Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 17

I. Mục tiêu :Giúp HS :

-Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc24 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 814 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng việt có các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức
+ Từ đơn gồm 1 tiếng
+ Từ phức gồm hai hay nhiều tiếng
+Từ phức gồm hai loại: từ ghép và từ láy.
-1HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở.
- Theo dõi GV chữa bài và chữa bài mình (nếu sai)
+ Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, con, tròn.
+ từ ghép: Cha con, mặt trời, chắc nịnh
+ Từ láy: rực rỡ, lênh khênh
- 9 HS tiếp nối nhau phát biểu.Mỗi HS chỉ nêu 1 từ.
- 1 HS đọc thành tiếng cho HS cả lớp cùng nghe.
- 3 HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
+ Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
+ Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.
Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
+ Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật, hoạt động, trạng thái hay tính chất.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để làm bài.
- Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung và thống nhất:
a) Đánh trong các từ: Đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là một từ nhiều nghĩa
b) Trong trong các từ: trong veo, trong vắt, trong xanh là từ đồng nghĩa.
c) Đậu trong thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành là từ đồng âm.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
 - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- Viết các từ tìm được ra giấy nháp. Trao đổi với nhau về cách sử dụng từ của nhà văn.
 - Tiếp nối nhau phát biểu từ mình tìm được:
+ Từ đồng nghĩa với tinh ranh: Tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn lỏi,...
+ Từ đồng nghĩa với từ êm đềm: êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm,...
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu, Yêu cầu HS khác bổ sung (nếu có)
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ các kiến thức vừa học và chuẩn bị ôn tập về các kiểu câu đã học.
- HS đọc thành tiếng trước lớp 
- HS suy nghĩ và dùng bút chì điền từ cần thiết vào chỗ chấm.
- HS nối tiếp nhau phát biểu
- Theo dõi GV chữa bài sau đó làm bài tập vào vở:
a) có mới nới cũ
b) Xấu gỗ, tốt nước sơn
c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu
- HS đọc thuộc lòng.
- HS chuẩn bị bài sau.
Toán 
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn - luyện tập 
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và yêu cầu HS cả lớp tìm cách chuyển hỗn số thành số thập phân.
 - GV nhận xét cách HS đưa ra, nếu HS không đưa ra được cách chuyển thì GV hướng dẫn cho HS cả lớp.
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 - GV chữa bài cho HS.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc đề toán và tự làm bài.
 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét HS làm bài.
Bài 3:
- GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi: Thế nào là hút được 35% lượng nước trong hồ ?
- GV Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV chữa bài cho HS.
 Bµi 4: Luyện thêm cho HS
- Cho HS tự làm bài.
3 Củng cố dặn dò: 
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.
- HS trao đổi với nhau, sau đó nêu ý kiến trước lớp.
 Cách 1 : Chuyển hỗn số về phân số rồi chia tử số cho mẫu số :
* Cũng có thể làm :
 Cách 2 : Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi chuyển hỗn số mới thành số thập phân, phần nguyên vẫn là phần nguyên, phần phân số thập phân thành phần thập phân.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS làm bài vào vở bài tập
- 2 HS lên bảng làm, HS lớp làm vào vở bài tập.
a, x x 100 = 1,643 + 7,357
 x x 100 = 9
 x = 9 : 100
 x = 0,09
b, 0,16 : x = 2 - 0,4
 0,16 : x = 1,6
 x = 0,16 : 1,6
 x = 0,1 
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài làm của mình.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Nghĩa là coi lượng nước trong hồ là 100% thì lượng nước đã hút là 35%.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Có thể làm theo hai cách sau :
 * Cách 1 : 
Hai ngày đầu máy bơm hút được là :
35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là :
100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ)
Đáp số : 25% lượng nước trong hồ
* Cách 2 :
Sau ngày thứ nhất, lượng nước trong hồ còn lại là :
100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là :
65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ)
Đáp số : 25% lượng nước trong hồ
- HS làm vào vở bài tập :
805m2 = 0,0805ha
 - Khoanh vào D.
 - HS lắng nghe.
 - HS chuẩn bị bài sau bài sau. 
Luyện toán :
Giải toán về tỉ số phần trăm
I/MỤC TIÊU:
 - HS tính thành thạo các phép tính về tỉ số phần trăm.
 - Rèn kỹ năng tìm tỉ số phần trăm. 
 - GDHS tính cẩn thận tỉ mỉ. 
II/ĐỒ DÙNG: -Vở bài tập.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Hướng dẫn HS luyện tập: VBT
Bài 1:
a. Tìm tỉ số phần trăm của hai số 21 và 25:
21 : 25 = 0,84 = 84 %
b. Số sản phẩm của người đó chiếm số phần trăm của hai người là:
546 : 1200 x 100 = 45,5 %
 Đ/S:45,5 %
Bài 2: Tính 34% của 27 kg:
27 : 100 x 34 = 9,18 (kg)
Bài 3: Tìm một số biết 35 % của nó là 49
49 x 100 : 35 = 140
2/ Nhận xét dặn dò
- 1 em làm vào bảng phụ, lớp làm VBT 
- Đính bảng phụ lên bảng.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Cho HS hoạt động cá nhân ( làm bảng con)
- 1 HS làm trên bảng, lớp làm VBT
Kể chuyện:
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I. Mục tiêu: Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý biết trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học: - HS chuẩn bị câu chuyện theo đề bài
III. Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS kể chuyện về một buổi sinh hoạt đầm ấm trong gia đình
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện
- Nhận xét, cho điểm từng HS
2. Dạy-Học bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
2.2 Hướng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiểu để bài
- Gọi HS đọc đề bài
- Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ: được nghe, được đọc, biết sống đẹp, niềm vui, hạnh phúc.
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý
- GV yêu cầu: Em hãy giới thiệu về câu chuyện mình định kể cho các bạn biết.
b) Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. Cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện.
 - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
c) Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể
- Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa hành động của nhân vật, ý nghĩa của truyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện
- Nhận xét, cho điểm HS
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện nghe các bạn kể cho người thân nghe.
- 2 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện
- HS Nhận xét
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
- HS nối tiếp nhau giới thiệu
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, khi 1 HS kể, HS khác lắng nghe, nhận xét, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện, hoạt động của nhân vật.
- 3 - 5 HS thi kể chuyện
- Nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2014
Tập đọc:
Ca dao về lao động sản xuất
I. Mục tiêu: - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
-Hiểu nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho con người.
-Đọc thuộc lòng 2- 3 bài ca dao
II. Đồ dùng dạy học
* Bảng phụ ghi sẵn 3 bài ca dao.
II/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài Ngu Công xã Trịnh Tường và trả lời câu hỏi SGK
- Nhận xét và cho điểm HS
2. Dạy - học bài mới
2.1 Gới thiêu bài: - Tranh vẽ gì?
2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng bài ca dao (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
Ơn trời/ mưa nắng phải thì
Người ta đi cấy lấy công
Tôi nay đi cấy/còn trông nhiều bề
Trông cho/chân cứng đá mềm
Trời yên, biển lặng/mới yên tấm lòng.
- Yêu cầu HS luyện đọc tiếp nối theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và lần lượt trả lời các câu hỏi
- HS nhận xét
- Tranh vẽ bà con nông dân đang lao động, cày cấy trên đồng ruộng.
- Lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng bài ca dao.
- 2 HS đọch thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1HS đọc toàn bài
b) Tìm hiểu bài
+ Tìm những hình ảnh nói lên những nỗi vất vả, lo lắng cảu người nông dân trong sản xuất.
+ Người nông dân làm việc rất vất vả trên ruộng đồng, họ phải ko lắng nhiều bề nhưng họ vẫn lạc quan, hi vọng vào một vụ mùa bội thu. Những câu thơ nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân?
+Tìm những câu thơ ứng với mỗi nội dung:
* Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày
* Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất
* Nhắc nhở người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo
c) Đọc diễn cảm học thuộc lòng
- Yêu cầu 3 HS đọc tiếp nối từng bài ca dao. 
 + Treo bảng phụ có viết bài chọn hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
+ Những hình ảnh: Cày đồng vào buổi trưa, mồ hôi rơi như mưa xuống ruộng. Bưng bát cơm đầy, ăn một hạt dẻo thơm, thấy đắng cay muôn phần. Đi cấy còn trông mong nhiều bề: trông trời, trông đất, trông mây. trông mưa trông nắng trông ngày trông đêm. Trông cho chân cứng đá mềm, trời yên bể lặng mới yên tấm lòng.
- Những câu thơ thể hiện tinh thần lạc quan:
 Công lênh chẳn quản lâu đâu
Ngày nay nước bạc ngày sau cơm vàng
+ Những câu thơ:
- Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu
- Trông cho chân cứng đá mềm
Trời yên bể lặng mới yên tấm lòng
 - Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần
- 3 HS đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc .
 - 3 HS thi đọc diễn cảm
 - Đọc thuộc lòng từng bài ca dao trong nhóm.
- HS chuẩn bị bài sau.
Toán:
Giới thiệu máy tính bỏ túi 
I. Mục tiêu: Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiên cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một phân số thành số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học
- Mỗi HS 1 máy tính bỏ túi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV cho HS quan sát máy tính bỏ túi và hỏi : Các em có biết đây là vật gì và để làm gì không?
- GV giới thiệu bài : Đây là một chiếc máy tính bỏ túi, trong giờ học này các em sẽ biết một số công dụng và cách sử dụng nó.
2.2 Làm quen với máy tính bỏ túi
- GV yêu cầu HS quan sát máy tính bỏ túi và hỏi : Em thấy có những gì ở bên ngoài chiếc máy tính bỏ túi ?
- GV hỏi : Hãy nêu những phím em đã biết trên bàn phím.
- Dựa vào nội dung các phím, em hãy cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng làm gì ?
- GV giới thiệu chung về máy tính bỏ túi như phần bài học SGK.
2.3 Thực hành các phép tính bằng máy tính bỏ túi
- GV yêu cầu HS ấn phím ON/C trên bàn phím và nêu : bấm phím này dùng để khởi động.
 - GV yêu cầu : Chúng ta cùng sử dụng máy tính để làm phép tính 25,3 + 7,09.
- GV hỏi : Có bạn nào biết để thực hiện phép tính trên chúng ta phải bấm những phím nào không ?
GV yêu cầu HS đọc kết quả xuất hiện trên màn hình.
- GV nêu : Để thực hiện các phép tính với máy tính bỏ túi ta bấm các phím lần lượt như sau :
+ Bấm số thứ nhất
+ Bấm dấu các phép tính (+, -, )
+ Bấm số thứ hai.
+ Bấm dấu =
- Sau đó đọc kết quả trên màn hình.
2.4 Thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV có thể yêu cầu HS nêu các phím bấm để thực hiện mỗi phép tính trong bài
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV gọi HS nêu cách sử dụng máy tính bỏ túi để chuyển phân số thành số thập phân.
- GV cho cả lớp làm bài rồi nêu kết quả.
Bài 3
- GV yêu cầu HS tự viết rồi đọc biểu thức trước lớp.
- GV yêu cầu HS nêu giá trị của biểu thức.
3 Củng cố dặn dò: 
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị .
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS theo quan sát của mình, có hai bộ phận chính là các phím và màn hình.
- Một số HS nêu trước lớp.
- HS nêu ý kiến.
- HS theo dõi.
- HS thao tác theo yêu cầu của GV.
 - HS phát biểu ý kiến.
- Thao tác trên máy tính. ấn các phím sau :
2
5
.
3
+
7
.
0
9
=
- HS thao tác với máy tính bỏ túi và viết kết quả phép tính vào vở bài tập.
- 1 HS đọc đề toán
- HS nêu các phím bấm
- HS viết và nêu biểu thức :
4,5 x 6 - 7 =
- HS bấm máy tính để tìm giá trị của biểu thức rồi nêu trước lớp.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau bài sau.
Tập làm văn:
Ôn tập về viết đơn
I. Mục tiêu:
 -Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1)
 -Viết được đơn xin phép nghỉ học.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu đơn xin học
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS đọc lại biên bản về việc cụ ún trốn viện.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài
- Tiết học hôm nay các em cùng ôn lại cách viết đơn. Có những lá đơn viết theo mẫu thì các em chỉ cần điền những thông tin còn thiếu, có những lá đơn mà chúng ta phải tự viết. Viết đúng một lá đơn là thể hiện được trình độ và khả năng của mình. Các em hãy cố gắng luyện thêm.
2.2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Phát mẫu đơn sẵn cho từng HS. Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS đọc lá đơn hoàn thành. GV chú ý sửa lỗi cho HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS viết đơn.
 - GV gọi HS đọc bài làm của mình. GV nhận xét từng HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ mẫu đơn đã học và hoàn thành Đơn xin học môn tự chọn.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Tự làm bài cá nhân. 
 -3 HS tiếp nối nhau đọc lá đơn hoàn thành của mình
 - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Luyện Tiếng Việt:
ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I/ Mục tiêu :
-Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu các BT trong SGK.
 II/ §å dïng d¹y häc: GiÊy khæ to ghi nh÷ng néi dung ghi nhí cña bµi.
 III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 
A/ Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1 (166):
-1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS tự làm BT
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 
*Bài tập 2(167):
-1HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm?
-Cho HS trao đổi nhóm 2 
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 3 (167):
-1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn.
-Cho HS làm bài theo tổ.
-Mời đại diện các tổ trình bày.
-Các tổ khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét,chốt lời giải đúng.
*Bài tập 4 (167):
-1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm bài tập vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc câu thành ngữ, tục ngữ vừa hoàn chỉnh.
-Cả lớp và GV nhận xét.
B-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
*Lêi gi¶i :
 Từ đơn
Từ ghép
Từ láy
Từ ở trong khổ thơ
Hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn,
Cha con, mặt trời, chắc nịch
rực rỡ, lênh khênh
Từ tìm thêm
VD: nhà, cây, hoa,
VD: trái đất, hoa hồng,
VD: đu đủ, lao xao,
*Lời giải:
a) đánh trong các từ ngữ phần a là một từ nhiều nghĩa.
b) trong veo trong vắt, trong xanh là những từ đồng âm.
c) đậu trong các từ phần c là những từ đồng âm với nhau.
*Lời giải:
a)-Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma,
 -Các từ đồng nghĩa với dâng là tặng, hiến, nộp, biếu, đưa,
 -Các từ đồng nghĩa với êm đềm là êm ả, êm ái,
b)-Không thể thay từ tinh ranh bằng từ.
*Lời giải:
Có mới nới cũ. / Xấu gỗ, tốt nước sơn. / Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2014
Toán 
 SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu: 
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
II. Chuẩn bị:
- Máy tính bỏ túi cho các nhóm HS
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. KTBC: 2 HS làm BT2 tiết trước (dùng máy tính để tính)
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
a)VD1: Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40.
-Cho HS nêu cách tính theo quy tắc:
+Tìm thương của 7 và 40.
+Nhân thương đó với 100
-GV hướng dẫn: Bước thứ 1 có thể sử dụng máy tính bỏ túi. Sau đó cho HS tính và suy ra kết quả.
b)VD 2: Tính 34% của 56
-Mời 1 HS nêu cách tính
-Cho HS tính theo nhóm đôi.
-HS nêu kết quả, GV ghi bảng. Sau đó nói: ta có thể thay thế 34 : 100 bằng 34%. Do đó ta có thể ấn phím như nêu trong SGK.
c)VD 3: Tìm một số biết 65% của nó bằng 78
-Mời 1 HS nêu cách tính.
-GV gợi ý cách ấn các phím để tính.
 d. Thực hành:
*BT1: Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính, một em ghi vào vở nháp. Sau đó đổi lại để KT kết quả.
-Mời một số HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*BT2: (Các bước thực hiện tương tự như bài tập 1)
*BT3: Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS trao đổi nhóm 5 để tìm cách giải trên bảng nhóm.
-Gắn bảng, nhận xét.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
- 2 HS lần lượt lên bảng làm.
-HS nêu cách tính.
-HS sử dụng máy tính để tính theo sự hướng dẫn của GV.
-HS nêu: 56 34 : 100
-HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm đôi.
- HS nêu: 78 : 65 100
-HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm 2.
*Kết quả:
 -An Hà: 50,81%
 -An Hải: 50,86%
*Kết quả:
 103,5kg 86,25kg
*Kết quả:
30 000 : 0,6 100 = 5 000 000
60 000 : 0,6 100 = 10 000 000
Luyện Toán:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A.Hướng dẫn HS Luyện tập
*Bài tập 1 (80): Viết các hỗn số sau thành số thập phân
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (80): Tìm x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Muốn tìm thừa số và số chia ta làm thế nào?
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (80):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS nhắc lại cách cộng, trừ hai số tỉ số phần trăm.
-Mời 1 HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (80): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK. 
-Mời 1 HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
B.Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập
Kết quả:
 4,5 ; 3,8 ; 2,75 ; 1,48 
*VD về lời giải:
0,16 : x = 2 – 0,4
 0,16 : x = 1,6
 x = 0,16 : 1,6
 x = 0,1
(Kết quả phần a: x = 0,09)
*Bài giải:
C1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
 100% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ)
 Đáp số: 25% lượng nước trong hồ.
C2: Sau ngày bơm đầu tiên lượng nước trong hồ còn lại là:
 100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
 65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ)
 Đáp số: 25% lượng nước trong hồ.
*Kết quả: Khoanh vào D.
Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2014
 Tập làm văn:
Trả bài văn tả người
I. Mục tiêu:
 -Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự m

File đính kèm:

  • docGiao an T17a.doc