Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2017-2018(Bản 2 cột)
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt đặc biệt để rút ra được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Vận dụng được các quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài tập có liên quan.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
chất đốt? -Nhận xét HS. 2. Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2-Hoạt động 3: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt. -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. GV phát phiếu thảo luận. HS dựa vào SGK ; các tranh ảnh, đã chuẩn bị và liên hệ thực tế ở địa phương, gia đình HS để trả lời các câu hỏi trong phiếu: +Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than? +Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao? +Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng? +Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình em? +Gia đình em sử dụng chất đốt gì để đun nấu? +Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt. +Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó? -Bước 2: Làm việc cả lớp +Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS hoạt động nhóm 4 theo 3 việc. +Làm việc cá nhân. +HS trao đổi kết quả trong nhóm. +Đại diện nhóm trình bày trước lớp. -Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi trường. -Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên không phải là vô tận vì chúng được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm -Hoả hoạn, nổ bình ga, ngộ độc khí đốt, -Tác hại: Làm ô nhiễm môi trường. -Biện pháp: Làm sạch, khử độc các khí thải. Dùng ống dẫn khí lên cao KỶ THUẬT LẮP XE CẦN CẨU (T1) I. Mục tiêu: -HS cần chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu. -Lắp được xe cần cẩu đúng kỷ thuật, đúng quy định. -Rèn luyện tính cẩn thận khi thức hành. II. Đồ dùng: Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn, bộ lắp ghép mô hình kỷ thuật. II. Hoạt động dạy học. Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Quan sát và nhận xét mẫu -Lắp được xe cần phải lắ mấy bộ phận HĐ3: HD thao tác kỷ thuật -HDHS chọn các chi tiết -HDHS lắp từng bộ phận -Lắp ráp xe cần cẩu -Kiểm tra hoạt động của cần cẩu HĐ4: HDHS tháo rời các chi tiết và tháo gọn vào hộp HĐ5:Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học -Quan sát xe cần cẩu đã lắp sẵn và trả lời một số câu hỏi của GV -Chọn đủ chi tiết trong bộ lắp ghép -Lắp giá đỡ -> Lắp cần cẩu-> Lắp các bộ phận khác sau đó quan sát hình 4 và trả lời câu hỏi -Lắp theo các bước như SGK -Tháo và xếp các chi tiết vào bộ đồ dùng kỷ thuật -Nhắc lại các bước lắp xe cần cẩu -Chuẩn bị đọc trước bài học sau. Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2018 TOÁN DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt đặc biệt để rút ra được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -Vận dụng được các quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài tập có liên quan. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Thi giải toán -Nhận xét HS. 2. Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Nội dung: -GV cho HS QS mô hình trực quan về HLP. +Các mặt của hình lập phương đều là hình gì? +Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HLP? -GV hướng dẫn để HS nhận biết được HLP là HHCN đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau, để từ đó tự rút ra được quy tắc tính. *Quy tắc: (SGK – 111) +Muốn tính diện tích xung quanh của HLP ta làm thế nào? +Muốn tính diện tích toàn phần của HLP ta làm thế nào? *Ví dụ: -GV nêu VD. HD HS áp dụng quy tắc để tính. -Cho HS tự tính. Sxq và Stp của HLP Luyện tập: Bài tập 1 : -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 : -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS giải. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập *Diện tích đáy của một hình lập phương là 25m2 . Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương đó. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS hoạt động nhóm 4 theo 3 việc. +Làm việc cá nhân. +HS trao đổi kết quả trong nhóm. +Đại diện nhóm trình bày trước lớp. -Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4. -Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6. -Sxq của hình lập phương đó là: (5 5) 4 = 100 (cm2) -Stp của hình lập phương đó là: (5 5) 6 = 150 (cm2) Diện tích xung quanh của HLP đó là: (1,5 1,5) 4 = 9 (m2) Diện tích toàn phần của HLP đó là: (1,5 1,5) 6 = 13,5 (m2) Đáp số: 9 m2 ; 13,5 m2 *Bài giải: Diện tích xung quanh của hộp đó là: (2,5 2,5) 4 = 25 (dm2) Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa dùng để làm hộp là: (2,5 2,5) 5 = 31,25 (dm2) Đáp số: 31,25 dm2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I/ Mục tiêu: -Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả, giả thiết – kết quả. -Biết tạo các câu ghép có quan hệ ĐK – KQ, GT – KQ bằng cách điền QHT hoặc cặp QHT, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Thi đặt câu có quan hệ từ -Nhận xét HS. 2. Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.Phần nhận xét: Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. -GV hướng dẫn HS: +Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi CG. +Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu ghép có gì khác nhau. +Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép có gì khác nhau. -Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài -Mời học sinh nối tiếp trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân, -Mời 3 HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 3.Ghi nhớ: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 4. Luyện tâp: Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm. -Mời đại diện một số nhóm HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3: -Cho HS làm vào vở. -Mời một số HS trình bày. -Chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS hoạt động nhóm 4 theo 3 việc. +Làm việc cá nhân. +HS trao đổi kết quả trong nhóm. +Đại diện nhóm trình bày trước lớp. -C1: Nếu trời trở rét thì con phải mặcthật ấm +Hai vế câu được nối với nhau bằng cặp QHT nếuthì chỉ quan hệ ĐK – KQ. +Vế 1 chỉ điều kiện, vế 2 chỉ kết quả. -Câu 2: Con phải mặc ấm, nếu trời rét. +Hai vế câu chỉ được nối với nhau chỉ bằng 1 QHT nếu, thể hiện quan hệ ĐK – KQ. +Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ ĐK. -Cặp QHT nối các vế câu thể hiện quan hệ ĐK – KQ ; GT – KQ : nếu thì, nếu nhưthì, hễthì,hễ mà thì a) Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày đường được mấy bước (vế ĐK) thì tôi sẽ nói cho ông biết trâu của tôi cày một ngày được mấy đường (vế KQ). *VD về lời giải: a)Nếu (nếu mà, nếu như)thì(GT-KQ) b)Hễthì(GT-KQ) c)Nếu (giá)thì(GT-KQ) *Lời giải: a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng vui. b)Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công. c) Giá mà Hồng chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập. KỂ CHUYỆN ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG 1- Rèn kỹ năng nói: Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời kể của mình. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống yên bình cho nhân dân. Biết trao đổi với bạn về mưu trí tài tình của của ông Nguyễn Khoa Đăng. 2- Rèn kỹ năng nghe: Nghe cô kể truyện, ghi nhớ truỵên. Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Thi kể chuyện hay Cho HS kể lại câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia thể hiện ý thức bảo vệ -Nhận xét HS. 2. Bài mới: 1-Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. 2-GV kể chuyện: -GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp và viết lên bảng những từ khó, giải nghĩa cho HS hiểu -GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. 3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Mời 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh. a) KC theo nhóm: b) Thi KC trước lớp: -GV nhận xét, đánh giá. -Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3-Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS nêu nội dung chính của từng tranh: -HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh. -HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện. -HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp. -Các HS khác NX bổ sung. -Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại ) -HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện -HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. ĐỊA LÝ CHÂU ÂU I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Dựa vào lược đồ (bản đồ), mô tả được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu, đọc tên một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của châu Âu ; đặc điểm địa hình châu Âu. -Nắm được đặc điểm thiên nhiên của châu Âu. -Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân châu Âu. II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ tự nhiên châu Âu, quả địa cầu. -Bản đồ các nước châu Âu. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Hướng dẫn viên du lịch Kể những hiểu biết của mình về Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc . -Nhận xét HS. 2. Bài mới: a) Vị trí địa lí và giới hạn: 1-Hoạt động 1: -HS làm việc với hình 1-SGK và bảng số liệu về diện tích các châu lục ở bài 17, trả lời câu hỏi: +Em hãy cho biết châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào? +Em hãy cho biết diện tích của châu Âu, so sánh với diện tích châu Á? -Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu Á ; có ba phía giáp biển và đại dương. b) Đặc điểm tự nhiên: 2-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) -Cho HS quan sát hình 1 trong SGK, và thực hiện các yêu cầu: +Hãy đọc tên các đồng bằng, dãy núi và sông lớn của châu Âu, cho biết vị trí của chúng? -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà. c) Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu: 3-Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) -Bước 1: Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để: +Cho biết dân số châu Âu? +So sánh dân số Châu Âu với dân số Châu Á. +Cho biết sự khác biệt của người dân châu Âu của người dân châu Âu với người dân châu A? -Bước 2: GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc. -Bước 3: HS quan sát hình 4: +Kể tên những HĐ sản xuất được phản ánh một phần qua ảnh trong SGK. -GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 128). 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS hoạt động nhóm 4 theo 3 việc. +Làm việc cá nhân. +HS trao đổi kết quả trong nhóm. +Đại diện nhóm trình bày trước lớp. -Giáp Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, châu Á... -Diện tích châu Âu là 10 triệu km2. Bằng 1/4 S châu Á. -HS thảo luận nhóm 4. -Đại diện các nhóm trình bày. -HS nhận xét. -HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV. -HS trình bày. Thứ tư ngày 31 tháng 1 năm 2018 TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. -Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải bài tập trong một số tình huống đơn giản. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Truyền điện Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. -Nhận xét HS. 2. Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Luyện tập: Bài tập 1 : -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 : -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 : -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập *Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật chiều cao 7m là 420 m2. Tính chu vi đáy của hình hộp chữ nhật. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS hoạt động nhóm 4 theo 3 việc. +Làm việc cá nhân. +HS trao đổi kết quả trong nhóm. +Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Đổi: 2m 5cm = 2,05 m Diện tích xung quanh của HLP đó là: (2,05 2,05) 4 = 16,8 (m2) Diện tích toàn phần của HLP đó là: (2,05 2,05) 6 = 25,215 (m2) Đáp số: 16,8 m2 ; 25,215 m2 *Bài giải: Hình 3 và hình 4. -1 HS nêu yêu cầu. -HS nêu cách làm. -Cho thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao. a) S b) Đ c) S d) Đ TẬP ĐỌC CAO BẰNG I/ Mục tiêu: 1- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện lòng yêu mến của tác giả với đất đai và những người dân Cao Bằng đôn hậu. 2- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng – mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương của Tổ quốc. 3- Học thuộc lòng bài thơ. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Thi đọc diễn cảm HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Lập làng giữ biển. -Nhận xét HS. 2. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc khổ thơ 1: +Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? +) Rút ý1: -Cho HS đọc khổ thơ 2, 3: +Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách của người CB? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc các khổ thơ còn lại: +Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân CB? +Qua khổ thơ cuối TG muốn nói lên điều gì? +)Rút ý 3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ: -HS nhẩm HTL. -Thi đọc diễn cảm và thuộc lòng. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. -Mỗi khổ là một đoạn. - 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1-2 HS đọc toàn bài. +Muốn đến Cao Bằng phảI vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, Đèo Cao Bắc nói lên địa thế rất +) Địa thế đặc biệt của Cao Bằng. +Mận ngọt đón môi ta dịu dàng, người trẻ thì rất thương , rất thảo, người già thì lành như +)Lòng mến khách, sự đôn hậu của người CB. +Khổ 4: TY đất nước sâu sắc của người CB cao như núi, không đo hết được. Khổ 5: Trong trẻo và sâu sắc như suối sâu. +Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. +)TY đất nước của người Cao Bằng. -HS đọc. - HS nối tiếp đọc bài. -Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu. -HS luyện đọc diễn cảm và nhẩm thuộc lòng. -HS thi đọc. TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I/ Mục tiêu: 1-Củng cố kiến thức về văn kể chuyện. 2-Làm đúng BT thực hành, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể (về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện). II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1. -Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu hỏi trắc nghiệm của BT2. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : GV chấm đoạn văn viết lại của 4 – 5 HS. -Nhận xét HS. 2. Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2-Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -GV treo bảng phụ đã ghi kết quả của bài. Một HS đọc. Bài tập 2: -Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài. (một HS đọc phần lệnh và truyện ; 1HS đọc các câu hỏi trắc nghiệm. -Cho HS làm bằng bút chì vào SGK. -GV dán 3 tờ phiếu đã viết các câu hỏi trắc nghiệm lên bảng ; mời 3 HS đại diện 3 tổ lên thi làm bài nhanh và đúng. -Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lời giải đúng. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -HS hoạt động nhóm 4 theo 3 việc. +Làm việc cá nhân. +HS trao đổi kết quả trong nhóm. +Đại diện nhóm trình bày trước lớp. a) Câu truyện trên có 4 nhân vật. b) Tính cách của các nhân vật được thể hiện qua cả lời nói và hành động. c)Ý nghĩa của câu truyện là: Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc. ĐẠO ĐỨC UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ(PHƯỜNG) EM (tiết 2) I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Cần phải tôn trọng UBND xã (phường) và vì sao phải tôn trọng UBND xã (phường). -Thực hiện các quy địng của UBND xã (phường) ; tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức. -Tôn trọng UBND xã (phường). II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : HS nêu phần ghi nhớ của bài. -Nhận xét HS. 2. Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Hoạt động 1: Xử lí tình huống (bài tập 2, SGK) -GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm xử lí một tình huống. +Nhóm 1: Tình huống a +Nhóm 2: Tình huống b +Nhóm 3: Tình huống c -GV kết luận: +Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam. +Tình huống b: Nên đăng kí sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của phường. +Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập, ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt. 2.3-Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (bài tập 4, SGK) -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã (thị trấn) về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ; tổ chức ngày 1 tháng 6, ngày rằm trung thu cho trẻ em ở địa phương,Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về một vấn đề. UBND xã (thị trấn) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đậưc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (thị trấn) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS hoạt động nhóm 4 theo 3 việc. +Làm việc cá nhân. +HS trao đổi kết quả trong nhóm. +Đại diện nhóm trình bày trước lớp. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Thứ năm ngày 1 tháng 2 năm 2018 ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN ĐỌC CẶP ĐÔI -----------*******--------------- TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Hệ thống và củng cố lại các quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN và HLP. -Vận dụng các quy tắc tính diện tích để giải một số BT có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và HHCN. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Tung bóng Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương và HHCN. -Nhận xét HS. 2. Bài mới: 1-Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học. 2-Luyện tập: Bài tập 1 : -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. -Mời HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 : -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào SGK bằng bút chì, sau đó mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 : -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2017_2018ban_2_cot.docx