Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2015-2016 - Châu Tấn Tín
I. MỤC TIÊU :
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: Sử dụng pin, bóng đèn, dây dẫn.
- Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
- Hs có kĩ năng lắp mạnh điện đơn giản
II/ ĐDDH: Pin, bóng đèn, dây dẫn, một vài vật mẫu bằng nhựa, kim loại, giấy.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3) ĐS : 6,25 cm2; 37,5 cm2; 15,625 cm3 Theo dõi, sửa vở 1 hs + đọc thầm 3 hs 3 hs + vở ( nháp ) * Thể tích khối gỗ hình hộp chữ nhật là : x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích khối gỗ hình lập phương đã cắt ra là : 4 x 4 x 4 = 64 (cm3) Thể tích phần gỗ còn lại là : 270 – 64 = 206 (cm3) ĐS : 206 cm3 Nx – sửa vở 2 hs Lắng nghe KHOA HỌC Tiết: 47 LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (T2) (PPBTNB) MỤC TIÊU : Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: Sử dụng pin, bóng đèn, dây dẫn. Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. Hs có kĩ năng lắp mạnh điện đơn giản II/ ĐDDH: Pin, bóng đèn, dây dẫn, một vài vật mẫu bằng nhựa, kim loại, giấy... III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1/ Bài cũ: (5’) Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 2/ Bài mới:(27’) a/ Giới thiệu: (1’)Ghi đề b/ Hướng dẫn: HĐ 1: bước 1: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện:(13’) Mục tiêu: HS làm được TN đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cach điện. Bước 2: Tổ chức làm thí nghiệm theo nhóm Quan sát, hướng dẫn làm thí nghiệm Từ thí nghiệm yc hs nêu nhận xét về những vật dẫn điện, vật cách điện Gv nhận xét – chốt ý Đọc mục bạn cần biết/ 97 Bước 3: Kể về 1 số vật liệu cho dòng điện chạy qua và không cho dòng điện chạy qua. Bước 4: Hướng dẫn làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp. - bước 5:HS quan sát một số cái ngắt điện. HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp có thể sử dụng cái ghim giấy HĐ 2:Vai trò của ngắt điện và làm cái ngắt điện:(13’) Mục tiêu: Củng cố về mạch kín mạch hở; hiểu được vai trò của cái ngắt điện. Quan sát hình 7 Cái ngắt điện có vai trò gì ? 3/ Củng cố - Dặn dò:(3’) Về nhà thực hành lại Lưu ý cẩn thận trong quá trình sử dụng điện Nhận xét tiết học Nhắc lại 3 nhóm Thực hành theo hướng dẫn Phát biểu * KQ: Khi dùng một số vật bằng kim loại (đồng,nhôm,sắt)chèn vào chỗ hở của mạch điện- bóng đèn pin phát sáng. * Khi dùng một số vật bằng cao su,sứ ,nhựa, chèn vào chỗ hở của mạch điện- bóng đèn pin không phát sáng. * Không cho dòng điện chạy qua miếng nhựa. * cho dòng điện chạy qua :miếng nhôm. Theo dõi 2 hs + đọc thầm 3 – 4 hs *HS quan sát một số cái ngắt điện. HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp có thể sử dụng cái ghim giấy. Cả lớp 2 – 3 hs Theo dõi, thực hiện Lắng nghe, ghi nhớ Thứ ba: 1/ 03 / 2016 ĐỊA LÍ Tiết: 24 ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU : Tìm được vị trí Châu Á và Châu Âu.trên bản đồ. Khái quát đặc điểm châu Á,châu Âu về :diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư ,hoạt động kinh tế. II/ ĐDDH: Phiếu học tập Bản đồ tự nhiên thế giới III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1/ Bài cũ: (3’) Nêu các hoạt động kinh tế của các nước Châu Âu. 2/ Bài mới:(31’) a/ Giới thiệu: (1’) Ghi đề b/ Hướng dẫn: Bài tập1:(15’) Quan sát bản đồ và thực hiện các yc sau: + Tìm vị trí của Châu Á và Châu Âu trên bản đồ thế giới + Chỉ 1 số dãy núi của Châu Á, Châu Âu trên bản đồ thế giới. Nx - chốt lại Bài tập 2:(15’) Đọc yc Phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận Gọi hs trình bày Nx - bổ sung - chốt lại 3/ Củng cố - Dặn dò:(1’) Hệ thống nội dung ôn tập Dặn hs về chuẩn bị bài kế tiếp Nhận xét tiết học 2 hs Nhắc lại Quan sát, trả lời 4 hs 4 hs Theo dõi, ghi nhớ 1 hs + đọc thầm 3 nhóm 3 hs Theo dõi, sửa sai Theo dõi, ghi nhớ CHÍNH TẢ ( nghe - viết ) Tiết: 24 NÚI NON HÙNG VĨ I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Nghe viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ ( BT 2 ) Hs viết đúng và đẹp. II/ ĐDDH: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1/ Bài cũ:(3’) Viết lại cho đúng các tên riêng trong bài Cửa gió Tùng Chinh 2/ Bài mới:(32’) a/ Giới thiệu:( 1’) Ghi đề b/ Hướng dẫn: Nghe - viết chính tả:(15’) Gọi hs đọc bài chính tả Nêu ý nghĩa bài Đọc thầm lại và chú ý cách trình bày Luyện viết từ khó Gv đọc từng câu Đọc lại Chấm 5- 7 vở Nx - tổng kết Bài tập: Bài 1:( 8’) Đọc nội dung bài tập Tìm tên riêng trong đoạn thơ và nêu qui tắc viết những tên riêng đó như thế nào? Nx - chốt lại cách viết Bài 2:( 8’) Đọc đề bài Tổ chức thảo luận nhóm Trình bày kết quả Nx - chốt lời giải đúng Yc nhẩm và học thuộc lòng các câu đố đó 3/ Củng cố - Dặn dò:(3’) Nêu lại qui tắc viết hoa tên người và tên địa lí VN - Về nhà tập viết lại 5 tên vị vua Nhận xét tiết học 2 hs Nhắc lại 2 hs + đọc thầm 1 – 2hs Cả lớp đoc thầm Bảng, nháp Viết vở Soát lỗi Đổi vở soát lỗi Chú ý, sửa sai 1 hs + đọc thầm 2 hs lên bảng + VBT * Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng , A-ma-Dơ-hao, Mơ-nông. * Tên địa lí: Tây Nguyên, ( sông) Ba Theo dõi, sửa vở 1 hs + đọc thầm 4 nhóm – 4 HS Câu đố 1: Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo. Câu đố 2: Vua Quang Trung( Nguyễn Huệ) Câu đố 3: Đinh Tiên Hoàng( Đinh Bộ Lĩnh) Câu đố 4: Lý Thái Tổ( Lý Công Uẩn) Câu đố 5: Lê Thánh Tông( Lê Tư Thành) - Theo dõi, sửa vào vở Cả lớp nhẩm HTL 1 hs Lắng nghe TOÁN Tiết: 117 LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: Giúp hs củng cố về: Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. Tính thể tích hình lập phương trong mqh với thể tích của một hình lập phương khác. II/ ĐDDH: Các khối hình lập phương nhỏ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1/ Bài cũ: (5’)Bài 1/ 123 2/ Bài mới: (32’) a/ Giới thiệu: (2’) Ghi đề b/ Hướng dẫn: Bài 1: (15’) Đọc nội dung bài tập Nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm Gọi hs lên bảng Nx – thống nhất kết quả Bài 2: (15’) Đọc nội dung bài tập Hướng dẫn cách làm Gọi hs lên bảng Nx – sửa sai . 3/ Củng cố - Dặn dò: (3’) Giao bài tập về nhà Nhận xét tiết học 1 hs + 4 hs nộp vở Nhắc lại 1 hs + đọc thầm 1 – 2 hs 2 hs + vở *a) Ta có:17,5 0/0 =10 0/0 +50/0 +2,50/0 100/0 của 240 là 24 50/0 của 240 là 12 2,50/0 của 240 là 6 Vậy : 17,5 0/0 của 240 là 42 *b) 350/0 của 520 là 182 Theo dõi, sửa vở 1 hs + đọc thầm Theo dõi 2 hs + vở *a) Tỉ số phần trăm thể tích của hình lập phương lớn và thể tích hình lập phương bé là : 3 : 2 = 1,5 = 150 0/0 Thể tích của hình lập phương lớn là : 64 x = 96 (cm3) ĐS :a) 150 0/0 ; 96 cm3 Theo dõi, sửa vở Nghe, ghi nhớ KHOA HỌC Tiết: 48 AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I/ MỤC TIÊU :Hs biết: Nêu được một số qui tắc cơ bản sử dụng an toàn tiết kiệm điện. Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện. KNS:Kĩ năng ứng phó, xử lý tình huống đặt ra ( khi có điện giật/khi dây điện đứt) GDSDTKNL VÀ HIỂU QUẢ:Kĩ năng ứng phó, xử lý tình huống đặt ra II/ ĐDDH: Tranh ảnh tuyên truyền sử dụng điện an toàn và tiết kiệm III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1/ Bài cũ:(5’) thế nào là vật dẫn điện và vật cách điện? Cho ví dụ? 2/ Bài mới:(31’) a/ Giới thiệu:(1’) Ghi đề b/ Hướng dẫn: An toàn khi sử dụng điện:(15’) Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật. Yc quan sát tranh 1, 2/ 98 và trả lời câu hỏi: Bạn cần làm gì và không được làm gì để tránh bị điện giật? Gọi đại diện trình bày Nx - bổ sung - chốt lại Đọc mục bạn cần biết Tiết kiệm điện:(15’) Mục tiêu: HS giải thích được lí do phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày biện pháp tiết kiệm diện. Đọc thông tin/ 99 và TLCH: Bạn có thể làm gì để tránh lãng phí điện? - Giáo dục hs sử dụng tiết kiệm năng lượng Nx - bổ sung Đọc mục bạn cần biết 3/ Củng cố - Dặn dò:(3’) Liên hệ giáo dục Nhận xét tiết học 2 hs Nhắc lại Quan sát và trao đổi trong nhóm ( 3 nhóm ) * Tuyệt đối không chạm tay vào chỗ hở của đường dây hoặc các bộ phận kim loại nghi là có điện. Không cầm các vật kim loại cắm vào ổ điện, không đùa nghịch, bẻ, xoắn dây điện, 3 hs Theo dõi 2 hs + đọc thầm Đọc thầm 5 – 6 hs trả lời * Không dùng nước bừa bãi, tắt đèn khi không sử dụng nữa, tắt quạt khi không sử dụng nữa, chỉ dùng điện khi cần thiết, tiêt kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là quần áo,. Theo dõi 2 hs + đọc thầm Lắng nghe Thứ tư: 0/ 0 / 2015 TẬP ĐỌC Tiết: 48 HỘP THƯ MẬT I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU : Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật. Hiểu được những hành động dũng cảm ,mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo.(Trả lời được câu hỏi trong SGK). Thể hiện tình thần dũng cảm và tình yêu đất nước. II/ ĐDDH: Tranh minh hoạ SGK III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1/ Bài cũ: (4’) Luật tục xưa của người Ê- đê 2/ Bài mới:(33’) a/ Giới thiệu: (2’) Tranh + ghi bảng b/ Hướng dẫn: Luyện đọc(13’) Gọi hs khá đọc bài Chia đoạn: 4 đoạn Đọc nối tiếp đoạn lượt 1 + phát âm Đọc nối tiếp đoạn lượt 2 Luyện đọc theo nhóm Gọi hs đọc cả bài Gv đọc diễn cảm toàn bài Tìm hiểu bài:(10’) + Giải nghĩa từ Tổ chức cho hs đọc và gợi ý để các em trả lời các câu hỏi sau: Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào? Qua những vật có hình chữ V người liên lạc muốn nhắn nhủ chú Hai Lọng điều gì? Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long ? Vì sao chú làm như vậy? Hoạt động trong lòng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ tổ quốc? Gv nhận xét, chốt ý Rút nội dung: Ca ngợi sự dũng cảm ,mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo Đọc diễn cảm:(8’) Tìm cách đọc diễn cảm - Đọc diễn cảm đoạn 1 + Gv đọc mẫu + Cho hs luyện đọc theo nhóm + Gọi hs thi đọc + Nx – ghi điểm 3/ Củng cố - Dặn dò:(3’) Nhắc lại nội dung bài Liên hệ giáo dục Nhận xét tiết học 2 hs + đọc thầm Quan sát, nhắc lại 1 hs + đọc thầm 1 hs 4 hs + đọc thầm 4 hs + đọc thầm Nhóm đôi 1 – 2 hs Theo dõi, đọc thầm Đọc, trao đổi, trả lời * 1 – 2 hs: Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà ít bị chú ý nhất –nơi một cột cây số ven đường ,giữa cánh đồng vắng * 2 hs :Nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình vào lời chào chiến thắng. * 1 – 2 hs :Chú dừng xe ,tháo bu-gi ra xem,giả vờ như xe mình bị hỏng Chú làm như thế để đánh lạc hướng chú ý của người khác,không ai có thể nghi ngờ. * 2 – 3 hs: Có ý nghĩa rất quan trọng,vì cung cấp mọi thông tin mật từ phía kẻ địch,để ngăn chặn đối phó kịp thời. Nghe, nhắc lại Theo dõi 4 hs + đọc thầm Học sinh tìm giọng đọc ở đoạn 1 Học sinh luyện đọc diễn cảm Thi đua đọc diễn cảm Nx, bình chọn 1 hs Lắng nghe TOÁN Tiết: 118 GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ, HÌNH CẦU( luyên tập củng cố) Bài đọc thêm ********************* LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT: 47 MRVT: TRẬT TỰ AN NINH I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CÂU : Làm được BT1 ;tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2);hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4. II/ ĐDDH: Phiếu khổ to kẻ bảng từ bài 2, bài 3 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1/ Bài cũ: (5’) Bài 2 tiết LTVC trước 2/ Bài mới:(26’) a/ Giới thiệu: (3’) Ghi đề b/ Hướng dẫn: Bài 1: (10’) Đọc yc, nd bài tập Yc hs suy nghĩ, phát biểu Nx – chốt câu trả lời đúng Bài 4: (13’) Đọc yc bài tập Làm theo nhóm Yc trình bày kết quả Nx – chữa bài . 3/ Củng cố - Dặn dò: (3’) Hệ thống bài Giao bài tập về nhà Nhận xét tiết học. 2 hs Nhắc lại 1 hs + đọc thầm 3 – 4 hs * b) đúng :an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội. Theo dõi, sửa bài 1 hs + đọc thầm 4 nhóm 4 hs Nx , sửa bài Chú ý Lắng nghe TẬP LÀM VĂN Tiết: 47 ÔN TẬP TẢ ĐỒ VẬT I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU : Tìm được 3 phần (mở bài, thân bài , kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hóa ,so sánh trong bài văn (BT1). Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2. Kĩ năng tả đồ vật II/ ĐDDH: II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1/ Bài cũ: (5’) Đọc lại đoạn văn đã viết lại 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu: (1’) Ghi đề b/ Hướng dẫn: Bài 1:(10’) Đọc yc bài tập Đọc các đoạn của bài văn Yc trao đổi tìm câu trả lời Gọi hs phát biểu ý kiến Nx - chốt lời giải đúng Bài 2: (20’) Đọc yc Hướng dẫn tìm hiểu yc đề Gọi hs giới thiệu đồ vật sẽ tả Yc hs tự viết đoạn văn Yc treo bài viết Nx - uốn nắn . Gọi hs đọc đoạn văn đã viết Nx bài. 3/ Củng cố - Dặn dò: (3’) Nêu lại cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật Về hoàn thành đoạn văn vào vở Nhận xét tiết học 2 hs Nhắc lại 1 hs + đọc thầm 2 hs nối tiếp + đọc thầm Nhóm 4 4 – 5 hs * MB:Từ đầu đến màu cỏ úa – MB kiểu trực tiếp. * TB : Từ chiếc áo sờn vai đến chiếc áo quân phục cũ của ba. * KB: Phần còn lại – KB kiểu mở rộng. * Các hình ảnh so sánh :những đường khâu đều đặn như khâu máy; hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh * Hình ảnh nhân hóa: người bạn đồng hành quí báu; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi. Nghe, nhắc lại 1 hs + đọc thầm Theo dõi Nối tiếp nêu 2 hs viết bảng phụ + Viết vở Đọc và tham gia sửa bài Theo dõi, rút kinh nghiệm 3 – 4 hs Nx, bình chọn 1 hs Lắng nghe Thứ năm: / 03 / 2016 LỊCH SỬ Tiết: 24 ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN I/ MỤC TIÊU:HS biết: Đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, sức của, lương thực, vũ khí...của miền Bắc cho CM niềm Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam : + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam,ngày 19-5-1959,Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh ). + Qua đường Trường Sơn ,miền Bắc đã chi viện sức người,sức của cho miền Nam,góp phần góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. II/ ĐDDH: Bản đồ hành chính VN Tranh ảnh về đường Trường Sơn xưa và nay Tư liệu về bộ đội Trường Sơn III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1/ Bài cũ: (3’) Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào? Và đã có những đóng góp gì? 2/ Bài mới : a/ Giới thiệu: (1’)Ghi đề b/ Hướng dẫn:(30’) Đọc thông tin gsk Giới thiệu vị trí của đường Trường Sơn trên bản đồ Yc hs trả lời câu hỏi: + Đường Trường Sơn ra đời trong hoàn cảnh như thế nào? + Thời gian ra đời? + Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì? Nx – chốt lại Cho hs xem tranh đường Trường Sơn xưa Yc kể những tấm gương tiêu biểu trên tuyến đường Trường Sơn xưa Gv cung cấp thêm và đọc đoạn văn do anh Nguyễn Viết Sinh kể lại. Yc hs thảo luận theo nội dung sau: + Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta? Gọi hs trình bày Nx – chốt lại Cho hs xem tranh đường Trường sơn nay 3/ Củng cố - Dặn dò:(3’) Hệ thống bài Gọi hs đọc nội dung bài Nhận xét tiết học 2 hs Nhắc lại 1 hs + đọc thầm Quan sát, lĩnh hội *1 – 2 hs :Trong những năm kháng chiến chống Mĩ cứu nước đường Trường Sơn diễn ra nhiều chiến công thấm đượm biết bao mồ hôi, máu và nước mắt của bộ đội và thanh niên xung phong. * 19- 5- 1959 * Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam kháng chiến. Lắng nghe Quan sát 2 – 3 hs kể :Nguyễn Viết Sinh Lĩnh hội * Là con đường huyết mạch nối hai miền Nam Bắc,chuyển cho miền Nam hàng triệu tấn lương thực,thực phẩm,đạn dược ,vũ khí 3 nhóm 3 hs đại diện Lắng nghe, nhắc lại Quan sát, cảm thụ Theo dõi 2 hs + đọc thầm TOÁN Tiết: 119 LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU : Giúp hs biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. Hs rèn kĩ năng tính toán nhanh , đúng. II/ ĐDDH:- bảng phụ ;hình vẽ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1/ Bài cũ: (5’) Nêu đặc điểm của hình trụ, hình cầu? Cho ví dụ những đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu? 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu: (1’) Ghi đề b/ Hướng dẫn: Bài 2: (15’) Đọc đề bài Hướng dẫn tìm hiểu đề và cách giải Gọi hs lên bảng Chấm vở Nx bảng, vở Bài 3: (15’) Đọc đề bài Tìm hiểu đề và cách giải Chia nhóm thảo luận YC trình bày kết quả Nx – chốt bài đúng – tuyên dương 3/ Củng cố - Dặn dò: (3’) Về làm các bài tập trong VBT Nhận xét tiết học 2 hs Nhắc lại 1 hs + đọc thầm Theo dõi 1 hs + vở Diện tích hình bình hành MNPQ là : 12 x 6 =72 (cm2) Diện tích hình tam giác KQP là : 12 x 6 = 36 (cm2) 2 Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là : 72 – 36 = 36 (cm2) Vậy diện tích htg KQP bằng tổng diện tích htg MKQ và htg KNP . 5 – 7 vở Sửa bài 1 hs + đọc thầm Theo doĩ 3 nhóm * Bán kính hình tròn là : 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn là : 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích hình tam giác vuông ABC là : 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) Diện tích phần tô màu của hình tròn là: 19,625 – 6 = 13, 625(cm2) Đáp số: 13, 625 cm2 - 3 hs Theo dõi, sửa bài vào vở Lắng nghe LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: 48 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU : Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp (ND ghi nhớ ). Làm được BT1,2 của mục III. Giúp hs sử dụng vốn từ phong phú II/ ĐDDH: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài 2 phần luyện tập III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1/ Bài cũ: (5’) Bài 3 tiết LTVC trước 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu: (1’) Ghi đề b/ Hướng dẫn: Phần luyện tập: Bài 1: (8’) Đọc yc, nội dung bài tập Yc cả lớp tự làm bài vào VBT Gọi hs nêu kết quả Nx - thống nhất kết quả Bài 2:(10’) Đọc yc Yc hs suy nghĩ Dán bảng phụ gọi hs lên thi làm Chấm nhanh 1 số vở Nx bảng, vở - chốt bài đúng 3/ Củng cố - Dặn dò:(3’) Nhắc lại nội dung ghi nhớ Nhận xét tiết học 2 hs Nhắc lại 1 hs + đọc thầm Cả lớp làm vở 6 hs *Câu a:Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi.-2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng chưa ...đã *Câu b): Chiếc xe ngựa vừa đậu lại ,/ tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra.-cặp từ hô ứng vừa đã. * Câu c):Trời càng nắng gắt,/hoa giấy càng hồng lên rực rỡ.-sd cặp từ hô ứng càngcàng Theo dõi, sửa sai 1 hs + đọc thầm Cả lớp 2 hs + vở * Câu a) Mưa càng to ,gió càng thổi mạnh. * Câu b) Trời mới hửng sáng,nông dân đã ra đồng. * Câu c)Thủy tinh dâng nước cao bao nhiêu, sơn Tinh làm núi cao dâng lên bấy nhiêu. 5 – 7 hs Nx, sửa sai 1 hs, nghe Thứ sáu: 0/ 03 / 2016 TẬP LÀM VĂN Tiết: 48 ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU : - Lập được dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật - Trình bày miệng bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý. - Rèn kĩ năng tả đồ vật II/ ĐDDH: Tranh ảnh một số đồ vật, bảng phụ, bảng lớp viết sẵn các đề bài III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1/ Bài cũ: (4’) Đọc đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi tiết TLV trước 2/ Bài mới:(31’) a/ Giới thiệu: (1’)Ghi bảng b/ Hướng dẫn: Bài 1: (15’) Đọc yc Gợi ý chọn đề bài Nhắc lại bố cục văn tả đồ vật Yc hs lập dàn ý theo đề dã chọn Gv phát bảng phụ cho một số hs Yc trình bày dàn ý của mình -Nx - bổ sung – hoàn chỉnh dàn ý Bài 2:(15’) Đọc yc Gv làm mẫu Tổ chức trình bày theo nhóm Gọi hs trình bày Nx - uốn nắn . 3/ Củng cố - Dặn dò:(1’) Về nhà hoàn chỉnh dàn ý vào VBT chuẩn bị tiết sau kiểm tra Nhận xét tiết học – tuyên dương những hs có cách trình bày hay, lưu loát 2 hs, nghe, nhận xét Nhắc lại 1 hs + đọc thầm Nối tiếp nêu 1 hs Cả lớp 2- 3 hs làm bảng phụ +Cả lớp làm nháp hs 3 – 4 hs Theo dõi, rút kinh nghiệm 1hs + đọc thầm Theo dõi 4 nhóm 4 hs đại diện Nx – bình chọn Lắng nghe, ghi nhớ TOÁN Tiết: 120 LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU : - Biết tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Rèn kĩ năng tính toán nhanh , đúng , chính xác. II/ ĐDDH: - Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1/ Bài cũ: (5’) Bài tập 3/ 127 2/ Bài mới:(31’) a/ Giới thiệu: (1’) Ghi đề b/ Hướng dẫn: (5’) Nêu qui tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương Bài 1:(15’) Đọc đề bài Tóm tắt đề Gọi hs lên bảng Nx - thống nhất . Bài 2: (10’) Đọc đề toán Gọi hs lên bảng làm Nx – sửa sai . 3/ Củng cố - Dặn dò:(2’) Nhắc lại qui tắc và công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương Giao bài tập về nhà Nhận xét tiết học 1 hs + 3 hs nộp vở Nhắc lại 2 hs nhắc lại 1 hs + đọc thầm Theo dõi 1 hs + vở a) 1m = 10dm; 50cm = 5dm ; 60cm = 6dm. a) Diện tích xung quanh của bể kính là: ( 10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2) Diện tích đáy của mặt kính là : 10 x 5 = 50(dm2) Diện tích kính dùng làm bể cá là: 180 + 50 = 230 (dm2) b) Thể tích bể ca là : 10 x 5 x6 = 300 (dm3) ĐS : 230 dm2; 300 dm3 Nx - sửa sai 1 hs + đọc thầm 3 hs + vở a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là : 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2) c) Thể tích hình lập phương là
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2015_2016_chau_tan_ti.doc