Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021

Thứ Tư, ngày 20 tháng 1 năm 2021

TẬP ĐỌC

 NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT ( Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU: HS cần:

 - Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả.

 -Hiểu nội dung ý nghĩa:Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước,cứu dân,tác giả ca ngợi lòng yêu nước,tầm nhìn xa quyết tâm cứu nước của

người thanh niên Nguyễn Tất Thành.Trả lời được các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3.

 -HSNK biết đọc phân vai,diễn cảm đoạn kịch giọng đọc thể hiện được tính cách của từng nhân vật(câu hỏi 4)

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 A. Kiểm tra bài cũ

 - Kiểm tra 2 nhóm.

 + Nhóm 1: Đọc phân vai và trả lời câu hỏi:

 Anh Lê giúp anh Thành việc gì? Kết quả ra sao?

 + Nhóm 2: Đọc phân vai và trả lời câu hỏi:

 Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ đến dân, đến nước?

 - Nhận xét .

 B. Bài mới:

 Hoạt động 1. Giới thiệu bài

 Ở tiết Tập đọc trước, các em đã được học trích đoạn của 1 vở kịch Người công dân số Một. Ai sẽ giúp anh Thành xin được chân phụ bếp? Lòng quyết tâm tìm đường cứu nước, cứu dân của anh Thành thể hiện như thế nào? Các em sẽ biết được điều đó qua đoạn trích tiếp theo hôm nay.

Hoạt động 2. Luyện đọc

 - GV hướng dẫn đọc và chia đoạn:

 + Đoạn 1: Từ đầu đến lại còn say sóng nữa.

 + Đoạn 2: Phần còn lại.

 - HS luyện đọc nối tiếp.

 - HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: súng kíp, Phú Lãng Sa, La-tút-sơ Tơ-rê-vin.

 - HS luyện đọc nối tiếp theo cặp.

 - HS đọc thầm phần chú giải và giải nghĩa từ.

 - HS đọc theo nhóm. Thi đọc giữa các nhóm.

 - GV đọc mẫu.

 Hoạt động 3. Tìm hiểu bài :

 

doc32 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 2 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
điền một chữ cái. Em cuối cùng đọc bài thơ.
 - HS nhận xét.
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
 Bài tập 3: - HS tự làm bài - 1 HS làm bài vào bảng nhóm.
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
 - GVhướng dẫn HS chữa bài.
Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS nhớ để kể lại được câu chuyện Làm việc cho cả ba thời; học thuộc lòng hai câu đố.
Luyện từ và câu
Câu ghép
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác.
 - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm dược một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
 * Đối với HS NK: thực hiện được yêu cầu của BT2( trả lời câu hỏi, giải thích lí do)
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động 1. Giới thiệu bài .
 Hoạt động 2. Nhận xét :
 Yêu cầu 1 (Cỏ nhõn)
 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm.
 - Gv giao việc cho HS: Đọc kĩ đoạn văn, chú ý cách viết câu, nắm được nội dung chính của đoạn văn và chỉ rõ đoạn văn có mấy câu, dùng bút chì đánh dấu thứ tự các câu trong SGK. Sau đó, xác định CN, VN của từng câu.
 - HS làm việc cá nhân.
 - HS trình bày kết quả - HS nhận xét.
 - GV nhận xét và chốt lại ý đúng (Ghi kết quả vào bảng phụ).
 + Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ / cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó 
 to. C V 
 + Hễ con chó / đi chậm, con khỉ / cấu hai tai chó giật giật.
 C V C V
 + Con chó / chạy sải thì khỉ / gò lưng như người phi ngựa.
 C V C V
 + Chó / chạy thong thả, khỉ / buông thỏng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc
 C V C 
 Yêu cầu 2: (Nhúm 2)
 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm, thảo luận rồi trình bày bài - HS nhận xét.
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: câu 1 là câu đơn; câu 2, 3, 4 là câu ghép.
 Yêucầu 3: (Cỏ nhõn)
 - HS làm bài cá nhân (1HS làm trên bảng phụ)
 - GV nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng: Không được, vì các vế câu diễn tả ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.
 Hoạt động 3. Ghi nhớ: 
 - Gv tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4- TLCH:
 + Qua các bài tập trên, em rút ra được những nhận xét gì về câu ghép?
 - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét.
 - GV chuẩn kiến thức.
 - 1HS đọc ghi nhớ SGK - Cả lớp đọc thầm.
 Hoạt động 4. Luyện tập: * GV tổ chức cho HS làm và chữa các BT trong VBT.
 Bài tập 1: 
 - HS đọc yêu cầu BT1, cả đoạn văn tả biển.
 - GV lưu ý HS: 
 + BT nêu 2 yêu cầu: Tìm câu ghép trong đoạn văn. Sau đó xác định các vế câu trong từng câu ghép.
 + Cần đọc kĩ từng câu, câu nào có nhiều cụm C- V bình đẳng với nhau thì đó là câu ghép. Mỗi vế của câu ghép sẽ có một cụm C- V.
 - Cả lớp làm bài vào vở; 3 HS lên làm ở bảng nhóm.
 - Cả lớp và GV chữa bài; GV chốt lại kết quả đúng:
STT
Vế 1
Vế 2
Câu 1
Trời / xanh thẳm
 C V 
biển / cũng xanh, như dâng cao lên, chắc nịch.
 C V
Câu 2
Trời / rải mây trắng nhạt
 C V 
biển / mơ màng dịu hơi sương.
 C V
Câu 3
Trời / âm u mây mưa
 C V
biển / xám xịt, nặng nề.
 C V
Câu 4
Trời / ầm ầm dông gió
 C V
biển / đục ngầu, giận dữ...
 C V
Câu 5
Biển / nhiều khi rất đẹp, 
 C V 
ai / cũng thấy như thế.
 C V
 
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu BT, phát biểu ý kiến. GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng: Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý của vế câu khác.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của BT
 - HS tự làm bài
 - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét và bổ sung những phương án trả lời khác.
 Hoạt động 5. Củng cố, dặn dò 
 + Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ?
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ Tư, ngày 20 thỏng 1 năm 2021
Tập đọc
 Người công dân số Một ( Tiếp theo) 
I. Mục tiêu: HS cần:
 - Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả. 
 -Hiểu nội dung ý nghĩa:Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước,cứu dân,tác giả ca ngợi lòng yêu nước,tầm nhìn xa quyết tâm cứu nước của 
người thanh niên Nguyễn Tất Thành.Trả lời được các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3.
 -HSNK biết đọc phân vai,diễn cảm đoạn kịch giọng đọc thể hiện được tính cách của từng nhân vật(câu hỏi 4)
 II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ 
 - Kiểm tra 2 nhóm.
 + Nhóm 1: Đọc phân vai và trả lời câu hỏi:
 Anh Lê giúp anh Thành việc gì? Kết quả ra sao?
 + Nhóm 2: Đọc phân vai và trả lời câu hỏi:
 Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ đến dân, đến nước?
 - Nhận xét .
 B. Bài mới:
 Hoạt động 1. Giới thiệu bài 
 ở tiết Tập đọc trước, các em đã được học trích đoạn của 1 vở kịch Người công dân số Một. Ai sẽ giúp anh Thành xin được chân phụ bếp? Lòng quyết tâm tìm đường cứu nước, cứu dân của anh Thành thể hiện như thế nào? Các em sẽ biết được điều đó qua đoạn trích tiếp theo hôm nay.
Hoạt động 2. Luyện đọc 
 - GV hướng dẫn đọc và chia đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu đến lại còn say sóng nữa. 
 + Đoạn 2: Phần còn lại.
 - HS luyện đọc nối tiếp.
 - HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: súng kíp, Phú Lãng Sa, La-tút-sơ Tơ-rê-vin.
 - HS luyện đọc nối tiếp theo cặp.
 - HS đọc thầm phần chú giải và giải nghĩa từ.
 - Hs đọc theo nhóm. Thi đọc giữa các nhóm.
 - GV đọc mẫu.
 Hoạt động 3. Tìm hiểu bài :
1 HS điều hành cả lớp:
 - 1HS đọc đoạn 1 - Cả lớp đọc thầm.
 + Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau?( Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược. Còn Anh Thành thì không cam chịu, ngược lại, rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn,...)
 + Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào?( Để giành lại non sông, chỉ có hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có trí, có lực...; cử chỉ: xoè hai bàn tay ra: Tiền đây chứ đâu? ...)
 - HS đọc thầm đoạn 2.Trả lời câu hỏi``:
 + Người công dân số Một trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy?( Là Nguyễn Tất Thành; vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam được độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Người;...)
 - GV nhận xét.
Hoạt động 4. Luyện đọc diễn cảm 
 - HS đọc phân vai.
 - GV treo bảng phụ viết đoạn 1 và hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
 - HS thi đọc.
 - GV nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay.
 Hoạt động 5. Củng cố, dặn dò 
 + Toàn bộ trích đoạn kịch nói lên điều gì? (Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước,cứu dân,tác giả ca ngợi lòng yêu nước,tầm nhìn xa quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành )
 - Gv nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà đọc lại cả 2 trích đoạn.
Toán
Tiết 91: Luyện tập chung (trang 95)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác vuông và hình thang.
 - Củng cố về giải toán có liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
 -Bài tập cần làm:Bài 1,2.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ vẽ sẵn hình minh hoạ các bài 2
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
 - HS kiểm tra cặp đụi trả lời câu hỏi sau:
 + Nêu quy tắc và công thức tính diện tích tam giác? hình thang?
 - Nhận xét.
 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài 
GV nêu nhiệm vụ học tập.
 3. Hoạt động 3: Luyện tập 
 * GV tổ chức cho HS làm và chữa các BT trong SGK
 Bài 1.- 1HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi.
 - HS nhắc lại cách tính diện tích tam giác vuông.
 - HS làm vào bảng vở,đổi vở kiểm tra kết quả cho nhau
 - Vài em nêu kq
 - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
 a, S==6(cm2)
 Bài b,c tương tự 
 Bài 2. 
 A B
 - GV treo hình minh hoạ ở bảng phụ. 
 - HS nêu cách làm: Tính diện tích hình thang, sau đó tính 
 diện tích hình tam giác rồi tìm hiệu hai diện tích đó. 1,2dm 
 - HS làm vào vở rồi chữa bài. GV nhận xét -chữa bài H 
 D E C
 2,5dm 1,3dm
 Giải
 Diện tích hình thang AB ED là:
 (3,8+2,5)x1,2 :2=2,46(dm2)
 Diện tích hình tam giác BEC là:
 (1,3x1,2):2=0,78(dm2)
 Diện tích hình thang ABED lớn hơn diện tích tam giác BEC là:
 2,46-0,78= 1,68(dm2)
 ĐS:1,68 dm2
Bài 3:(Dành cho HSNK)
 - HS đọc bài toán - GV hướng dẫn HS cách làm
 -HS làm vào vở.
 Bài giải
 a) Diện tích mảnh vườn hình thang là:
 ( 50 + 70 ) x 40 : 2 = 2400 ( m2)
 Diện tích trồng đu đủ là:
 2400 x 30% = 720( m2)
 Số cây đu đủ có thể trồng được là:
 600 : 1,5 = 480 ( cây )
 b) Số cây chuối có thể trồng được là:
 25% x 2400 : 1 = 600 ( cây)
 Số cây chuối nhiều hơn số cây đu đủ là:
 600 – 480 = 120 ( cây)
 Đáp số: a) 480 cây
 b) 120 cây. 
Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét tiết học; dặn HS chuẩn bị tiết toán sau.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học
Hỗn hợp
I.Mục tiêu: 
 - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp.
 - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng)
GDKNS: _Kĩ năng tìm giải pháp để giải quyết vấn đề tạo hỗn hợp và tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
II.Đồ dùng dạy- học: - Hình trang 75 SGK
 - Các chóm chuẩn bị đồ dùng cho thí nghiệm
III.Hoạt động dạy- học : 
A.Bài cũ:Chất rắn có đặc điểm gì? nêu ví dụ.
 Chất lỏng có đặc điểm gì? nêu ví dụ.
 Chất khí có đặc điểm gì? nêu ví dụ.
 Cả lớp và Gv nhận xét.
B.Bài mới
Hoạt động 1. Giới thiệu bài
Hoạt động 2. Hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hợp
 Bước 1: Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề
Khi ăn các loại hoa quả như khế ổi em thường chấm với gì ?
Trong muối xúp em thấy có những gì ?
Muối xúp là một hỗn hợp ?
Em biết gì về hỗn hợp ? (Mời cả lớp ghi vào vở khoa học của mình sau đó thống nhất ghi vào bảng nhóm)
Các nhóm trình bày:
Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh.
VD: + Hỗn hợp có vị mặn .
 + Hỗn hợp do hai chất tạo thành.... 
 Bước 3: Đề xuất câu hỏi và giải pháp nghiên cứu
- Với những hiểu biết trên của các nhóm em có băn khoăn hay thắc mắc gì hãy phát biểu ý kiến ?
HS trình bày, GV chốt lại ghi bảng:
- Hỗn hợp là gì ?
- Hỗn hợp có đặc điểm gì ?
GV: - Lúc này chúng ta chọn phương án nào để giải đáp thức mắc trên ? (Thực hành thí nghiệm)
Bước 4: Tiến hành thực hiện giải pháp tìm tòi-nghiên cứu
 GV cho HS làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các nhiệm vụ sau: Tạo ra một hỗn hợp kết quả theo mẫu báo cáo: 
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra hỗn hợp
Tên hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hợp






 
 Các nhóm lần lượt trình bày
 Bước 5:Kết luận kiến thức mới,đối chiếu với dự đoán ban đầu
Trong quá trình học sinh trình bày, GV đặt các câu hỏi , rút ra kết luận bài học:
+ Để tạo ra hỗn hợp cần có những chất nào ? 
+ Hỗn hợp là gì?( Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau.Các chất trong hỗn hợp không hoà tan trong nhau)
 + Nêu đặc điểm của từng chất và đặc điểm của hỗn hợp ?
HS nêu, GVchốt ý, ghi bảng 
 - Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hỗn hợp. Trong hỗn hợp , mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó.
1 Hs đọc lại kết luận vừa rút ra
GV: - Theo bạn, không khí là một chất hay là một hỗn hợp?(Không khí là một hỗn hợp,trong không khí có thể chứa cả nước,bụi bẩn,khói và các chất rắn không tan.)
- Kể tên một số hỗn hợp khác mà em biết?(Hỗn hợp cám với gạo, Hỗn hợp gạo với trấu, hỗn hợp đường với cát, hỗn hợp muối với cát)
HS trình bày- GV kết luận:
 Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: gạo lẫn trấu; cám lẫn gạo; đường lẫn cát;...
Hoạt động 3. Tách các chất ra khỏi hỗn hợp 
 -Yêu cầu các nhóm dự đoán về các cách tách các chất ra khỏi các hỗn hợp nhóm mình vừa tạo được.
 - Các nhóm thảo luận, nhóm trưởng ghi vào phiếu, các thành viên ghi vào vở ghi chép khoa học dự đoán của nhóm mình
 - Các nhóm trình bày dự đoán, GV tổ chức cho HS nêu thắc mắc về dự đoán của mỗi nhóm:
VD: Bạn có chắc rằng việc sàng sảy tách được các chất ra khỏi hỗn hợp không ?
 Liệu cách lọc có tách được các chất ra khỏi hốn hợp không ?
 Bạn có thật là làm lắng sẽ tách được các chất ra khỏi hốn hợp ?
 - Cho các nhóm nêu phương án giải quyết thắc mắc và thống nhất tiến hành kiểm nghiệm theo các cách dự đoán trên
 - Các nhóm trình bày kết quả thực hành tách, rút ra kết luận, GV ghi bảng:
Các cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp:
 Làm lắng ; Sàng, sảy ; Lọc
Hoạt động 5.Củng cố dặn dò.
HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ
GV nhận xét giờ học
Tập làm văn
Luyện tập tả người 
(Dựng đoạn mở bài)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nhận biết được hai kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người ( BT1)
 - Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ.
 - Bảng học nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
 1. Giới thiệu bài
 GV gợi ý cho HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp và gián tiếp.
 2. Luyện tập
 Bài tập 1:
 - 2HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT1; cả lớp theo dõi trong SGK.
 - HS đọc thầm lại hai đoạn văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu – chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài; GV nhận xét và kết luận:
 + Đoạn mở bài a- mở bài theo kiểu trực tiếp: giới thiệu người định tả ( là người đàn bà trong gia đình)
 + Đoạn mở bài b- mở bài theo kiểu gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người được tả( bác nông dân đang cày ruộng)
 Bài tập 2:
 - HS đọc yêu cầu của bài.
 - GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài,làm theo các bước sau:
 + Chọn đề văn để viết đoạn mở bài( trong 4 đề đã cho). Chú ý chọn đề nói về đối tượng mà em yêu thích, em có tình cảm, hiểu biết về người đó.
 + Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài. Cụ thể cần trả lời các câu hỏi sau: Người em định tả là ai, tên là gì? Em có quan hệ với người ấy thế nào? Em gặp gỡ hoặc quen biết hoặc nhìn thấy ng]ời ấy tron dịp nào?,...
 + Viết 2 đoạn mở bài cho đề văn đã chọn.
 - HS nối tiếp nói lên đề bài mình chọn.
 - HS làm bài cá nhân vào vở
 - Một số HS đọc bài làm của mình; GV cùng cả lớp bình chọn đoạn văn hay nhất.
 3. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
Chiếc đồng hồ
I. Mục tiêu:
- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Chiếc đồng hồ dựa vào tranh minh hoạ trong SGK, kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện
 - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng; do đó, cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình...
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1. Giới thiệu bài 
 Đến thăm một hội nghị, Bác Hồ đã kể câu chuyện Chiếc đồng hồ. Chiếc đồng hồ có liên quan gì đên nội dung hội nghị? Bác Hồ kể nhằm mục đích gì? Câu chuyện Chiếc đồng hồ hôm nay cô kể sẽ giúp các em hiểu được ý nghĩa sâu sắc về câu chuyện Bác đã kể.
 Hoạt động 2. GV kể chuyện 
 - GV kể lần 1 (Không sử dụng tranh) - HS theo dõi.
 - GV kể lần 2 (kết hợp chỉ tranh + giải nghĩa từ khó) - HS quan sát tranh và theo dõi cô kể.
 Hoạt động 3. Hướng dẫn HS kể chuyện 
 - Gv tổ chức cho HS kể theo nhóm 2.
 - Từng cặp HS kể cho nhau nghe và tìm ý nghĩa của chuyện.
 - GV tổ chức cho HS thi kể chuyện: 
 - GV chọn 4 cặp. HS kể nối tiếp. Khi mỗi nhóm kể xong, em kể đoạn cuối thay mặt nhóm trình bày ý nghĩa của câu chuyện.
 - HS thi và nêu ý nghĩa câu chuyện - HS nhận xét.
 - GV nhận xét, cùng với HS bầu chọn nhóm kể hay, biết kết hợp lời kể của mình với chỉ tranh.
 - GV chốt lại ý nghĩa câu chuyện: Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng, cũng đáng quý.
 Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe; đọc và chuẩn bị theo yêu cầu của tiết kể chuyện tuần 20.
Thứ Năm, ngày 21 thỏng 1 năm 20121
Luyện từ và câu
Cách nối các vế câu ghép
I. Mục tiêu: HS cần:
 - Nắm được hai cách nối các vế câu trong câu ghép: nối bằng từ có tác dụng nối (các quan hệ từ), nối trực tiếp (không dùng từ nối).
 - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn; viết được đoạn văn theo yêu cầu.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Mỏy chiếu.
III. Hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ
 + HS1: Thế nào là cõu ghộp.
 + HS2: Nờu 1 vớ dụ về cõu ghộp.
 - GV nhận xét.
 B. Bài mới
Hoạt động 1. Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
 Hoạt động 2. Phần Nhận xét
 - Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT1, 2. Cả lớp theo dõi trong SGK
 - HS đọc lại các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để phân tách 2 vế câu ghép; gạch dưới những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu theo nhúm 2
 - HS chữa bài; GV chiếu kết quả cùng cả lớp nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng.
 - Từ kết quả phân tích trên, các em thấy các vế của câu ghép được nối với nhau theo mấy cách?( 2 cách: dùng từ có tác dụng nối; dùng dấu câu để nối trực tiếp)
 Hoạt động 3. Phần Ghi nhớ
 - HS rút ra nhận xét của mình về cách nối các vế câu ghép.
 - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét.
 - GV chuẩn kiến thức.
 - HS đọc ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 4. Luyện tập
 * GV tổ chức cho HS làm và chữa các BT trong VBT
 Bài tập 1: HS thảo luận trong nhóm rồi trình bày trước lớp (Nhúm 2)
GV chiếu kết quả , chốt lại lời giải đúng:
Các câu ghép và vế câu
Cách nối các vế câu
+ Đoạn a có 1 câu ghép, với 4 vế câu:
 Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng( 2 trạng ngữ) thì tinh thần ấy lại sôi nổi,/ nó kết thành... to lớn, /nó lướt qua... khó khăn, / nó nhấn chìm... lũ cướp nước. 
+ 4 vế câu ghép nối trực tiếp với nhau, giữa các vế câu có dấu phẩy.( Từ thì nối trạng ngữ với các vế câu)
+ Đoạn b có 1 câu ghép với 3 vế câu:
 Nó nghiến răng ken két, / nó cưỡng lại anh, / nó không chịu khuất phục. 
+ 3 vế câu nối trực tiếp với nhau, giữa các vế câu có dấu phẩy.
+ Đoạn c có 1 câu ghép với 3 vế câu: 
 Chiếc lá thoáng tròng trành, /chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng/ rồi chiếc thuyền đỏ thẳm lặng lẽ xuôi dòng. 
+ Vế 1 và vế 2 nối trực tiếp, giữa 2 vế có dấu phẩy. Vế 2 nói với vế 3 bằng quan hệ từ rồi.
Bài tập 2: 
- HS đọc yêu cầu BT
- GV lưu ý HS: Đoạn văn ( từ 3 đến 5 câu) tả ngoại hình một người bạn, phải có ít nhất một câu ghép. Các em hãy viết đoạn văn một cách tự nhiên; sau đó kiểm tra, nếu thấy trong đoạn văn chưa có câu ghép thì sửa lại.
- HS làm bài cá nhân vào vở; GV giúp đỡ HS chưa hoàn thành.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn; cả lớp và GV nhận xét, góp ý.
 Hoạt động 5. Củng cố, dặn dò:
 - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép.
 - GV nhận xét tiết học.
Toán
 Tiết 92: Hình tròn. Đường tròn (trang 96)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính, đường kính.
 - Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn .
 -Bài tập cần làm:bài 1,2
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bộ đồ dùng dạy học Toán 5.
 - Com pa, thước kẻ.
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1. Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2. Ôn tập củng cố biểu tượng về hình tròn, làm quen khái niệm đường tròn qua hoạt động vẽ hình.
 - GV nêu bài tập: Em hãy vẽ hình tròn có tâm o, bán kính 5 cm.
 - 1 HS lên bảng vẽ hình - HS làm bài vào vở nháp (HS vẽ vào vở nháp bán kính 2 cm).
 + Hãy nêu cách vẽ hình tròn khi biết tâm và bán kính?
 - HS trình bày - HS nhận xét và bổ sung.
 - GV chuẩn kiến thức và giúp HS phát hiện đặc điểm: Tất cả các bán kính của một hình tròn đều bằng nhau.
 Hoạt động 3. Thực hành vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn
 * GV tổ chức cho HS làm và chữa các BT trong SGK
 Bài 1: Tổ chức cho HS vẽ trong nhóm đôi. HS hỗ trợ cho nhau. 
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
 - Một số HS nêu cách vẽ.
 Bài 2: HS nêu yêu cầu bài,GV lưu ý đoạn thẳng AB=4cm tức là đường kính hình tròn ,ta vẽ hai hình tròn có bán kính=2cm có tâm A và tâm B.
 -HS tự vẽ vào vở,một HS vẽ ở bảng .GV hướng dẫn HS yếu 
 Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
 Em yêu quê hương (tiết 1)
I. Mục tiêu: HS cần:
 - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
 - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
* HS khá, giỏi: Biết được vì s

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_18_nam_hoc_2020_2021.doc