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày.
+ Hoa, quả và lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã đem lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung.
- GV kết luận: Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hoà bình, mỗi người chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày; đồng thời cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
c. Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hoà bình
- GV nhận xét, nhắc nhở HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng.
3. Hoạt động tiếp nối
- Tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa phương tổ chức.
- 3 HS nêu
- HS trưng bày kết quả đã làm việc ở nhà và giới thiệu trước lớp.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận, vẽ tranh.
* Những hoạt động và việc làm để gìn giữ hoà bình:
+ Đấu tranh chống chiến tranh.
+ Phản đối chiến tranh.
+ Đoàn kết, hữu nghị với bạn bè.
+ Giao lưu với các bạn bè thế giới.
+ Biết cách đối thoại để cùng làm việc. 
+ Ký tên phản đối chiến tranh xâm lược.
+ Gửi quà ủng hộ trẻ em và nhân dân các vùng có chiến tranh.
* Những điều tốt đẹp mà hoà bình đem lại:
+ Trẻ em được đi học 
+ Trẻ em có cuộc sống đầy đủ 
+ Mọi gia đình được sống no đủ 
+ Thế giới được sống yên ấm 
+ Mọi đất nước được phát triển
+ Không có chiến tranh 
+ Không có người chết 
+ Không có người bị thương 
+ Trẻ em không bị mồ côi 
+ Trẻ em không bị tàn tật 
- Đại diện từng nhóm giới thiệu về tranh của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét.
- HS treo tranh và giới thiệu tranh vẽ theo chủ đề Em yêu hoà bình của mình trước lớp.
- Cả lớp xem tranh, nêu câu hỏi hoặc bình luận.
- HS trình bày các bài thơ, bài hát về chủ đề em yêu hoà bình.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm, ngày 14 tháng 3 năm 2013
Tập làm văn
 ôn tập về tả cây cối
I/ Mục đích yêu cầu
- HS biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ đã ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.
- Bút dạ và giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT 1.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- GV dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối. 
- GV phát phiếu cho 4 HS làm.
- Cả lớp và - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải.
- 2 HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã được viết lại sau tiết Trả bài văn tả đồ vật tuần trước.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc lại, Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài cá nhân. 
- HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày. 
 *Lời giải:
 a) Cây chuối trong bài được tả theo trình tự từng thời kì phát triển của cây: cây chuối non - > cây chuối to -> cây chuối mẹ
- Còn có thể tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.
 b) Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác – thấy hình dáng của cây, lá, hoa,
- Còn có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác.
 c) Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác./ Các tàu lá ngả ra như những cái quạt lớn, cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như mầm lửa non.
- Hình ảnh nhân hoá: Nó đã là cây chuối to đĩnh đạc. Chưa được bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ, cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại, vài chiếc lá... đánh động cho mọi người biết, các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn, khi cây mẹ bận đơm hoa; lẽ nào nó đành để mặc ... đè giập một hai đứa con đứng sát nách nó; cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa.
*Bài tập 2:
- GV nhắc HS: 
+ Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây.
+ Khi tả, HS có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá,
- GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả để HS quan sát, làm bài.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS viết bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
VD: Cây cam nhà em rất sai quả. Đầu tiên những quả cam bằng ngón tay út khẽ lộ ra bên những cánh hoa màu trắng, ít hôm sau đã to bằng hòn bi ve. Quả cam lớn nhanh như thổi, khi quả còn nhỏ, vỏ xanh thẫm. Nhưng sau đó chiếc áo ấy mỏng dần rồi từ từ chuyển sang màu xanh nhạt rồi đến màu vàng tươi. Chẳng bao lâu cây cam đã đầy những chùm quả vàng óng, da căng mọng như những chiếc đèn lồng nhỏ, lơ lửng thắp trong vòm lá xanh.
--------------------------------------------------------------------
Toán
thời gian
I/ Mục tiêu
- HS biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
- Làm được bài tập 1(cột1,2), bài 2.
II/Các hoạt động dạy- học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trước.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Cách tính thời gian.
a) Bài toán 1:
- GV nêu ví dụ.
+ Muốn biết thời gian ô tô đi quãng đường đó là bao lâu ta phải làm thế nào?
+ Muốn tính thời gian ta phải làm thế nào?
+ Nêu công thức tính thời gian?
b) Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ và phút.
- Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. 
- Cho HS nhắc lại cách tính thời gian. 
2.3- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- HS giải: 
 Thời gian ô tô đi là:
 170 : 42,5 = 4 (giờ)
 Đáp số: 4 giờ.
+ Ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
+ t được tính như sau: t = s : v
- HS thực hiện: Bài giải:
 Thời gian đi của ca nô là:
 42 : 36 = (giờ) 
 (giờ) = 1giờ 10 phút
 Đáp số: 1 giờ 10 phút. 
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
 - Cột 1 bằng: 2,5 giờ
 - Cột 2 bằng: 2,25 giờ
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:
a) Thời gian đi của người đó là:
 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
b) Thời gian chạy của người đó là:
 2,5 : 10 = 0,25 (giờ)
 Đáp số: a) 1,75 giờ
 b) 0,25 giờ.
--------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
liên kết các câu trong bài 
bằng từ ngữ nối
I/ Mục đích yêu cầu 
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu của các bài tập ở mục III.
II/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS đọc thuộc lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ trong BT 2 tiết trước.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
- Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
- Mời học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
- GV: Cụm từ vì vậy ở VD trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu.
*Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
2.3.Ghi nhớ:
2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
*Lời giải: 
- Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1.
- Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2
*VD về lời giải:
tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, đồng thời,...
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
*VD về lời giải:
- Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2
- Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1; từ rồi nối câu 5 với câu 4.
- Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2; từ rồi nối câu 7 với câu 6
*Bài tập 2:
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. 2 HS làm vào giấy khổ to.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Hai HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
3- Củng cố dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách liên kết các câu trong bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Lời giải:
- Từ nối dùng sai : nhưng
- Cách chữa: thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì. Câu văn sẽ là: Vậy (vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì) bố hãy tắt đèn đi và kí vào số liên lạc cho con.
--------------------------------------------------------------------
Địa lí
Châu mĩ
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình châu Mĩ từ tây sạng đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.
+ Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
- Sử dụng quả đại cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.
*GDBVMT - Sự thớch nghi của con người đối với mụi trường. 
 - Trung và Nam Mĩ khai thỏc khoỏng sản trong đú cú dầu mỏ.
 - ở Hoa Kỡ sản xuất điện là một trong nhiều ngành đứng dầu thế giới. 
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, quả địa cầu.
	- Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A- ma- dôn
 III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Phi?
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
 a) Vị trí địa lí và giới hạn:
 2.2- Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm 4)
- HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi:
+ Châu Mĩ giáp với đại dương nào?
+ Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới ?
- GV kết luận: C

File đính kèm:

  • docTuan 27.doc
Giáo án liên quan