Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 20

I/ Mục tiêu: Biết tính chu vi hình tròn , tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi hình tèon đó.

II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng nhóm, bút dạ.

III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc23 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1065 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g câu nói đó bằng các từ đồng nghĩa được không ? 
-Cho HS làm bài + trình bày kết quả
-HS làm bài theo cặp, phát biểu ý kiến.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
+ Trong câu văn đã cho, không thay thế từ công dân bằng từ đồng nghĩa được vì từ công dân trong câu có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với từ nhân dân, dân, dân chúng. 
3-Củng cố, dặn dò :
-GV nhận xét tiết học 
-Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ gắn với chủ điểm công dân để sử dụng tốt trong nói và viết. 
-Lớp nhận xét 
-HS lắng nghe. 
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I/ Mục tiêu: 
 - Giúp HS: nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
*Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào?
*Công thức: 
 S là diện tích , r là bán kính thì S được tính như thế nào?
*Ví dụ:
-GV nêu ví dụ.
-Cho HS tính ra nháp.
-Mời một HS nêu cách tính và kết quả, GV ghi bảng.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r:
- HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 : Tính diện tích hình tròn có đường kính d:
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài tập 3 : 
- HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Hoạt động của HS
-Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân 3,14.
-HS nêu: S = r x r x 3,14
Diện tích hình tròn là:
2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
 Đáp số: 12,56 dm2.
Kết quả:
78,5 cm2
0,5024 dm2
1,1304 m2
*Kết quả:
113,04 cm2
40,6944 dm2
0,5024 m2
Bài giải:
Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là:
 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
 Đáp số: 6358,5 cm2
Luyện toán : 
LUYỆN TẬP TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I-Mục tiêu:	
-Ôn luyện, củng cố về cách tính diện tích hình tròn.
-Bồi dưỡng kĩ năng thực hành giải toán.
II-Chuẩn bị:
	*HS: Ôn tập kiến thức đã học, hoàn thành bài tập trong vở BT Toán;
	*GV: Tổng hợp kiến thức, thiết kế bài tập để HS luyện tập.
III-Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Hướng dẫn ôn tập kiến thức:
-Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức về quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn
*GV kết luận chung
2-Luyện tập thực hành
Bài 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r:
r = 3cm; r = 4,5cm
r = 1/2dm ; r = 4,5dm
Bài 2: Tính diện tích hình tròn biết chu vi của nó là 31,4cm
3-Chữa bài trong vở bài tập
-Cho HS nhắc lại các dạng toán đã học
-Nhận xét tiết học
-HS tự ôn tập kiến thức theo nhóm nhỏ
-Nhận xét, chữa bài
-Làm bài trên bảng và vào vở
-Chữa bài, nhận xét
-Làm bài trên bảng và vào vở
-Chữa bài, nhận xét
Kể chuyện : 
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I-MỤC TIÊU :
 -Kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc về những tấm gương sống , làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC : 
 -Một số sách báo có những câu chuyện về các tấm gương sống, làm việc theo pháp luật.
 -Bảng lớp viết đề bài. 
III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A-Kiểm tra bài cũ 
-Kiểm tra 2 HS, yêu cầu HS kể lại câu chuyện Chiếc đồng hồ. 
Yêu cầu HS 2 nêu ý nghĩa của câu chuyện. 
-GV nhận xét.
B-Bài mới 
1-Giới thiệu bài 
Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể cho cô và các bạn trong lớp nghe câu chuyện về tấm gương sống làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh mà mình đã chuẩn bị
2-Kể chuyện 
* HĐ 1 : Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài 
-GV viết đề bài lên bảng lớp. 
-GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong bài. 
-Cho 3 HS đọc gợi ý trong SGK.
-GV lưu ý HS : Các em nên kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc ngoài chương trình để tạo sự hứng thú, tò mò cho các b ạn. 
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà. 
-GV cho HS nói trước lớp về câu chuyện các em sẽ kể. 
* HĐ2 : HS kể chuyện 
-Cho HS đọc lại gợi ý 2. 
-Cho HS kể chuyện theo nhóm : Hai em nhớ kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và phải thống nhất ý nghĩa của từng câu chuyện.
-Cho HS thi kể.	
-GV nhận xét + khen những HS chọn được câu chuyện đúng yêu cầu của đề và kể hay, nêu ý nghĩa đúng.
3-Củng cố, dặn dò 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn những HS kể chưa tốt về nhà luyện kể thêm. 
-HS 1 kể câu chuyện Chiếc đồng hồ. 
HS lắng nghe 
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo
-3 HS lần lượt đọc các gợi ý trong SGK.
-Cả lớp đ5oc thầm lại gợi ý 1. 
-Từng nhóm đôi (cặp) HS kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. 
-Đại diện các nhóm lên thi kể và nói về ý nghĩa của câu chuyện.
-Lớp nhận xét. 
Thứ tư ngày 14 tháng 01 năm 2015
Tập đọc:
NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
I-MỤC TIÊU : 
 -Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho CM .
 -Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho CM.
 (Trả lời được các câu hỏi 1,2 trong SGK ).
II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC : -Ảnh chân dung nhà từ thiện Đỗ Đình Thiện + Bảng phụ. 
III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A-Kiểm tra bài cũ 
-Kiểm tra 3 HS.
-GV nhận xét.
-3HS đọc 3 đoạn bài Thái sư Trần Thủ Độ và trả lời câu hỏi. 
B-Bài mới 
1-Giới thiệu bài 
2-Luyện đọc 
HĐ 1 : HS khá giỏi đọc cả bài 
-Lớp lắng nghe. 
HĐ 2 : HS đọc đoạn nối tiếp 
-GV chia đoạn : 5 đoạn 
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến “...Hòa bình”
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến “... 24 đồng.”
+ Đoạn 3 : Tiếp theo đến “..phụ trách qũy.”
+ Đoạn 4 : Tiếp theo đến “..cho Nhà nước”
+ Đoạn 5 : Phần còn lại. 
-Cho HS đọc nối tiếp
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai : tiệm, Lạc Thủy, sửng sốt, màu mỡ. 
-Đọc nối tiếp lượt 2 + đọc chú giải và giải nghĩa từ trong mỗi đoạn
HĐ 3 : Cho HS đọc trong nhóm 
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK. 
-Hs nối tiếp đọc lần 1 
-Đọc lần 2 
Đọc theo nhóm 4, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
GV đọc toàn bài 
3-Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1 + đoạn 2 
-Cho HS đọc thầm, đọc thành tiếng. 
Trước Cách mạng, ông Thiện đã có đóng góp những gì ch CM 
* Đoạn 3 : -Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 3 
Khi Cách mạng thành công, ông Thiện đã đóng góp những gì?
* Đoạn 4 :-Cho HS đọc thầm + đọc thành tiếng 
H : Trong kháng chiến chống Pháp, gia đình ông đã đóng góp những gì ? 
H : Hòa bình lập lại, gia đình ông đã có nhửng đóng góp gì thật to lớn ? 
-Ông đã trợ giúp to lớn về tài chính cho cách mạng. Ông ủng hộ qũy Đảng 3 vạn đồng. 
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. 
+ Ông đã ủng hộ Chính phủ 64 lạng vàng. 
+ Đóng góp cho Qũy Độc lập TW 10 vạn đồng. 
-1 Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Đã ủng hộ cán bộ, bộ đội Khu 2 hàng trăm tấn thóc. 
+ Ông đã hiến toàn bộ đồn điền Chi -nê cho Nhà nước
* Đoạn 5 : 
H : Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì ? 
-Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi 
H : Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ thế nào về trách nhiệm của công dân đối với đất nước ? 
4-Đọc diễn cảm 
+ Người công dân phải có trách nhiệm đối với đất nước.
-Cho HS đọc lại toàn bài. 
-1 -> 2 HS đọc. 
-GV đưa bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc lên và hướng dẫn cho HS đọc. 
-HS đọc đoạn. 
-Cho HS thi đọc. 
-3 HS thi đọc đoạn. 
-GV nhận xét + khen HS đọc hay.
-Lớp nhận xét. 
5-Củng cố, dặn dò 
-Cho HS nhắc lại ý nghĩa của bài.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà luyện đọc.
-HS nêu : Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho CM.
Toán
 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 : Tính diện tích hình tròn
- HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS làm bài:
+Tính bán kính hình tròn.
+Tính diện tích hình tròn.
-Cho HS làm vào vở, HS làm trên bảng .
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: Luyện thêm cho HS
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS thảo luận nhóm 2 tìm cách làm.
-Mời một số HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
*Kết quả:
113,04 cm2
0,38465 dm2
-1HS làm bài trên bảng, Lớp làm VBT
*Bài giải:
 Bán kính của hình tròn là:
 6,28 : (2 x 3,14) = 1 (cm)
 Diện tích hình tròn đó là:
 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)
 Đáp số: 3,14 cm2 
Bài giải:
Diện tích của hình tròn nhỏ (miệng giếng) là:
 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2)
Bán kính của hình tròn lớn là:
 0,7 + 0,3 = 1 (m)
Diện tích của hình tròn lớn là:
 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2)
Diện tích thành giếng (phần tô đậm) là:
 3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2)
 Đáp số: 1,6014 m2.
Tập làm văn : KIỂM TRA VIẾT (Tả người) 
I-MỤC TIÊU : Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC : -Giấy kiểm tra hoặc vở. -Một số tranh ảnh minh họa nội dung đề văn. 
III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1-Giới thiệu bài 
Các em đã học về văn tả người. Trong tiết tập làm văn hôm nay, các em sẽ vận dụng những kiến thức đã học để làm một bài văn hoàn chỉnh. 
2-Hướng dẫn HS làm bài 
-Cho HS đọc 3 đề bài trong SGK 
-GV : Sau khi đọc cả 3 đề, các em chỉ chọn một đề mà theo mình là có thể làm bài được tốt nhất.
-Cho HS chọn đề bài.
-GV gợi ý :
+ Nếu tả ca sĩ, các em nên tả ca sĩ đó khi đang biểu diễn.
+ Nếu tả nghệ sĩ hài thì cần chú ý tả tài gây cười của nghệ sĩ đó. 
+ Nếu tả một nhân vật trong truyện cần phải hình dung, tưởng tượng về ngoại hình, về hành động của nhân vật đó. 
-HS lắng nghe. 
-2 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm. 
-HS lựa chọn một trong 3 đề. 
3-HS làm bài 
-GV nhắc HS cách trình bày một bài tập làm văn.
-GV thu bài khi HS làm bài xong. 
-HS làm baì. 
4-Củng cố, dặn dò 
-GV nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà đọc trước tiết tập làm văn Lập chương trình hoạt động 
-HS lắng nghe. 
Luyện Tiếng Việt
MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN
I. Mục tiêu: Luyện cho HS làm bài 2,3,4 tiết trước :
-Hiểu và xếp được một số từ chứa tiêng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghiã với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh( BT3,4)
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài tập 2: - Gv cho HS đọc yêu cầu bài tập .
GV HD HS tìm hiểu một số từ mà các em chưa rõ .
- GV cho HS làm việc cá nhân. GV theo dõi giúp đỡ HS .
GV và hS nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- HS đọc yêu cầu của bài tập .
- HS làm việc và trình bày ý kiến .
- HS h/s khác nhận xét và bổ sung
Công là
“ Của nhà nước , của chung”
Công là
“ Không thiên vị”
Công là
“ thợ khéo tay”
Công dân , công cộng , công chúng.
Công bằng , công lí , công minh.
Công nhân , công nghiệp.
* Bài tập 3.
GV h/d HS làm bài tập.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài tập 4: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
- GV chỉ bảng đã viết lời nhân vật Thành , GV nhắc HS để trả lời đúng câu hỏi , cần thử thay thế từ công dân trong câu nói của nhân vật Thành lần lượt bằng từng từ đồng nghĩa với nó rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không.
- Gọi HS phát biểu ý kiến , GV chốt lại.
B. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét -Dặn HS về nhà học bài và làm bài
- HS làm bài tập 3. 
- Những từ đồng nghĩa với từ công dân: nhân dân, dân chúng, dân.
-Những từ không đồng nghĩa với từ công dân: đồng bào , dân tộc , nông dân, công chúng.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài tập , và phát biểu ý kiến
Thứ năm ngày 15 tháng 1 năm 2015
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: -Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích hình tròn. 
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
-GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (100): Tính diện tích hình tròn
- HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho 1HS làm trên bảng, lớp vào VBT.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (100): 
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS làm bài:
+Tính bán kính hình tròn lớn.
+Tính chu vi hình tròn lớn, hình tròn bé
-Cho HS làm vào vở, 1HS làm trên bảng .
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (101): 
-1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS thảo luận nhóm 2 tìm cách làm.
-Cho HS làm vào VBT.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (101): Luyện thêm cho HS .
-Cho HS hoạt động cá nhân.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập
Hoạt động của HS
*Bài giải:
 Độ dài của sợi dây thép là:
 7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm)
 Đáp số: 106,76 cm.
*Bài giải:
 Bán kính của hình tròn lớn là: 
 60 + 15 = 75 (cm)
 Chu vi của hình tròn lớn:
 75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)
 Chu vi của hình tròn bé là:
 60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)
 Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là:
 471 – 376,8 = 94,2 (cm)
 Đáp số: 94,2 cm.
*Bài giải:
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 7 x 2 = 14 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 14 x 10 = 140 (cm2)
 Diện tích hai nửa hình tròn là:
 7 x 7 x 3,14 = 153, 86 (cm2)
 Diện tích hình đã cho là:
 140 + 153,86 = 293,86 (cm2)
-1 HS làm trên bảng, lớp làm VBT.
*Bài giải: 
Diện tích phần đã tô màu là hiệu của diện tích hình vuông và diện tích hình tròn có đường kính là 8 cm.
 Khoanh vào A.
Luyện toán :
LUYỆN TẬP TÍNH CHU VI HÌNH TRÒN
I-Mục tiêu:
-Ôn luyện, cách tính chu vi hình tròn
-Bồi dưỡng kĩ năng thực hành giải toán.
II-Chuẩn bị:
	*HS: Ôn tập kiến thức đã học, hoàn thành bài tập trong vở BT Toán;
	*GV: Tổng hợp kiến thức, thiết kế bài tập để HS luyện tập.
III-Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Hướng dẫn ôn tập kiến thức:
-Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức về chu vi hình tròn
*GV kết luận chung
2-Luyện tập thực hành
Bài 1: Tính chu vi hình tròn biết:
r = 5cm ; r = 5,2cm 
d = 15cm ; d = 12,5cm 
-GV cho lớp nhận xét
Bài 2: (Bồi dưỡng HS năng khiếui)
 Một người mua 600 cái bát. Khi chuyên chở bị vỡ 69 cái Mỗi các bát còn lại người đó bán được 6000 đồng và được lãi 18% so với tiền mua bát. Hỏi giá tiền mua mỗi chục bát là bao nhiêu đồng ?
-Cho Hs tự phân tích đề, tóm tắt và giải vào vở, đọc bài làm và chữa bài.
 3-Chữa bài trong vở bài tập
-Cho HS nhắc lại các dạng toán đã học
-Nhận xét tiết học
-HS tự ôn tập kiến thức theo nhóm nhỏ
-Làm bài trên bảng và vào vở
-Nhận xét, chữa bài
-Làm bài cá nhân
Bài giải
 Số cái bát không bị vỡ là: 
600 - 69 = 531 (cái)
 Bán 531 cái bát được số tiền là:
6000 x 531 = 3 186 000 (đồng)
 Tỉ số phần trăm tiền bán so với tiền mua bát là: 18% + 100% = 118%
 Tiền mua 600 cái bát là:
3186000 : 118 x 100 = 2 700 000 (đồng)
 Giá tiền mua mỗi cái bát là:
 2700000 : 600 x 10 = 45 000 (đồng)
Đáp số: 45 000 đồng 
-HS nêu 
Thứ sáu ngày 16 tháng 1 năm 2015
Tập làm văn
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG.
A. Mục tiêu:-Bước đầu biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
 - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11(theo nhóm).
 - GDKNS: Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động).
B : Đồ dùng dạy học : Giấy khổ to , bút dạ .
C : Các hoạt động dạy học
I :Kiểm tra bài cũ.
II. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài .
2. Hướng dẫn H/S làm bài tập.
*Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập .
- Hỏi: Em hiểu việc bếp núc nghĩa là gì?
- yêu cấu HS làm bài tập.
+ Buổi họp lớp bàn về vấn đề gì ?
+ Các bạn đã quyết định chọn hình thức , hoạt động nào để chúc mừng thầy cô?
+ Mục đích của hoạt động đó là gì?
+ Để tổ chức buổi liên hoan, có những việc gì phải làm?
+ Hãy kể lại trình tự của buổi liên hoan?
+ Theo em một chương trình hoạt động gồm có mấy phần , là những phần nào ?
*Bài 2. 
- GV gọi HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập.
- G chia HS thành các nhóm và phát giấy khổ to và bút dạ cho từng nhóm .
- Yêu cầu HS thảo luận và viết ra CTHĐ 
- GV theo dõi nhắc HS làm bài , cho các nhóm trình bày trước lớp.
- GV cùng h/s cả lớp nhận xét . bổ sung.
3: Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và làm baì tập.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu và làm bài tập.
- HS trả lời . việc bếp núc : việc chuẩn bị thức ăn , nước uống bán đĩa ...
- HS trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS tiếp nối nhau trả lời.
+ liên hoan văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo việt nam.
+ Liên hoan văn nghệ tại lớp.
+ Chúc mừng thầy cô nhân ngày 20-11, và bày tổ lòng biết ơn đối với thầy cô giáo.
+ Chuẩn bị bánh kẹo , hoa quả, chén đĩa ...trang trí lớp học ....
+ Mở đầu là chương trình văn nghệ, ....
tiếp theo là thầy chủ nhiệm phát biểu ý kiến 
+ Gồm 3 phần.
I. Mục đích .
II. phân công chuẩn bị.
III. Chương trình cụ thể .
- HS đọc thành tiếng .
- Chia nhóm nhận đồ dùng học tập.
- HS làm việc theo nhóm .
- Các nhóm đại diện trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
Toán
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Làm quen với biểu đồ hình quạt.
-Bước đầu biết cách “đọc”, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
1-Kiểm tra bài cũ: 
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
2.2-Giới thiệu biểu đồ hình quạt:
Ví dụ 1: GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở VD 1 trong SGK.
+Biểu đồ có dạng hình gì? chia làm mấy phần?
+Trên mỗi phần của hình tròn ghi những gì?
-GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ:
+Biểu đồ nói về điều gì?
+Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại?
+Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?
b)Ví dụ 2: 
-Biểu đồ nói về điều gì?
-Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi?
-Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu?
-Tính số HS tham gia môn Bơi?
Hoạt động của HS
-HS làm BT trên bảng.
+ Biểu đồ hình quạt, chia làm 3 phần.
+Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. 
+Tỉ số phần trăm số sách trong thư viện.
+Các loại sách trong thư viện được chia làm 3 loại.
-HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại sách.
+Nói về tỉ số % HS tham gia các môn TT
+Có 12,5% HS tham gia môn Bơi.
+TSHS: 32
+Số HS tham gia môn bơi là:
 32 x 12,5 : 100 = 4 (HS)
2.3-Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt:
*Bài tập 1 (102): 
- HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm trên bảng và vào vở BT.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (102): Luyện thêm cho HS.
- HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm VBT. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
*Bài giải:
 Số HS thích màu xanh là:
 120 x 40 : 100 = 48 (HS)
 Số HS thích màu đỏ là:
 120 x 25 : 100 = 30 (HS)
 Số HS thích màu tím là:
 120 x 15 : 100 = 18 (HS)
 Số HS thích màu xanh là:
 120 x 20 : 100 = 24 (HS)
 Đ/S: 48 ; 30 ; 18 ; 24 (HS)
*Bài giải:
-HS giỏi chiếm 17,5%
-HS khá chiếm 60%
-HS trung bình chiếm 22,5%
Luyện Tiếng Việt:
LUYỆN TẬP VỀ CÂU GHÉP
I-Mục tiêu:
-Rèn luyện kĩ năng viết câu ghép.
II-Chuẩn bị:
	*HS: Ôn tập kiến thức đã học, hoàn thành bài tập trong vở BT 
	*GV: Tổng hợp kiến thức; câu hỏi luyện tập, bài tập thực hành 
III-Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Hướng dẫn ôn tập kiến thức:
-Tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm tự ôn tập kiến thức về câu ghép đã học
*GV nhận xét, kết luận chung
2-Luyện tập thực hành
-Bài 1:
-Phân tích cấu tạo câu ghép sau:
Mặt trời vữa mọc, các bác nông dân đã ra đòng làm việc.
*GV nhận xét chốt ý: 
-Bài

File đính kèm:

  • docGiao an T20.doc