Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018
I. MỤC TIÊU:
Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
* Bài 1, bài 2, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK
2. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Học sinh: SGK, vở, bút, ... 2.Giáo viên: - Bảng phụ viết sẵn nội dung sau: + Từ có hai kiểu cấu tạo là từ đơn và từ phức. Từ đơn gồm 1 tiếng Từ phức gồm 2 hay nhiều tiếng + Từ phức gồm hai loại từ ghép và từ láy, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 3 HS lên bảng đặt câu theo yêu cầu của BT3 trang 161 - Gọi HS dưới lớp nối tiếp nhau đặt câu với các từ ở bài tập 1a - Nhận xét đánh giá 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Ôn tập về từ và cấu tạo từ” b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. + Trong TV có các kiểu cấu tạo từ như thế nào? + Từ phức gồm những loại nào? - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét, sửa sai Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập + Thế nào là từ đồng âm? + Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Thế nào là từ đồng nghĩa? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét, sửa sai. - Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung về từ loại yêu cầu HS đọc Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. + Tìm các từ in đậm trong bài? + Tìm những từ đồng nghĩa với từ in đậm vừa tìm được? + Theo em vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm mà không chọn từ đồng nghĩa với nó? - Nhận xét, sửa sai. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. - Nhận xét 4. Củng cố + Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa? Cho ví dụ? - Tổng kết (nhắc lại ND chính) 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ các kiến thức. - HS hát - 3 HS lên bảng đặt câu - 5 HS nối tiếp nhau trả lời - 1 HS nêu - Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức. - Từ phức gồm 2 loại: từ ghép và từ láy. - 2 HS lên bảng làm bài + Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn + Từ ghép: Cha con, mặt trời, chắc nịch. + Từ láy: Rực rỡ, lênh khênh - 1 HS nêu - Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa - Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau -Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật, hoạt động, trạng thái hay tính chất - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để làm bài. - Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung, và thống nhất: a, Đánh trong các từ: đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là một từ nhiều nghĩa. b, Trong các từ: trong veo, trong vắt, trong xanh là từ đồng nghĩa. c, Đậu trong thi đậu, xôi đậu, chim đậu là từ đồng âm. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe - Tinh ranh, dâng, êm đềm. - Tiếp nối nhau phát biểu từ mình tìm được: + Từ đồng nghĩa với từ tinh ranh: tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, khôn lỏi, ..... + Từ đồng nghĩa với từ dâng: tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đưa, ... + Từ đồng nghĩa với từ êm đềm: êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm, ... - Không thể thay thế từ tinh ranh bằng từ tinh nghịch vì tinh nghịch thiên về nghĩa nghịch nhiều hơn không thể hiện rõ sự khôn ranh. Ngược lại cũng không thể thay thế từ tinh ranh bằng từ tinh khôn hoặc khôn ngoan vì tinh khôn và khôn ngoan thiên về nghĩa khôn nhiều hơn. Các từ còn lại thể hiện ý chê bai không dùng được. - Dùng từ dâng là đúng nhất vì nó thể hiện cách cho rất trân trọng, thanh nhã. Không thể thay từ dâng bằng từ tặng biếu, các từ này cũng thể hiện sự trân trọng nhưng không phù hợp. Vì chẳng ai dùng chính bản thân mình để biếu, tặng. Các từ nộp, cho thiếu sự trân trọng, từ hiến không thanh nhã như dâng. - Dùng từ êm đềm là đúng nhất vì diễn tả cảm giác dễ chịu của cơ thể vừa diễn tả cảm giác dễ chịu về tinh thần của con người. - Đọc thầm bài. - Tự làm bài và vở. - Một số HS phát biểu, lớp theo dõi nhận xét. a) có mới nới cũ b) Xấu gỗ hơn tốt nước sơn c) Mạnh dùng sức yếu dùng mưu - Đọc thuộc lòng các câu trên. - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau. Vd: vui mừng, phấn khởi . Tiết 4 ÂM NHẠC Tập biểu diễn 2 bài hát: Bài REO VANG BÌNH MINH; HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH Ôn tập: TĐN SỐ 4 I.MỤC TIÊU - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ họa theo bài hát. - Ôn củng cố bài TĐN số 4. II. ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản nhạc beat cho bài hát. - Đàn (để cho HS luyện tập cao độ) - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HĐ1: KT bài cũ – GT bài - Tổ chức cho HS nêu lại nội dung bài đã học ở tiết trước. - Nhận xét, đánh giá chung. Giới thiệu nội dung tiết học. HĐ2: Ôn tập bài hát Reo vang bình minh; Hãy giữ cho em bàu trời xanh - HD học sinh cách thực hành ôn tập: - Tổ chức cho HS khởi động giọng. - Tổ chức cho HS thực hành ôn tập. - Tổ chức cho HS hát kết hợp các động tác phụ họa cho lời bài hát: + Làm mẫu kết hợp HD cho HS. + Tổ chức cho HD tập luyện. + Tổ chức cho HS thi biểu diễn trước lớp. - Tổ chức cho HS đánh giá nhận xét kết quả thực hành của từng cá nhân, nhóm. GV nhận xét đánh giá chung. HĐ3: Ôn tập đọc nhạc - Treo bảng phụ, HDHS đọc cao độ: Đồ - rê – mi – son (SD đàn). - Tổ chức cho HS luyện tập cao độ. - Tổ chức cho HS luyện tập tiết tấu - Treo bảng phụ, HD mẫu cho HS nghe bài tập đọc nhạc số 4 - Tổ chức cho HS thực hành đọc bài tập đọc nhạc (trên bảng phụ). HĐ4: Tổng kết - Nhận xét đánh giá chung tiết học. - Dặn học sinh về nhà ôn bài và chuẩn bị cho bài sau. - Thực hành theo yêu cầu của GV. - Nghe GVNX và giới thiệu bài. - Nghe và ghi nhớ cách chia đoạn và cách thực hành ôn tập. - Thực hành khởi động giọng theo hướng dẫn của GV. - Thực hành theo yêu cầu của GV. - Quan sát, ghi nhớ và thực hành theo HD của GV. - Cùng GV đánh giá nhận xét. - Quan sát, nghe và ghi nhớ. - Thực hành theo yêu cầu của GV. - Thực hành tập tiết tấu theo HD của GV. - Quan sát và ghi nhớ. - Thực theo HD của GV. - Nghe GV nhận xét đánh giá - Nghe, ghi nhớ nội dung hoạt động cho môn học khi ở nhà. BUỔI CHIỀU TiÕt 1 ĐỊA LÍ ÔN TẬP CUỐI HKI I. MỤC TIÊU: - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK, 2. Giáo viên: - Các bản đồ: Phân bố dân cư, Kinh tế VN. - Bản đồ tróng VN. - Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu bài học của bài: Thương mại và du lịch. - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Ôn tập cuối hoc ki" b. Tiến hành các hoạt động: Hoạt động 1: Bài tập tổng hợp. - Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các em thảo luận để hoàn thành phiếu bài tập: - Mời HS báo cáo kết quả trước lớp. - Yêu cầu HS giải thích lý do vì sao các ý a, e trong bài tập số 2 là sai. - Nhận xét, sửa sai. Hoạt động 2: Trò chơi: Ô chữ kì diệu. - Chuẩn bị + 2 bản đồ hành chính Việt Nam (không có tên các tỉnh) + Các thẻ từ ghi tên các tỉnh là đáp án của trò chơi. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi như sau: + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có HS, phát cho mỗi đội 1 lá cờ. + GV lần lượt đọc từng câu hỏi về một tỉnh, HS hai đội giành quyền trả lời bằng. 3) Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện Phú Mĩ. 4) Tỉnh này có khai thác than nhiều nhất ở nước ta. - GV tổng kết tò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc 4. Củng cố + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc nào có số dân đông nhất? - Tổng kết (nhắc nội dung chính) 5. Dặn dò: - Về ôn tập các kiến thức, kĩ năng địa lí đã học và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS hát - 3HS nêu, lớp theo dõi nhận xét. Làm việc theo nhóm 4, xem lại các lược đồ từ bài 8 – 15 để hoàn thành phiếu. - 2 nhóm báo cáo kết quả bài làm trước lớp, mỗi nhóm báo cáo một câu, các nhóm còn lại theo dõi nhận xét bổ sung ý kiến. Phiếu học tập. Nhóm:........................ Thảo luận để hoàn thành các bài tập sau: 1. Điền số liệu, thông tin thích hợp vào chỗ chấm. a) Nước ta có 54 dân tộc. b) Dân tộc có số dân đông nhất là dân tộc Kinh, sống chủ yếu ở đồng bằng. c) Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi. . d) Các sân bay quốc tế của nước ta là sân bay ........................ở.................... ........................ở .................... ........................ở.................... e) Ba thành phố có cảng biển lớn bậc nhất nước ta là: ...........................ở miền Bắc ...........................ở miền Trung ...........................ở miền Nam. 2. Khoanh tròn vào đáp án trước câu trả lời đúng. a) Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên. b) ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất. c) Trâu bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng. - HS chơi trò chơi theo nhóm 4 em. Đại diện nhóm trả lời. - Nước ta có 54 dân tộc. - Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Ngày dạy: Thứ tư ngày 2 7 tháng 12 năm 2017 BUỔI SÁNG Tiết 1 TOÁN GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI I. MỤC TIÊU: Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. * Bài 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK. 2. Giáo viên: Mỗi HS 1 máy tính bỏ túi (nếu không đủ thì mỗi nhóm 4 em sử dụng 1 máy tính). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng. - Nhận xét 3. Dạy – học bài mới: a. Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát máy tính bỏ túi và hỏi + Các em có biết đây là vật gì và để làm gì không? - Giới thiệu: Đây là một chiếc máy tính bỏ túi, trong giờ học này các em sẽ biết một số công dụng và cách sử dụng nó. b. Làm quen với máy tính bỏ túi: - Yêu cầu HS quan sát máy tính và hỏi: + Em thấy có những gì ở bên ngoài chiếc máy tính bỏ túi? + Hãy nêu những phím em đã biết trên bàn phím? + Dựa vào nội dung các phím, em hãy cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng làm gì? - Giới thiệu chung về máy tính bỏ túi như phần bài học SGK. c. Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi. - Yêu cầu HS ấn phím ON/C trên bàn phím và nêu: bấm này dùng để khởi động cho máy tính làm việc. - Nêu yêu cầu: Chúng ta cùng sử dụng máy tính để làm phép tính 25, 3 + 7, 09. + Có bạn nào biết để thực hiện phép tính trên chúng ta phải bấm những phím nào không? - Tuyên dương nếu HS nêu đúng. Sau đó yêu cầu HS cả lớp thực hiện. - Yêu cầu HS đọc kết quả xuất hiện trên màn hình. - Nêu: Để thực hiện các phép tính với máy tính bỏ túi ta bấm các phím lần lượt như sau: * Bấm số thứ nhất * Bấm dấu phép tính (+, -, x, :) * Bấm số thứ hai * Bấm dấu = Sau đó đọc kết quả xuất hiện trên màn hình. d. Thực hành: Bài 1 - Cho HS tự làm bài - Yêu cầu HS nêu các phím bấm để thực hiện mỗi phép tính trong bài. - Gọi HS đọc kết quả của phép tính. - Nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố + Muốn cộng một số thập phân với một số thập phân ta làm như thế nào? Muốn chia một số tự nhiên với một số tự nhiên ta làm như thế nào? - Tổng kết (nhắc lại ND bài) 5. Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. - HS hát - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. 100 = 1, 643 + 7, 357 100 = 9 = 9 : 100 = 0, 09 0, 16: = 2 – 0, 4 0, 16: = 1, 6 = 0, 16: 1, 6 = 0, 1 - Quan sát - Đây là máy tính bỏ túi, dùng để tính toán - Nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - Nêu theo quan sát của mình, có hai bộ phận chính là các phím và màn hình. - Một số HS nêu trước lớp. - Nêu ý kiến. - Trả lời. - Thao tác theo yêu cầu của GV. - Quan sát. - Kết quả xuất hiện trên màn hình là 32.39 tức là 32, 39. - Trả lời - HS thao tác với máy tính bỏ túi và viết kết quả phép tính vào vở bài tập. - Một số HS nêu như yêu cầu. - Một số HS nêu kết quả của từng phép tính, lớp theo dõi nhận xét. 126, 45 + 796, 892 = 923, 342 352, 19 – 189, 471 = 162, 719 75, 54 39 = 2946, 06 308, 85: 14, 5 = 21, 3 - Để thực hiện các phép tính với máy tính bỏ túi ta bấm các phím lần lượt như sau: * Bấm số thứ nhất * Bấm dấu phép tính (+, -, x, :) * Bấm số thứ hai * Bấm dấu = Sau đó đọc kết quả xuất hiện trên màn hình. Tiết 4 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. * HS khá, giỏi tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động. * GDBVMT: - GV gợi ý HS chọn kể những câu chuyện nói về tấm gương con người biết bảo vệ môi trường( trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố,...), chống lại những hành vi phá hoại môi trường( phá rừng, đốt rừng) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: - Bảng viết sẵn đề III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 HS kể chuyện về một buổi sinh hoạt đầm ấm trong gia đình - Nhận xét 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong cuộc sống có rất nhiều người đã tận tâm tận lực, đấu tranh chống đói nghèo, lạc hậu, ... mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người. Việc làm của họ được lưu truyền từ thế hệ này đến thế hệ khác. Tiết kể chuyện hôm nay các em cùng kể lại những câu chuyện về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác b. Hướng dẫn kể chuyện *) Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài - Phân tích đề gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, biết sống đẹp, niềm vui hạnh phúc. - Yêu cầu đọc gợi ý + Kể tên một số người biết sống đẹp? Mang lại hạnh phúc cho người khác? + Kể tên những tấm gương biết bảo vệ môi trường? trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố? - Những câu chuyện về Bác Hồ chăm lo cho nhân dân, thiếu nhi. - Em hãy giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể *) Kể trong nhóm - Yêu cầu kể trong nhóm 4, cùng kể và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện *) Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể. - Gọi HS nhận xét bạn kể - Nhận xét 4. Củng cố + Một câu chuyện thường gồm mấy nhân vật? - Tổng kết (nhắc lại ND bài) 5. Dặn dò: - Dặn HS về kể lại cho gia đình nghe. - Nhận xét tiết học - HS hát - 2 HS kể, lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe - 3 HS đọc đề - 1 HS đọc gợi ý - HS nêu tên theo hiểu biết - HS nêu tên những tấm gương biết bảo vệ môi trường, - Giới thiệu cho các bạn nghe câu chuyện mình sẽ kể - Trong nhóm kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - 5 HS thi kể - Lớp nhận xét - Trả lời Tiết 3 TẬP ĐỌC CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. MỤC TIÊU: - Ngắt hơi hợp lí theo thể thơ lục bát. - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Thuộc lòng 2-3 bài ca dao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: - Tranh minh hoạ các bài ca dao. - Bảng phụ ghi sẵn 3 bài ca dao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài: Ngu Công xã Trịnh Tường và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi, lớp theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: "Ca dao về lao động sản xuất” - Quan sát và nêu: Tranh vẽ bà con nông dân đang lao động, cầy cấy trên đồng ruộng b. Hướng dẫn đọc diễn cảm và tìm hiểu bài. *) Luyện đọc: - Gọi 1HS đọc toàn bài + Bài chia làm mấy đoạn? - Gọi HS đọc nối tiếp từng bài ca dao, chú ý sửa lỗi phát âm. - Ghi bảng từ khó: Lao động, công lênh, sản xuất, cơm vàng, biển lặng, lấy công. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 - Gọi HS đọc từ chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi đại diện cặp thi đọc - Đọc mẫu chú ý cách đọc *) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi. + Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất? + Người nông dân làm việc vất vả trên ruộng đồng, họ phải lo lắng nhiều bề nhưng họ vẫn lạc quan, hi vọng vào một vụ mùa bội thu, những câu thơ nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân? + Tìm những câu thơ ứng với mỗi nội dung: + Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày? + Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất? + Nhắc nhở người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo? + Qua bài em nào rút ra được ND chính của bài? *) Đọc diễn cảm, học thuộc lòng. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp, tìm cách đọc hay. - Treo bảng phu ghi sẵn bài đọc diễn cảm - HDHS đọc bài, đọc mẫu - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài ca dao - Nhận xét 4. Củng cố + Bài ca dao trên ca ngợi những con người như thế nào? 5. Dặn dò: - Dặn HS học thuộc lòng bài ca dao, chuẩn bị bài cho tiết sau. - Nhận xét tiết học - 1 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét. - Bài chia làm 3 đoạn: Mỗi khổ thơ là một đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp - 3 HS đọc - 1HS đọc chú giải - Đọc cho nhau nghe. - 3 em thi đọc - Đọc thầm như yêu cầu. + Cày đồng vào buổi ban trưa, mồ hôi rơi xuống như mưa ngoài đồng, bưng bát cơm đầy, ăn một hạt dẻo thơm, thấy đắng cay muôn phần. + Đi cấy còn trông nhiều bề, trông trời trông đất trông mây....tấm lòng. - Những câu thơ thể hiện lạc quan: Công lênh chẳng quản lâu đâu, Ngày nay nước bạc ngày sau cơm vàng + Những câu thơ: - Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu - Trông cho chân cứng đá mềm Trời yên bể lặng mới yên tấm lòng - Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần ND: Nói lên lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. - 3 em nối tiếp nhau đọc. - Nghe - Luyện đọc theo cặp. - 4HS thi đọc diễn cảm, lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Đọc thuộc lòng bài ca dao. - Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. Tiết 2 LỊCH SỬ ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: - Bản đồ hành chính VN - Các hình minh hoạ trong SGK từ bài 12- 17 - Lược đồ các chiến dịch VB thu- đông 1947, biên giới thu- đông 1950, Điện Biên Phủ 1954 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu bài học bài Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên Giới. - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Ôn tập học kì i” b.Tiến hành các hoạt động. * Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945- 1954 - GV quan sát HS làm bài. - Hướng dẫn HS bàng các lược đồ - Nhận xét, sửa sai. * Hoạt động 2: Nếu còn thời gian cho HS chơi trò chơi Hái hoa dân chủ - GV nên chuẩn bị một số câu hỏi vào tờ giấy nhỏ - Cho hs lần lượt lên hái và trả lời - Lớp nhận xét tuyên dương 4. Củng cố + Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu mà em biết? - Tổng kết (nhắc lại ND bài) 5. Dặn dò: - Về ôn lại các bài đã học để chuẩn bị tiết sau kiểm tra. - Nhận xét tiết học. - HS hát - 2, 3 em nhắc lại - Làm việc theo nhóm 4, trình bày kết quả trước lớp. Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954 Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu Cuối năm 1945-1946 Đẩy lùi giặc đói giặc dốt 19-12-1946 Trung ương Đảng và chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến 20-12-1946 Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của BH 20-12-1946 đến tháng 2-1947 cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhân dân HN với tinh thần quyết tử cho tổ quốc quyết sinh Thu- đông 1947 Chiến dịch VB mồ chôn giặc pháp Thu đông 1950 chiến
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2017_2018.doc