Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 23 đến 27 - Năm học 2013-2014

I) Mục tiêu :

 Lấp được mạch điện đôn giản băng pin ,bóng đèn,dây dẫn

II) Đồ dùng dạy - học : Như tiết 1.

III) Hoạt động dạy - học :

 A - Kiểm tra bài cũ.

 B - Bài mới :

Hoạt động 4 : Trò chơi "Dò tìm mạch điện".

 * Mục tiêu : Củng cố cho HS kiến thức về mạch kín, mạch hở; về dẫn điện, cách điện.

 * Cách tiến hành :

 - GV chuẩn bị 1 hộp kín có gắn các khuy kim loại. Các khuy kim loại được xếp thành 2 hàng và đánh số như H1.

 - Mỗi nhóm được phát 1 hộp kín.

 - Mỗi nhóm sử dụng mạch thử để đoán xem các cặp khuy nào được nối với nhau.

 - Ghi kết quả dự đoán vào 1 tờ giấy.

 - Sau cùng 1 thời gian các hộp kín của các nhóm được mở ra. Đối chiếu kết quả với dự đoán.

 

doc43 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 06/01/2022 | Lượt xem: 291 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 23 đến 27 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
Khoa học
Tiết 48: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện
I) Mục tiêu :Sau bài học, HS biết :
 - Nêu được 1 số biện pháp cơ bản sứ dụng an toàn tiết kiệm điện
 - Có ý thức tiết kiệm năng lương điện
 - GDKNS: + Kĩ năng ứng phó, xử lí tình huống đặt ra ( khi có người bị điện giật/ khi dây điện đứt... )
 + Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng điện ( tiết kiệm, tránh lãng phí).
 + Kĩ năng ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm về việc sử dụng điện tiết kiệm.
II) Đồ dùng dạy - học :
 - Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin.
 - Tranh ảnh áp phích tuyên truyền tiết kiệm điện.
 - Cầu chì.
 - Hình và thông tin trang 98, 99 SGK.
III) Hoạt động dạy - học :
 A - Kiểm tra.
 B - Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật.
 * Mục tiêu : HS nêu được 1 số biện pháp phòng tránh bị điện giật.
 * Cách tiến hành : 
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
 - Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật - Biện pháp phòng điện giật.
 - Liên hệ thực tế.
Bước 2 : Làm việc cả lớp :
 - Từng nhóm trình bày kết quả.
 - GV bổ sung.
Hoạt động 2 : Thực hành.
 * Mục tiêu : HS nêu được 1 số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện và đề phòng điện quá mạnh gây hoả hoạn, nêu được vai trò của công tơ điện.
 * Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
Hoạt động 3 : Thảo luận về tiết kiệm điện.
 * Mục tiêu : HS giải thích được lí do phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện.
 * Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo cặp.
Bước 2 : làm việc cả lớp.
Bước 3 : Liên hệ với việc sử dụng điện ở nhà.
 C - Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS.
Thứ sáu ngày 14 tháng 2 năm 2013
Toán
Tiết 120: Luyện tập chung
I) Mục tiêu :
 Giúp HS ôn tập và rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích của HHCN, HLP
II) Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
 A - Kiểm tra.
 B - Dạy bài mới :
Bài 1 :
 - HS nhắc lại cách tính DTXQ, diện tích đáy, thể tích HHCN.
 - Ba HS lên bảng làm bài - lớp làm vào vở.
 - GV nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Đổi 1m = 10 dm; 50 cm = 5dm;
 60cm = 6 dm
a)Diện tích XQ của bể cá là: 
 4 x (10 + 5 )x 2 x 6 = 180 (dm2) 
Diện tích đáy của bể kính: 
 10 x 5 = 50(dm2) 
Diện tích kính dùng làm bể cá:
 180 + 50 = 230(dm2) 
b)Thể tích trong lòng bể kính là:
 10 x 5 x 6 = 300 (dm3) 
c)Thể tích nước có trong bể kính là: 
 300 : 4 x 3 = 225(dm3)
 Đáp số: a)230dm2 
 b) 300 dm3
 c)225 dm3 
Bài 2 : 
 - HS nhắc lại cách tính diện tích và thể tích HLP.
 - Ba HS lên bảng - lớp làm BT vào vở.
 - GV nhận xét, chữa bài.
Giải: Diện tích xung quanh của hình lập phương:
 1,5 x 1,5 x 4 = 9 ( m2 )
Diện tích toàn phần của hình lập phương:
 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 ( m2 )
Thể tích của hình lập phương là;
 1,5 x1,5 x1,5 = 3,375 ( m3 )
 C - Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS
 Kĩ thuật
Tiết 24: Lắp xe ben(Tiết 1)
I. Mục tiêu : HS cần phải :
Chọn đúng và đủ chi tiết để lắp xe ben.
Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình.Có thể chuyển động được
Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben.
II. Đồ dùng dạy học :
Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 * Giới thiệu bài.
 - GV giới thiệu bài, nêu mục đích bài học.
 - GV nêu mục đích của xe ben trong thực tế.
 Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét mẫu.
Cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn.
GV hướng dẫn HS quan sát toàn bộ và quan sát từng bộ phận.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
Hướng dẫn chọn các chi tiết.
Lắp từng bộ phận :
 * Lắp khung sàn xe và các giá đỡ.
 * Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ.
 * Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau.
 * Lắp trục bánh xe trước.
 * Lắp ca bin.
 c) Lắp ráp xe ben :
 GV tiến hành lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK.
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp 
--------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 25
Thứ hai ngày 17 tháng 2 năm 2014
Toán
Tiết 121: Kiểm tra định kì Giữa HK II
I) Mục tiêu :
 Kiểm tra HS về :
 - Tỉ số % và giải bài toán liên quan đến tỉ số %.
 - Thu thập và xử lý thông tin đơn giản từ biểu đồ hình quạt.
 - Nhận dạng, tính diện tích, tính thể tích 1 số hình đã học.
II. Chuẩn bị 
Gv : đề bài
III.Kiểm tra
Gv chép đề lên bảng 
Hs đọc và làm bài 
Thu bài chấm
Nhận xét giờ
Đề bài:
Phần I: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một s câu trả lời A, B, C, D (là đáp số kết quả tính )
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bài1: Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh của cả lớp.
	A. 18%	B. 30%	C. 40%	D. 60%
Bài 2: Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?
	A. 10	B. 20	C. 30	D. 40
Bài 3: Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn thể thao của 100 học sinh lớp 5 được thể hiện trên biểu đồ hình quạt bên. 
Trong 100 học sinh đó, số học sinh thich bơi là:A. 12 học sinh	C. 15 học sinh
B. 13 học sinh	D. 60 học sinh.
Bài 4: Diện tích của phần đã tô đậm trong hình chữ nhật dưới đây là:
Bài 5: Diện tích của phần đã tô đậm trong hình dưới đây là:
Phần II: 
Bài 1: Viết tên của mỗi hình sau vào chỗ chấm:
Bài 2: Giải bài toán.
	Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 5,5 m, chiều cao 3,8 m. Nếu mỗi người làm việc trong phòng đó đều cần có 6 m3 không khí thì có thể có nhiều nhất bao nhiêu học sinh học trong phòng đó, biết rằng lớp học chỉ có 1 giáo viên và thể tích đồ đạc trong phòng chiếm 3m3. 
* Hướng dẫn đánh giá:
Phần I: (6 điểm) 
	Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng của các bài 1, 2, 3 được 1 điểm; của các bài 4, 5 được 1,5 điểm. Kết quả là:
	Bài 1: khoanh vào D
	Bài 2: khoanh vào D
	Bài 3: khoanh vào C
	Bài 4: khoanh vào A
	Bài 5: khoanh vào C
Phần II: (4 điểm)
	Bài 1: (1 điểm)
	Viết đúng tên mỗi hình được 0,25 điểm
	Bài 2: (3 điểm)
	- Nêu câu lời giải và tính đúng thể tích của phòng học được 1 điểm.
	- Nêu câu lời giải và tính đúng một số người có thể nhiều nhất trong phòng học được 1 điểm.
	- Nêu câu lời giải và tính đúng số học sinh có thể nhiều nhất trong phòng học và nêu đáp số đúng được 0,5 điểm.
	4. Củng cố:	- Thu bài nhắc lại ý chính, nhận xét.
 5. Dặn dò:	- Về học, ôn g kiểm tra
--------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 18 tháng 2 năm 2014
Toán
Tiết 122: Bảng đơn vị đo thời gian
I) Mục tiêu :
 Giúp HS ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thời gian thông dụng. Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng
 Một năm nào đó thuộc thế kỷ nào?
 Đổi đơn vị đo thời gian
II) Đồ dùng dạy - học :
 Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.
III) Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
 A - Kiểm tra bài cũ.
 B - Dạy bài mới :
 1. Ôn tập các đơn vị đo thời gian :
 a) Các đơn vị đo thời gian :
 - HS nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học.
 - HS nêu mối quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thời gian.
 b) VD về đổi đơn vị đo thời gian :
 - Đổi từ năm ra tháng.
 - Đổi từ giờ ra phút.
 - Đổi từ phút ra giờ.
 2. Luyện tập :
Bài 1 : Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử.
Giải: Kính viễn vọng năm 1671 ở thế kỉ 17
 Bút chì ở thế kỉ 18
 Xe đạp ở thế kỉ 19
 Đầu máy xe lửa thế kỉ 19
 ô tô ở thế kỉ 19
 Máy bay ở thế kỉ 20
 Máy tính điện tử ở thế kỉ 20
 Vệ tinh nhân tạo ở thế kỉ 20
Bài 2 : GV chú ý : 3 năm rưỡi = 3,5 năm = 12 tháng 3,5 = 42 tháng.
Giải:
a) 6 năm = 72 tháng b) 3 giờ = 180 phút
 4 năm 2 tháng = 50 tháng 1,5 giờ = 90 phút
 3năm rưỡi = 3,5 năm = 42 tháng 6 phút = 360 giây
Bài 3 : GV cho HS tự làm, sau đó cả lớp thống nhất kết quả. 
72 phút = 1,2 giờ 270 phút = 4,5 giờ
 C - Củng cố, dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học
Tiết 49: Ôn tập : Vật chất và năng lượng(Tiết 1)
I) Mục tiêu :
 Sau bài học, HS được củng cố về :
 - Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng, kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
 - Kĩ năng bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
 - Yêu thiên nhiên, có thái độ trân trọng các thành tựu KHKT.
II) Đồ dùng dạy - học :
 - Tranh ảnh sưu tầm việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày,...
 - Pin, bóng đèn, dây dẫn, ...
 - Một cái chuông nhỏ.
III) Hoạt động dạy - học :
 A - Kiểm tra.
 B - Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng ?"
Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn.
Bước 2 : Tiến hành chơi.
Hoạt động 2 : Quan sát và trả lời câu hỏi.
HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 102 SGK.
 C - Củng cố, dặn dò :- GV nhận xét tiết học
------------------------------------------------------------------------------------------- 
Thứ tư ngày 19 tháng 2 năm 2014
Toán
Tiết 123: Cộng số đo thời gian
I) Mục tiêu :
 Giúp HS :
 - Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian.
 - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
II) Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
 A - Kiểm tra.
 B - Bài mới :
 1. Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
 - Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị.
 - Trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
 2. Thực hành :
Bài 1 :
 - GV cho HS tự làm bài, sau đó thống nhất kết quả.
 - GV hướng dẫn HS yếu cách đặt và tính chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian.
Giải: 7 năm 9 tháng 3 ngày 20 giờ
 + 5 năm 6 tháng + 4 ngày 15 giờ
 12 năm15 tháng 7 ngày 35 giờ
 Hay13 năm 3 tháng hay 8 ngày 11 giờ
Bài 2 :
 - HS đọc bài rồi thống nhất phép tính tương ứng.
 - HS tự tính và viết lời giải.
 - Một HS lên bảng làm - Lớp nhận xét.
 Bài giải
Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo Tàng lịch sử là:
35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút
 Đáp số: 2 giờ 55 phút
 C - Củng cố, dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS
--------------------------------------------------------------------------------------------
Địa lí
Tiết 25: Châu Phi
I) Mục tiêu :
 Học xong vài này, HS :
 - Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi.
 - Nêu được 1 số đặc điểm về vị trí địa lí, tự nhiên của châu Phi.
 - Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật, động vật của châu Phi.
 Sử dụng quả địa cầu bản đồ nhận biết vị trí giới hạn của châu phi và hoang mạc xa-ha-ra
II) Đồ dùng dạy - học :
 - Bản đồ Tự nhiên châu Phi.
 - Quả Địa cầu.
 - Tranh ảnh.
III) Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
 A - Kiểm tra.
 B - Bài mới : Giới thiệu bài.
 1. Vị trí địa lí, giới hạn.
 * Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp.
Bước 1 : HS dựa vào bản đồ treo tường, lược đồ SGK trả lời câu hỏi.
Bước 2 : HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ vị trí, giới hạn của châu Phi.
 2. Đặc điểm tự nhiên :
 * Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm nhỏ.
Bước 1 : HS dựa vào SGK, lược đồ tự nhiên châu Phi, tranh ảnh trả lời câu hỏi.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
HS thi gắn các bức ảnh vào vị trí của chúng trên bản đồ.
 C - Củng cố, dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 20 tháng 2 năm 2014
Toán
Tiết 124: Trừ số đo thời gian
I) Mục tiêu:
 Giúp HS :
 - Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.
 - Vận dụng giảicác bài toán đơn giản.
II) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 A Kiểm tra.
 B Dạy bài mới:
 1. Thực hiện phép trừ số đo thời gian:
 Ví dụ 1:
 GV nêu VD SGK, cho HS phép tính tương ứng.
 GV tổ chức cho HS tìm cách đặt tính và tính.
 Ví dụ 2:
 - GV cho HS đọc bài toán và nêu phép tính tương ứng.
 - GV cho 1 HS lên bảng đặt tính.
 - HS nhận xét 20 giây không trừ được cho 45 giây, vì vậy cần lấy 1 phút đổi ra giây. 
 HS nhận xét
 2. Luyện tập :
 Bài 1 :
 GV cho HS tự làm bài, sau đó thống nhất kết quả.
 Bài 2 :
 GV cho HS làm bài vào vở, GV hướng dẫn những HS yếu về cách đặt tính và tính, chú ýphần đổi đơn vị đo thời gian.
 C – Củng cố, dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học – Dặn dò HS.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học
Tiết 50: Ôn tập : Vật chất và năng lượng(Tiết 2)
I) Mục tiêu :
- Các kiến thức về phần vật chất và năng nượng , các kỹ năng quan sát ,thí nghiệm 
- Những kỹ năng bảo vệ môi trường giữ gìn sức khoẻ liên quan tới phần vật chất và năng lượng
II) Đồ dùng dạy học :
 Như tiết 1.
III) Hoạt động dạy học :
 A Kiểm tra.
 B Bài mới :
Hoạt động 3 : Trò chơi Thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện.
- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm dưới hình thức “ tiếp sức ”
 - Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bảng phụ.
 - Thực hiện : Mỗi nhóm cử 5 đến 7 người, tuỳ theo số lượng của nhóm đứng xếp hàng 1. Khi GV hô “bắt đầu”, HS đứng đầu mỗi nhómlên viết tên 1 dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện rồi đi xuống; tiếp đến HS 2 em lên viết,Hết thời gian, nhóm nào viết được nhiều và đúng là thắng cuộc.
 C Củng cố, dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 21 tháng 2 năm 2014
Toán
Tiết 125: Luyện tập
I) Mục tiêu :
 - Rèn luyện kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
II) Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 A Kiểm tra.
 B Bài mới :
 GV cho HS nêu cách thực hiện phép cộng và phép trừ số đo thời gian.
 Bài 1b : 
GV cho HS tự làm bài rồi thống nhất kết quả.
b) 	1,6 giờ = 96 phút
	2 giờ 15 phút = 135 phút.
	2,5 giờ = 150 giây.
	4 phút 25giây = 265 giây
 Bài 2 :
Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
GV cho HS tự làm bài, cả lớp thống nhất kết quả.
 Bài 3 : 
Thực hiện phép trừ số đo thời gian.
GV cho HS làm bài – Cả lớp thống nhất kết quả.
	-
 C – Củng cố, dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Kỹ thuật
Tiết 25: Lắp xe ben (t2)
	I . Mục tiêu:
 - Củng cố cách chọn ,lắp xe ben
 - HS lắp được mô hình xe ben
	II,Chuẩn bị
GV mô hìn h xe ben,hộp thực hành
III. Các hoạt động dạy học
1.KTBC
2 . Bài mới
GTB
Hs nêu lại các chi tiết,các bộ phận,cách lắp
HS thực hành theo nhóm
Nhận xét
3. Củng cố
Nhận xét giờ
-------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 26
Thứ hai ngày 24 tháng 02 năm 2014
Toán
Tiết 126: Nhân số đo thời gian với một số
I) Mục tiêu :
 Giúp HS :
Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với 1 số.
Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
II) Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 A. Kiểm tra.
 B . Bài mới :
 1. Thực hiện phép nhân số đo thời gian với 1 số :
 VD 1 :
GV cho HS đọc bài toán.
HS nêu phép tính tương ứng.
GV cho HS nêu cách đặt tính và tính.
VD 2 :
GV cho HS đọc bài toán. 
HS nêu phép tính tương ứng.
GV cho HS tự đặt tính và tính.
HS trao đổi, nhận xét kết quả và nêu ý kiến.
GV cho HS nêu nhận xét : Khi nhân số đo thời gian với 1 số, ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó. Nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
2. Thực hành :
Bài 1 :
GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2 :
GV cho HS đọc đề bài, nêu cách giải và sau đó tự giải – GV chữa bài.
 C - Củng cố, dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS .
--------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 25 tháng 02 năm 2014
Toán
Tiết 127: Chia số đo thời gian cho một số
I) Mục tiêu :
Giúp HS :
Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho 1 số.
Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn
II) Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 A Kiểm tra .
 B Bài mới :
 1. Thực hiện phép chia số đo thời gian cho 1 số.
 VD 1 : 
GV cho HS đọc và nêu phép chia tương ứng.
GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép chia.
 VD 2 : 
GV cho HS đọc và nêu phép chia tương ứng.
GV cho HS thảo luận, nhận xét và nêu kiến.
Khi chia số đo thời gian cho 1 số, ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác không thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề và chia tiếp.
 2. Luyện tập :
Bài 1 :
GV cho HS tự làm bài và chữa bài.
24 phút 12 giây 
4
0 12giây
 0
6 phút 3giây
Vậy 24phút 12giây : 4 = 6 phút 3 giây
35 giờ 45 phút 
5
0 45 phút 
 0
7 giờ 9 phút
10 giờ 48 phút 
9
 1 giờ = 60 phút 
 108 phút
 27 phút
 0
1 giờ 93giây
18,6 phút 
6
 0 6 
 0
3, 1 phút
Bài 2 :
GV cho HS đọc đề bài, nêu cách giải và tự giải.
GV chữa bài.
Bài giải
Thời gian người thợ rèn làm được 3 dụng cụ là :
 12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
Thời gian trung bình để người thợ làm 1 dụng cụ là :
4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
 Đáp số : 1 giờ 30 phút
C – Củng cố, dặn dò :
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn dò HS.
-------------------------------------------------------------------------------------------- Khoa học
Tiết 51: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
I) Mục tiêu :
 Sau bài học, HS biết :
Chỉ đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
II) Đồ dùng dạy học :
 - Hình trang 104, 105 SGK.
 - Sưu tầm hoa thật.
III) Hoạt động dạy học :
 A Kiểm tra.
 B Bài mới : Mở bài.
 Hoạt động 1 : Quan sát
Mục tiêu : HS phân biệt được nhị và nhuỵ; hoa đực, hoa cái.
Cách tiến hành :
Bước1 : Làm việc theo cặp
GV yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu Trang 104 SGK.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
GV yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp.
Hoạt động 2 : Thực hành với vật thật
Mục tiêu : HS phân biệt được hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao
Bước 2 : Làm việc cả lớp
GV yêu cầu HS thực hiện trình bày lần lượt từng nhiệm vụ.
Kết luận.
Hoạt động 3 : Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính
Mục tiêu : HS nói được tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc cá nhân
GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ trang 105 SGK và đọc ghi chú để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào của nhị và nhuỵ trên sơ đồ.
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
Gọi 1 số HS lên chỉ sơ đồ câm và nói tên 1 số bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
C – Củng cố, dặn dò :
- GV nói cho HS biết tiết sau các em sẽ học về chức năng của nhị và nhuỵ trong quá trình sinh sản.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 26 tháng 02 năm 2014
Toán
Tiết 128: Luyện tập
I) Mục tiêu :
 Giúp HS :
 - Rèn luyện kĩ năng nhân và chia số đo thời gian. 
 - Vận dụng tính giá trị biểu thức.
II) Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 A Kiểm tra bài cũ.
 B Bài mới :
Bài 1 :
 - Thực hiện nhân, chia số đo thời gian.
 - GV cho HS tự làm, cả lớp thống nhất kết quả.
Bài 2 :
 - Thực hiện tính giá trị của biểu thức với số đo thời gian.
 - GV cho HS tự làm bài, cả lớp thống nhất kết quả.
a, (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3
= 6 giờ 5 phút x 3
= 18 giờ 15 phút
b, 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3
= 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút
= 10 giờ 55 phút
- HS khá, giỏi làm thêm bài 2c,d:
c, (5 phút 35 giây + 6 phút 21 giây) : 4
= 11 phút 56 giây : 4
= 2 phút 59 giây
d, 12 phút 3 giây x 2 + 4 phút 12 giây : 4
= 24 phút 6 giây + 1 phút 3 giây
= 15 phút 9 giây
Bài 3 :
 - HS tự giải bài toán, sau đó trao đổi về cách giải và đáp số.
 - GV chú ý HS : Có nhiều cách giải khác nhau.
Bài giải
Cả hai lần người đó làm số sản phẩm là :
8 + 7 + 15 (sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm là :
1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ 
 Đáp số : 17 giờ
Bài 4 :
 GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
a/. 4,5 giờ > 4 giờ 5 phút
b/. 8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x 3
c/. 26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút
 * Củng cố, dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Địa lí
Tiết 26: Châu Phi (Tiếp theo)
I) Mục tiêu :
 Học xong bài này, HS :
- Biết đa số dân cư Châu Phi là ngườ

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_23_den_27_nam_hoc_2013_2014.doc