Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2017-2018 - Trần Thị Ái Vân (Bản 2 cột)
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
-Vào dịp Tết Mậu Thân (1968), quân và dân miền Nam tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy, trong đó tiêu biểu là trận đánh vào Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn.
-Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đã gây cho địch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng lợi cho quân dân ta.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh, ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1986).
III/ Các hoạt động dạy học:
g chiếm giữ tầng dưới.Đại sứ Mĩ chạy khỏi sứ quán bằng xe bọc thép. *Y nghĩa: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là một cuộc tập kích chiến lược, đánh dấu một giai đoạn mới của cách mạng miền Nam, đã giáng cho địch những đòn bất ngờ, làm cho thế chiến lược của Mĩ bị đảo lộn. KHOA HỌC ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS được củng cố về: -Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm. -Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng. -Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật. II/ Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị theo nhóm: Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong SH hằng ngày, LĐSX và vui chơi giải trí ; Pin, bóng đèn, dây dẫn; chuông nhỏ. -Hình trang 101, 102 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Thi hái hoa -Nêu một số biện pháp phòng tránh bị điện giật? tránh gây hỏng đồ điện ? đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà.? -Tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện? -Nhận xét đánh giá HS. 2. Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2-Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” -Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. + GV chia lớp thành 3 nhóm. + GV phổ biến cách chơi và luật chơi. -Bước 2: Tiến hành chơi +Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi như trang 100, 101 SGK. +Trọng tài quan sát xem nhóm nào có nhiều bạn giơ đáp án nhanh và đúng thì đánh dấu lại. Nhóm nào có nhiều câu đúng và trả lời nhanh là thắng cuộc. +Câu 7 cho các nhóm lắc chuông giành quyền trả lời. 3-Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu hỏi -GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi: +Các phương tiện máy móc trong các hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động? 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. +) Chọn câu trả lời đúng (câu 1-6) 1 – d ; 2 – b ; 3 – c ; 4 – b ; 5 – b ; 6 – c +) Điều kiện xảy ra sự biến đổi hoá học (câu 7) Nhiệt độ thường. Nhiệt độ cao. Nhiệt độ BT. Nhiệt độ BT. (Đáp án: a.Năng lượng cơ bắp của người. b.Năng lượng chất đốt từ xăng. c.Năng lượng gió. d.Năng lượng chất đốt từ xăng. e.Năng lượng nước. g.Năng lượng chất đốt từ than đá. h.Năng lượng mặt trời ) KỈ THUẬT LẮP XE BEN – Tiết 2 I Mục tiêu: HS cần phải : Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben ..Lắp xe ben đúng kỉ thuật ,đfúng quy trình .Rèn tính cẩn thận khi thao tác lắp ,tháo các chi tiết của xe ben II. Đồ dùng: Bộ lắp ghép mô hình kỉ thuật III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Thi tìm nhanh các chi tiết. -Nhận xét đánh giá HS. 2. Bài mới: Hoạt động 1 Giới thiệu bài Hoạt động 2 Quan sát và nhận xét mẫu Đưa mẫu xe ben đã lắp sẵn Hoạt động 3 : Hướng dẫn thao tác kỉ thuật Chọn chi tiết Lắp từng bộ phận Lắp ráp xe ben GV tiến hành lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. Lắng nghe HS quan sát kỉ từng bộ phận Trả lời câu hỏi 2 HS lên bảng chọn chi tíêt theo SGK Quan sát hình 2 ,3,4,5 làm theo sách hướng dẫn HS theo dõi -2 HS lên bảng lắp 1-2 bước Về nhà Chuẩn bị cho bài học sau Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2018 TOÁN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I/ Mục tiêu: Giúp HS: Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Về đúng nhà mình -Nhận xét đánh giá HS. 2. Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Nội dung: a)Các đơn vị đo thời gian: -HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học. -Cho HS nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian: +Một thế kỉ có bao nhiêu năm? +Một năm có bao nhiêu ngày? +Năm nhuận có bao nhiêu ngày? +Cứ mấy năm thì có một năm nhuận? +Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? các năm nhuận tiếp theo nữa là những năm nào? -HS nói tên các tháng số ngày của từng tháng. +Một ngày có bao nhiêu giờ? +Một giờ có bao nhiêu phút? +Một phút có bao nhiêu giây? b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian: -Một năm rưỡi băng bao nhiêu tháng? -2/3 giờ bằng bao nhiêu phút? -0,5 giờ bằng bao nhiêu phút? -216 phút bằng bao nhiêu giờ? 3-Luyện tập: Bài tập 1 : -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 : -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Mời một số HS lên bảng chữabài. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 : -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. -Mời một số HS nêu kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. +100 năm. + 365 ngày. + 366 ngày. +Cứ 4 năm liền thì có một năm nhuận. +Là năm 2004, các năm nhuận tiếp theo là 2008, 2012, +Có 24 giờ. +Có 60 phút. +Có 60 giây. = 1,5 năm = 12 tháng 1,5 = 18 tháng. giờ = 60 phút = 40 phút. 0,5 giờ = 60 phút 0,5 = 30 phút 216 phút : 60 = 3giờ 36 phút ( 3,6 giờ) Kính viễn vọng được công bố vào thế kỉ 17. -Bút chì được công bố vào thế kỉ 18. -Đầu xe lửa được công bố vào thế kỉ 19 *VD về lời giải: a) 6 năm = 12 tháng 6 = 72 tháng 3 năm rưỡi = 3,5 năm = 12 tháng 3,5 = 42 tháng. b) 3 giờ = 60 phút 3 = 180 phút. giờ = 60 phút = 45 phút. *Bài giải: a) 72 phút = 1,2 giờ ; 270 phút = 4,5 giờ b) 30 giây = 0,5 phút ; 135 giây = 2,25 phút. LUYỆN TÀ VÀ CÂU LIÊN KẾT CÁC CÂU BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I/ Mục tiêu: -Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. -Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Thi làm bài nhanh HS làm BT 1,2 (65) tiết trước. -Nhận xét đánh giá HS. 2. Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.Phần nhận xét: Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. -Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi -Mời học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng. Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 3.Ghi nhớ: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 4. Luyện tâp: Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài tập 2: -Cả lớp và GV nhận xét. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. *Lời giải: Trong câu in nghiêng, từ đền lặp lại từ đền ở câu trước. *Lời giải: Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung của 2 câu không ăn nhập với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau. *Lời giải: Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về ND giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành bài văn, đoạn văn. *Lời giải: a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu. b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu. -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -HS làm vào phiếu BT. Hai HS làm vào bảng nhóm. -HS phát biểu ý kiến. Các từ lần lượt điền là: thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm. KỂ CHUYỆN VÌ MUÔN DÂN I/ Mục tiêu. 1- Rèn kỹ năng nói: Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời kể của mình. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. Từ đó, HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc – truyền thống đoàn kết. 2- Rèn kỹ năng nghe: Nghe cô kể truyện, ghi nhớ truỵên. Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Thi kể chuyện Cho HS kể lại một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết. -Nhận xét đánh giá HS. 2. Bài mới: 1-Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. 2-GV kể chuyện: -GV kể lần 1 và viết lên bảng những từ khó: tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm – pa, sát Thát, giải nghĩa cho HS hiểu. GV dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện, chỉ lược đồ GT 3 nhân vật trong truyện. -GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ. 3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Mời 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh. a) KC theo nhóm: b) Thi KC trước lớp: -GV nhận xét, đánh giá. -Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS nêu nội dung chính của từng tranh: -HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh. -HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện. -HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp. -Các HS khác NX bổ sung. -HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. -Cho HS kể chuyện trong nhóm 3 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể 2 tranh, sau đó đổi lại ) -HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện -Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. ĐỊA LÝ: CHÂU PHI I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi. -Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của châu Phi. -Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật, động vật của châu Phi. II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ tự nhiên châu Phi, quả địa cầu. -Bản đồ các nước châu Âu. -Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van ở châu Phi. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Hướng dẫn viên du lịch -Giới thiệu những hiểu biết của mình về các châu lục, các nước mà em thích. -Nhận xét các hoạt động của học sinh 2. Bài mới: a) Vị trí địa lí và giới hạn: 1-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) -HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi: +Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại dương nào? +Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi? +Châu Phi đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới -Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Phi trên bản đồ. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: b) Đặc điểm tự nhiên: 2-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) -Cho HS dựa vào lược đồ và ND trong SGK, thực hiện các yêu cầu: +Địa hình châu Phi có đặc điểm gì? +Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác các châu lục đã học? Vì sao? +Đọc tên các cao nguyên và bồn địa ở châu Phi? +Tìm và đọc tên các sông lớn của châu Phi? -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV bổ sung và kết luận: 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. -Giáp ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, châu Á, châu Âu. -Đi ngang qua giữa châu lục. -Diện tích châu Phi lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. -HS thảo luận nhóm 4. +Châu Phi có địa hình tương đối cao, trên có các bồn địa lớn. +Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới. Vì nằm trong vành đai nhiệt đới, diện tích rộng mà lại không có biển ăn sâu vào đất liền. -Đại diện các nhóm trình bày. -HS nhận xét. Thứ tư ngày 28 tháng 2 năm 2018 TOÁN CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian. -Vận dụng giải các bài toán đơn giản. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Kết bạn -Nhận xét đánh giá HS. 2. Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ. +Muốn biết ô tô đó đi cả quãng đường từ HN-Vinh hết bao nhiêu thời gian ta phải làm TN? -GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. b) Ví dụ 2: -GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. -Cho HS thực hiện vào bảng con. -Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút. 3-Luyện tập: Bài tập 1 : -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. Bài tập 2 : -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. -Mời một HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. +Ta phải thực hiện phép cộng: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ? -HS thực hiện: 3 giờ 15 phút 2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút Vậy: 3 giờ 1 5phút + 2 giờ 35 phút = 5giờ 50 phút -HS thực hiện: 22 phút 58 giây 22 phút 25 giây 45 phút 83 giây (83 giây = 1 phút 23 giây) Vậy: 22 phút 58 giây + 22 phút 25 giây = 46 phút 23 giây. a) 13 năm 3 tháng 9 giờ 37 phút 20 giờ 30 phút 13 giờ 17 phút b) 8 ngày 11 giờ 9 phút 28 giây 15 phút 18 phút 20 giây *Bài giải: Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là: 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút Đáp số: 2 giờ 55 phút. TẬP ĐỌC CỬA SÔNG I/ Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết, giàu tình cảm. 2- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn. 3- Học thuộc lòng bài thơ. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Thi đọc diễn cảm HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Phong cảnh đền Hùng. -Nhận xét đánh giá HS. 2. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc khổ thơ 1: +Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay? +) Rút ý1: -Cho HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo: +Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc khổ còn lại: +Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn? +)Rút ý3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC khổ 4, 5 trong nhóm. -Thi đọc diễn cảm. -Cho HS nhẩm học thuộc lòng. -Thi đọc TL từng khổ, cả bài. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. -Mỗi khổ thơ là một đoạn. +Tác giả dùng những từ là cửa, nhưng không then khoá / Cũng không khép lại bao giờ. Cách nói đó rất đặc biệt – cửa sông cũng là một +) Cách miêu tả cửa sông đặc biệt của tác giả. + Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, +) Cửa sông là một địa điểm đặc biệt. +Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng” của sông không quên cội nguồn. +) Cửa sông không quên cội nguồn. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. -HS thi đọc thuộc lòng. TẬP LÀM VĂN TẢ ĐỒ VẬT(Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: HS viết được một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II/ Đồ dùng dạy học: -Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. -Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Giới thiệu bài: Trong tiết TLV cuối tuần 24, các em đã lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật theo một trong 5 đề đã cho ; đã trình bày miệng bài văn theo dàn ý đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đã lập thành một bài viết hoàn chỉnh. 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Mời 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đề kiểm tra trong SGK. -GV nhắc HS: Các em có thể viết theo một đề bài khác với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn -Mời một số HS đọc lại dàn ý bài. 3-HS làm bài kiểm tra: -GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. -Hết thời gian GV thu bài. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -HS nối tiếp đọc đề bài. -HS chú ý lắng nghe. -HS viết bài. -Thu bài. -HS viết bài vào giấy kiểm tra. ĐAO ĐỨC THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 9 đến bài 11, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập cho hoạt động 2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Tung bóng Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11. -Nhận xét đánh giá HS. 2. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2-Hoạt động 1: Làm việc cá nhân Bài tập 1: Hãy ghi lại một việc em đã làm thể hiện lòng yêu quê hương. -GV nhận xét. 3- Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm Bài tập 2: Hãy ghi những hoạt động có liên quan tới trẻ em mà xã (phường) em đã tổ chức. Em đã tham gia những hoạt động nào trong các hoạt động đó? -GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4-Hoạt động 3: Làm việc theo cặp Bài tập 3: Em hãy cho biết các mốc thời gian và địa danh sau liên quan đến sự kiện nào của đất nước ta? Ngày 2 tháng 9 năm 1945. Ngày 7 tháng 5 năm 1954 Ngày 30 tháng 4 năm 1975. Sông Bạch Đằng. Bến Nhà Rồng. Cây đa Tân Trào. -Cả lớp và GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS làm bài ra nháp. -Một số HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS làm rồi trao đổi với bạn. -HS trình bày trước lớp. Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2018 ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN ĐỌC CẶP ĐÔI -------------------*******----------------- TOÁN TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. -Vận dụng giải các bài toán đơn giản. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Thi giải toán Cho HS làm vào bảng con BT 2 tiết trước. -Nhận xét đánh giá HS. 2. Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ. +Muốn biết ô tô đó đi từ Huế đến Đà Nẵng hết bao nhiêu thời gian ta phải làm TN? -GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. b) Ví dụ 2: -GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. -Cho HS thực hiện vào bảng con. -Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút. 3-Luyện tập: Bài tập 1 : -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. Bài tập 2 : -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2017_2018_tran_thi_ai.docx