Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 18

I. Mục tiêu:

* Kiểm tra đọc - hiểu (lấy điểm)

 * Nghe viết đúng chính tả bài Chợ Ta-sken, viết đúng tên riêng phiên am tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài chợ Ta- sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/ 15 phút.

II. Đồ dùng dạy - học

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập dọc và học thuộc lòng

- ảnh minh hoạ người Ta-sken trong trang phục dân tộc và chợ Ta-sken.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

 

doc23 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1002 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tra tập đọc
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
3. Viết chính tả:
a, Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Hình ảnh nào trong bài gây ấn tượng cho em nhất trong cảnh chợ Ta-sken.
b, Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
 - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
c, Viết chính tả
d, Thu, chấm bài.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài ôn tập tiết 5.
-Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS ) về chỗ chuẩn bị; Cử 1 HS giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 HS khác tiếp tục lên gắp thăm bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
 - 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
- HS nối tiếp nhau phát biểu các hình ảnh mà em yêu thích.
 - HS tìm và nêu các từ khó. Ví dụ : Ta-sken, trộn lẫn, nẹp, mũ vải thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài, ve vẩy,...
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị tiết sau.
Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu:
Ôn tập ( Tiết 3 )
I. Mục tiêu:
* Kiểm tra đọc - hiểu (lấy điểm) 
* Lập bảng tổng kết vốn từ môi trường.
II. Đồ dùng dạy - học 
	Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 19.
	Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
Nêu Mục đích của tiết học 
2. Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
3. Hướng dẫn bài tập
Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm 4 HS yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ : 
+ Tìm các từ chỉ sự vật trong môi trường thuỷ quyển, sinh quyển, khí quyển.
+ Tìm những từ chỉ những hành động bảo vệ môi trường : thuỷ quyển, sinh quyển, khí quyển.
- Yêu cầu các nhóm làm vào giấy khổ to dán lên bảng. Các nhóm có cùng nội dung bổ sung thêm các từ ngữ mà nhóm bạn chưa có. GV ghi nhanh lên bảng.
- Gọi HS đọc các từ trên bảng.
- Yêu cầu HS viết vào vở các từ đúng.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS ) về chỗ chuẩn bị; Cử 1 HS giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 HS khác tiếp tục lên gắp thăm bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi, nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng cho HS lớp cùng nghe.
- Hoạt động trong nhóm. Mỗi nhóm làm theo một yêu cầu, 6 nhóm làm vào khổ giấy to.
- 6 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
- Viết vào bảng
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại danh từ, động từ, tính từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, các thành ngữ tục ngữ ở ba chủ điểm đã học.
- Lắng nghe
- HS chuẩn bị bài sau.
Toán
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác. 
- Giới thiệu cách tính diện tích hình tam giác vuông( biết độ dài hai cạnh góc vuông của hình tam giác ấy).
II- Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng Toán 5
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra: Nêu cách tính diện tích hình tam giác
2. Bài mới: 
 Giới thiệu bài.
3. Thực hành:( 35 phút)
BT1: Gọi HS nêu yêu cầu
HD HS áp dụng công thức tính
 - Nhận xét, HD HS chốt lại 
HD BT2: Gọi HS nêu yêu cầu
HD HS quan sát hình tam giác vuông rồi chỉ ra đáy và đường cao tương ứng 
HD BT3: Y/C HS đọc 
-Cho HS làm BT 
 Chấm, chữa bài, nhận xét, thống nhất kết quả
HD củng cố cách tính diện tích tam giác vuông
HD BT4: Luyện thêm cho HS 
HD HS đo, làm bài rồi chữa 
- Chữa bài, nhận xét chung.
4. Củng cố – dặn dò
- YC HS hệ thống lại kiến thức
- Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập chung.
1-2 HS nêu và viết công thức tính 
1 HS nêu y/c
- Cả lớp thực hiện vào vở nháp 
- 2 HS trình bày kết quả, nhận xét 
a) 30,5 12 : 2 = 183( dm2)
b) 16dm = 1,6m; 1,6 5,3 : 2 = 4,24 (m2)
* Củng cố lại cách tính diện tích hình tam giác
- 1 HS đọc y/c
- HS quan sát và chỉ ra đáy và chiều cao tương ứng ( nêu miệng)
* Nêu nhận xét về tam giác vuông (Coi một cạnh góc vuông là đáy thì cạnh góc vuông kia là chiều cao)
1 HS đọc y/c, tự làm bài vào vở, chữa bài
a) Tính diện tích tam giác vuông ABC:
 4 3 : 2 = 6( m2)
b) Tính diện tích tam giác vuông DEG:
 5 3 : 2 = 7,5( cm2)
* Củng cố lại cách tính diện tích hình tam gíac vuông( lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2)
 HS thực hành đo rồi tính
- Thảo luận rồi làm bài theo cặp
Nhận xét thống nhất kết quả
*1–2 HS những nội dung vừa luyện tập
Luyện toán:
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục cho HS luyện tập, củng cố kĩ năng tính toán với số thập phân.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Hướng dẫn HS luyện tập
1. Bài 1: Tìm x:
a/ 9,5 x x = 47,4 + 24,8	
b/ x : 8,4 = 47,04 - 29,75
2. Bài 2: Đặt tính rồi tính:
 a/ 28,5 : 2,5	b/ 14,32 x 2,9	 c/ 30 + 15,43	d/ 206 - 0,384
3. Bài 3: Một người bán 4 cái đồng hồ đeo tay cùng loại và số tiền vốn và lãi có tất cả 1200000 đồng. Số tiền lãi bằng 20% số tiền vốn. Hỏi người đó đã bỏ ra bao nhiêu tiền vốn?
- HS đọc bài toán.
- GV hỏi: Bài toán có dạng gì? (Tìm một % của một số). Muốn biết số tiền vón cần biết gì? (số tiền lãi).
- HS tự giải bài vào vở, sau đó một em làm ở bảng lớp.
- Lớp cùng GV chữa bài, chốt kết quả đúng.
III. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập đã luyện.
- HS tự làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm bài và cùng cả lớp chữa bài. Kết quả:
a) 9,5 x x = 47,4 + 24,8	 
 9,5 x x = 72,2	
 x = 72,2 : 9,5	
 x = 7,6	
b) x : 8,4 = 47,04 - 29,75
 x : 8,4 = 17,29
 x = 17,29 x 8,4
 x = 145,236
- HS tự làm bài, GV lưu ý HS trường hợp c và d: Coi các số tự nhiên là các số thập phân đặc biệt, viết thêm các chữ số 0 vào sau dấu phẩy để tính. 
- HS đọc đề nêu y/c
- Nêu y/c GV 
- HS làm bài VBT
 Giải
 Số tiền lãi thu được là:
1200000 : 100 x 20 = 240000 (đồng)
 Số tiền vốn bỏ ra là:
1200000 - 240000 = 960000 (đồng)
 Đáp số: 940000 đồng
Kể Chuyện
Ôn tập ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
	* Kiểm tra đọc - hiểu (lấy điểm) (Yêu cầu như ở tiết 1)
	* Lập bảng thống kê các bài tập đọc chủ điểm Vì hạnh phúc con người..
	* Nói được cảm nhận của mình về cái hay của những câu thơ trong chủ điểm.
 *GDKNS: Thu thập xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể). Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.
II. Đồ dùng dạy - học 
	Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17.
	Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. 
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
Nêu Mục tiêu tiết học 
2. Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hỏi :
+ Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào ?
+ Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người.
+ Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, có mấy hàng ngang ?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS mở mục lục sách để tìm bài cho nhanh.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS ) về chỗ chuẩn bị; Cử 1 HS giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 HS khác tiếp tục lên gắp thăm bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Tiếp nối nhau trả lời :
+ Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung Tên bài - Tác giả - Thể loại.
+ Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người : Chuỗi ngọc lam, Hạt gạo làng ta, Buôn Chư Lênh đón cô giáo, Về ngôi nhà đang xây, Thầy thuốc như mẹ hiền, Thầy cúng đi bệnh viện.
 + Như vậy, bảng thống kê có 3 cột dọc : Tên bài - Tên tác giả - Thể loại và 7 hàng ngang : 1 hàng là yêu cầu hàng là 6 bài tập đọc.
- HS cả lớp làm bài vào vở, 1 nhóm làm trên bảng phụ.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.
TT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
Chuỗi ngọc lam
Phun-tơn-O-xlo
văn
2
Hạt gạo làng ta
Trần Đăng Khoa
thơ
3
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Hà Đình Cẩn
văn
4
Về ngôi nhà đang xây
Đồng Xuân Lan
thơ
5
Thầy thuốc như mẹ hiền
Trâng Phương Hạnh
văn
6
Thầy cúng đi bệnh viện
Nguyễn Lăng
văn
Bài 3
- Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét cho điểm từng HS nói tốt.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về tiếp tục luyện đọc 
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Làm bài vào vở.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
- HS lắng nghe.
 - HS chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 24 tháng 12 năm 2014
Tập đọc:
Ôn tập ( Tiết 6)
 I. Mục tiêu:
* Kiểm tra đọc - hiểu (lấy điểm) 
* Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2.
II. Đồ dùng dạy - học 
* Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu tiết học 
2. Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
3. Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân trên phiếu.
- Chữa bài.
- Gọi HS tiếp nối trình bày câu trả lời của mình.
- Câu a, GV cho HS đọc nhiều câu văn miêu tả của mình.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học và làm Tiết 7, tiết 8.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS ) về chỗ chuẩn bị; Cử 1 HS giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 HS khác tiếp tục lên gắp thăm bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
-HS nêu yêu cầu BT
- 4 HS tiếp nối nhau trình bày câu trả lời của mình.
 a, Từ Biên giới
 b, Nghĩa chuyển.
 c, Đại từ xưng hô : em và ta.
 d, HS viết tuỳ theo cảm nhận của bản thân.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn luyện về :
- Các hàng của số thập phân và giá trị theo hàng của các chữ số thập phân.
- Tỉ số phần trăm của hai số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân.
- Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị cho trước.
- Giải bài toán liên quan đến tính diện tích hình tam giác.
- So sánh các số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập có nội dung như SGK, phô tô cho mỗi HS một bản.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4a và 4b SGK.
- GV nhận xét HS
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta cùng tự làm một số bài ôn luyện để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kì I.
2.2 Tổ chức cho HS làm bài
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu cho HS tự làm bài.
2.3 Hướng dẫn chữa bài
Phần 1 (3 điểm, mỗi lần khoanh đúng được 1 điểm)
- GV cho HS đọc các đáp án mình chọn của từng câu.
 Phần 2
GV yêu cầu HS cả lớp nhìn lên bảng và nhận xét bài làm trên bảng.
Bài 1 (4 điểm, mỗi con tính đúng được một điểm)
Kết quả tính đúng là :
a, 39,72 + 46,18 = 85,9
c, 31,05 x 2,6 = 80,73
Bài 2 (1 điểm, mỗi số đúng được 0,5 điểm)
 a, 8m5dm = 8,5m
 b, 8m25dm2 = 8,05m2
Bài 3: Luyện thêm cho HS
 (1,5 điểm - Mỗi câu và lời giải và phép tính đúng được 0,5 điểm)
 Bài 4: Luyện thêm cho HS
 (0,5 điểm)
3. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị giờ sau kiểm tra định kì cuối kì I.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe để xác định nhiệm vụi của tiết học.
- HS nhận phiếu và làm bài.
- 4 HS lên bảng làm các bài 1, 2, 3, 4 của phần 2 trên bảng.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét.
1. Khoanh vào B 
2. Khoanh vào C
3. Khoanh vào C
b, 95,64 - 27,35 = 68,29
d, 77,5 : 2,5 = 31
 Bài giải
Chiều rộng của hình chữ nhật là :
 15 + 25 = 40 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là :
 2400 : 40 = 60 (cm)
Diện tích hình tam giác MCD là :
 60 x 25 : 2 = 750 (cm2)
Đáp số : 750cm2
3,9 < x < 4,1
Ta có : 3,9 < 4 < 4,01 < 4,1
Vậy x = 4; x = 4,01
 ( Có thể tìm nhiều giá trị của x )
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn:
Ôn tập ( Tiết 5 )
I. Mục tiêu:
* Thực hành viết thư cho người thân ở xa kể lại kết quả học tập của em.
 *GDKNS: - Thể hiện sự cảm thông.
 - Đặt mục tiêu
II. Đồ dùng dạy - học 
* HS chuẩn bị giấy viết thư.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu của tiết học 
2. Thực hành viết thư
2.1 Giới thiệu bài
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài.
- Hướng dẫn HS cách làm bài :
+ Nhớ lại cách viết thư đã học ở lớp 3. Đọc kĩ các gợi ý trong SGK.
+ Em viết thư cho ai ? Người ấy đang ở đâu ?
+ Dòng đầu thư em viết thế nào ?
+ Em xưng hô với người thân như thế nào?
+ Phần nội dung thư nên viết :
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp.
- HS làm việc cá nhân.
-Kể lại kết quả học tập và rèn luyện của mình trong học kì I. Đầu thư : Thăm hỏi tình hình sức khoẻ, cuộc sống của người thân, nội dung chính em kể về kết quả học tập, rèn luyện sự tiến bộ của em trong học kì I và quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ trong học kì II. Cuối thư em chúc người thân mạnh khoẻ, lời hứa hẹn, chữ kí họ và tên.
- Yêu cầu HS viết thư :
- Gọi HS đọc bức thư của mình, GV chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho HS.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS tự làm bài ;
- 3 đến 5 HS đọc bức thư của mình.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Luyện Tiếng Việt:
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I-Mục tiêu:	
-Rèn luyện kĩ năng làm bài văn tả người.
-Bồi dưỡng kĩ năng quan sát, tổng hợp, sử dụng từ ngữ phù hợp trong văn tả người.
II-Chuẩn bị:
*HS: Ôn tập kiến thức đã học, hoàn thành bài tập trong vở BT 
*GV: Tổng hợp kiến thức; câu hỏi luyện tập, bài tập thực hành 
III-Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Hướng dẫn ôn tập kiến thức:
-Tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm tự ôn tập kiến thức về văn tả người
-Dựng đoạn mở bài (trực tiếp và gián tiếp) cho một đề bài tả người thân trong gia đình.
*GV nhận xét, kết luận chung
2-Luyện tập thực hành
*Bài 1:
-Dựng đoạn mở bài (theo 2 cách) cho một trong các đề bài sau: 
a) Tả thầy giáo hoặc cô giái mà em nhớ nhất.
b) Tả một người mà em yêu quý 
*GV nhận xét chốt ý: 
*Bài 2:
-Hày viết đoạn văn tả hoạt động của người mà em yêu quý.
3-Chấm, chữa bài trong vở bài tập
Nhận xét tiết học
-HS trao đổi về cấu tạo của bài văn tả người. Chú ý phần moẻ bài.
*Cá nhân
-HS làm bài cá nân
-HS đọc bài làm, sữa chữa
-HS làm bài cá nhân
-Một số em trình bày , lớp nhận xét
Thứ năm ngày 25 tháng 12 năm 2014
Toán
 Kiểm tra định kì cuối kì I
( GV thực hiện kiểm tra theo hướng dẫn của nhà trường )
----------------------------------------------
Luyện toán :
LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu:	
-Ôn luyện, củng cố về cách giải toán .
-Bồi dưỡng kĩ năng thực hành giải toán.
II-Chuẩn bị:
	*HS: Ôn tập kiến thức đã học, hoàn thành bài tập trong vở BT Toán;
	*GV: Tổng hợp kiến thức, thiết kế bài tập để HS luyện tập.
III-Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Hướng dẫn ôn tập kiến thức:
-Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức về giải các bài toán có lời văn liên quan đến số thập phân và tỉ số phần trăm.
*GV kết luận chung
2-Luyện tập thực hành
Bài 1: Bán một các quạt máy với giá 336 000 đồng thì được lãi 12%. Tính tiền vốn của cái quạt máy đó.
-Cho HS phân tích đề, tóm tắt và giải
-GV cho lớp nhận xét
Bài 2: (Bồi dưỡng HS năng khiếu)
 Một người mua 600 cái bát. Khi chuyên chở bị vỡ 69 cái Mỗi các bát còn lại người đó bán được 6000 đồng và được lãi 18% so với tiền mua bát. Hỏi giá tiền mua mỗi chục bát là bao nhiêu đồng ?
-Cho Hs tự phân tích đề, tóm tắt và giải vào vở, đọc bài làm và chữa bài.
3-Chữa bài trong vở bài tập
-Cho HS nhắc lại các dạng toán đã học
-Nhận xét tiết học
-HS tự ôn tập kiến thức theo nhóm nhỏ
-Nhận xét, chữa bài
-Làm bài trên bảng và vào vở
Bài giải
 Tiền lãi bằng 12% tiền vốn, như vậy tiền vốn là 100% và tiền bán cái quạt so với tiền vốn là: 12% + 100% =112%
 112% tiền vốn là 336 000 đồng vậy tiền vốn cái quạt đó là: 
336 000 : 112 x 100 = 300 000 (đồng)
Đáp số : 300 000 đồng
-Làm bài cá nhân
Bài giải
 Số cái bát không bị vỡ là: 
600 - 69 = 531 (cái)
 Bán 531 cái bát được số tiền là:
6000 x 531 = 3 186 000 (đồng)
 Tỉ số phần trăm tiền bán so với tiền mua bát là: 18% + 100% = 118%
 Tiền mua 600 cái bát là:
3186000 : 118 x 100 = 2 700 000 (đồng)
 Giá tiền mua mỗi cái bát là:
 2700000 : 600 x 10 = 45 000 (đồng)
Đáp số: 45 000 đồng 
-HS nêu 
Thứ sáu ngày 20 tháng 12 năm 2014
Toán 
Hình thang
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Hình thành được biểu tượng về hình thang.
- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang : Phân biệt được hình thang với một số hình đã học.
-Nhận biết hình thang vuông. 
II. Đồ dùng dạy học
- Sử dụng đồ dùng dạy học toán lớp 5.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
2. Dạy học bài mới
2.1 Hình thành biểu tượng về hình thang
- GV vẽ lên bảng hình vẽ "cái thang", hình thang ABCD như SGK. (hoặc cho HS quan sát hình trong SGK)
- GV hỏi : Em hãy tìm điểm giống nhau giữa hình cái thang và hình ABCD.
 - GV yêu cầu HS sử dụng bộ lắp ghép để lắp hình thang.
2.2 Nhận biết một số đặc điểm của hình thang
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng quan sát hình thang ABCD, tìm câu trả lời cho các câu hỏi sau :
+ Hình thang ABCD có mấy cạnh ?
 + Các cạnh cuả hình thang có gì đặ biệt ?
+ Vậy hình thang là hình như thế nào ?
Kết luận : Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. Hai cạnh song song gọi là hai cạnh đáy. Hai cạnh kia gọi là hai cạnh bên.
- GV yêu cầu : Hãy chỉ rõ các cạnh đáy, các cạnh bên của hình thang ABCD ?
- GV yêu cầu HS quan sát hình và hỏi : Đường cao AH như thế nào với hai đáy của hình thang ABCD ?
2.3 Luyện tập thực hành
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS lên nêu kết quả kiểm tra các hình.
- GV hỏi : Vì sao hình 3 không phải là hình thang ?
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV lần lượt nêu từng câu hỏi và yêu cầu HS trả lời.
+ Trong ba hình, hình nào có bốn cạnh và bốn góc ?
+ Trong ba hình dưới đây hình nào có hai cặp cạnh đối diện song song ?
+ Trong ba hình, hình nào chỉ có một cặp cạnh đối diện song song ?
+ Hình nào có bốn góc vuông ?
+ Trong ba hình, hình nào là hình thang ?
+ Có bạn nói hình 1 và hình 2 cũng là hình thang. Theo em, bạn đó nói đúng hay nói sai ? Giải thích ?
- GV kết luận : Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song.
Bài 4:
- GV vẽ hình thang vuông ABCD như SGK lên bảng, sau đó lần lượt yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
+ Đọc tên hình trên bảng ?
+ Hình thang ABCD có những góc nào là góc vuông ?
+ Cạnh bên nào vuông góc với hai đáy ?
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết hoc, dặn dò.
- HS quan sát.
 + Hình thang ABCD giống như cái thang có hai bậc.
- HS thực hành lắp hình thang.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát hình, trao đổi và trả lời câu hỏi cho nhau nghe.
+ Hình thang ABCD có 4 cạnh là AB, BC, CD, DA.
+ Hình thang ABCD có hai cạnh AB và DC song song với nhau.
+ Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó có hai cạnh song song với nhau.
- HS nghe và ghi nhớ kết luận.
- HS nêu : Hình thang ABCD có :
+ Hai cạnh đáy AB và DC song song với nhau.
+ Hai cạnh bên là AD và BC.
- HS : Đường cao AH vuông góc với hai đáy AB và CD của hình thang ABCD.
 - HS làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nêu, các HS khác nghe để nhận xét và bổ sung ý kiến. Cả lớp thống nhất bài giải đúng :
Các hình thang là : Hình 1, hình 2, hình 4, hình 5, hình 6.
- Vì hình 3 không có cặp cạnh đối diện song song với nhau.
 - HS làm bài vào vở bài tập.
 - Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, sau đó các bạn khác theo dõi nhận xét :
+Hình1 đều có bốn cạnh và bốn góc.
+ Hình 1 và hình 2.
+ Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện song song.
 + Hình 1 có 4 góc vuông.
+ Hình 3 là hình thang.
+ Hình 1 và hình 2 cũng là hình thang vì có cặp cạnh đối diện song song với nhau.
- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi :
+ Hình thang ABCD.
+ Hình thang ABCD có góc A và góc D là hai vuông góc.
+ Cạnh bê

File đính kèm:

  • docGiao an T18.doc