Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thị Ngọc Thúy

Theồ duùc

BAỉI THEÅ DUẽC PHAÙT TRIEÅN CHUNG. TROỉ CHễI: "THOÛ NHAÛY"

I . / MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh.

- Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.

- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi Thỏ nhảy.

- GD ý thức thường xuyên luyện tập TDTT .

II . / ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN :

 - ẹũa ủieồm: Treõn saõn trửụứng, veọ sinh, an toaứn taọp luyeọn.

 - Coứi vaứ moọt soỏ duùng cuù khaực.

III . / NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP :

NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP

1. Phaàn mụỷ ủaàu: 6- 10 phuựt

- Taọp hụùp lụựp phoồ bieỏn noọi dung baứi hoùc.

- Goùi moọt soỏ HS leõn ủeồ kieồm tra baứi cuừ.

2. Phaàn cụ baỷn: 18 - 22 phuựt

* OÂn taọp 8 ủoọng taực ủaừ hoùc:

- GV hoõ cho HS taọp laàn 1.

- Laàn 2 caựn sửù lụựp hoõ cho caực baùn taọp, GV ủi sửỷa sai cho tửứng em.

- Chia toồ taọp luyeọn, GV quan saựt sửỷa chửừa sai soựt cuỷa caực toồ vaứ caự nhaõn.

- Taọp laùi 8 ủoọng taực ủaừ hoùc.

* Troứ chụi vaọn ủoọng:

- Troứ chụi: Thoỷ nhaỷy.

 -Yeõu caàu 1 nhoựm laứm maóu vaứ sau ủoự cho tửứng toồ chụi thửỷ.

- Nhaọn xeựt, ủaựnh giaự bieồu dửụng nhửừng ủoọi thaộng cuoọc.

3. Phaàn keỏt thuực: 4 - 6 phuựt

- GV cuứng HS heọ thoỏng baứi.

- Nhaọn xeựt giụứ hoùc.

- Giao baứi taọp veà nhaứ cho HS.

- Taọp baứi theồ duùc phaựt trieồn chung 2 x 8 nhũp.

- Troứ chụi: ẹuựng ngoài theo hieọu leọnh

- Chaùy theo haứng doùc xung quanh saõn taọp.

- HS Neõu teõn troứ chụi, giaỷi thớch caựch chụi vaứ luaọt chụi.

- Caỷ lụựp thi ủua chụi.

- Chaùy chaọm thaỷ loỷng tớch cửùc hớt thụỷ saõu.

 

doc37 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thị Ngọc Thúy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm để tìm các điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành du lịch ở nước ta
- GV mời đại diện 1 nhóm phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho HS, sau đó vẽ sơ đồ các điều kiện để phát triển ngành du lịch của nước ta lên bảng để HS ghi nhớ nội dung này.
4. Củng cố :
- Nêu vai trò của các hoạt động thương mại ?
- Khi đi du lịch em làm gì để bảo vệ môi trường?
5. Hướng dẫn về nhà :
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi:
+ Nước ta có những loại dình giao thông nào?
+ Chỉ tên hình 2, các sân bay quốc tế, các cảng biển lớn cả nước ta.
- 5 HS lần lượt nêu ý kiến, mỗi HS nêu về 1 khái niệm, HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng đọc SGK, trao đổi và đi đến kết luận:
+ Hoạt động thương mại có ở khắp nơi trên đất nước ta trong các chợ, các trung tâm thương mại, các siêu thị, trên phố,...
+ Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là nơi có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước.
+ Nhờ có hoạt động thương mại mà sả phẩm của các ngành sản xuất đến được ta người tiêu dùng. Người tiêu dùng có sản phẩm để sử dụng. Các nhà máy, xí nghiệp,...bán được hàng có điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển.
+ Nước ta xuất khẩu các khoáng sản (than đá, dầu mỏ,...); hàng công nghiệp nhẹ (giầy da, quần áo, bánh kẹo,...); các mặt hàng thủ công (bàn ghế, đồ gỗ các loại, đồ gốm sứ, hàng mây tre đan, tranh thêu,...; các nông sản (gạo, sản phẩm cây công nghiệp, hoa quả,...); hàng thuỷ sản
 (cá tôm đông lạnh, cá hộp,...).
+ Việt Nam thường nhập khẩu máy móc, thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu,... để sản xuất, xây dựng.
- Một số HS đại diện cho các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình (mỗi đại diện chỉ trình bày về 1 câu hỏi), các nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm có 4 - 6 HS cùng trao đổi và ghi vào phiếu các điều kiện mà nhóm mình tìm được.
- 1 nhóm trình bày kết quả trước lớp, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
- HS nêu
____________________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: hạnh phúc
I . / Mục tiêu :
- Hiểu nghĩa từ hạnh phúc(BT1); tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc.
- Nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc(BT2).
- Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc(Bt4).
- GD học sinh ngoan ngoãn góp phần cho gia đình hạnh phúc.
II . / Chuẩn bị :
	a. GV: - Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp
	b. HS: - SGK
iii . / các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả mẹ đang cấy lúa.
- GV nhận xét .
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS làm trên bảng lớp.
- GV cùng lớp nhận xét bài của bạn
- Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc.
- Nhận xét câu HS đặt
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài trong nhóm
- Gọi HS phát biểu, GV ghi bảng
- Kết luận các từ đúng
- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được
- Nhận xét câu HS đặt
Bài tập 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Gọi HS phát biểu và giải thích vì sao em lại chọn yếu tố đó.
- GV KL: Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo nên một gia đình hạnh phúc, nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất. Nếu: 
Một gia đình giàu có, nhà cao cửa rộng nhưng không có tôn ti trật tự, bố mẹ con cái không tôn trọng nhau, suốt ngày cãi lộn thì không hạnh phúc...
4. Củng cố :
- Nhắc lại những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc?
5. Hướng dẫn về nhà :
- Dặn HS về học bài
- Gọi 3 HS đọc
- HS nêu
- HS làm bài theo cặp
- HS lên bảng làm
- HS nhận xét 
Đáp án:
ý đúng là ý b: Trạng thái sung sướng vì cảm thấyhoàn toàn đạt được ý nguyện.
- HS đặt câu:
+ Em rất hạnh phúc vì đạt HS giỏi.
+ Gia đình em sống rất hạnh phúc.
- HS nêu
- HS thảo luận nhóm
- HS trả lời và ghi vào vở 
Đáp án:
+ Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn...
+ Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực...
- HS đặt câu:
+ Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống.
+ Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 10.
+ Chị Dậu thật khốn khổ.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS thảo luận nhóm
- HS nối tiếp nhau phát biểu
____________________________________________
Tập làm văn
Luyện tập tả người 
(Tả hoạt động)
I . / Mục tiêu :
 Giúp HS : 
- Nêu được nội dung chính của từng đoạn,những chi tiết tả hoạt động của nhân vật
 trong bài văn(BT1).
- Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2). 
- Giỏo dục học sinh lũng yờu mến mọi người xung quanh, say mờ sỏng tạo.
II . / Chuẩn bị :
	a. GV:- Bảng phụ
	b. HS: - SGK
iii . / các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc biên bản cuộc họp tổ, họp lớp, họp chi đội
- GV nhận xét 
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
- GV lần lượt nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời
+ Xác định các đoạn của bài văn?
+ Nêu nội dung chính của từng đoạn?
+ Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm trong bài văn?
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hãy giới thiệu về người em định tả?
- Yêu cầu HS viết đoạn văn 
- Gọi HS đọc đoạn văn mà mình viết
- GV nhận xét .
4. Củng cố :
- Nhắc lại cấu tạo bài văn tả người ?
5. Hướng dẫn về nhà :
- Chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS đọc bài làm của mình
- HS nêu yêu cầu 
- HS thảo luận và làm bài theo cặp
- Đoạn 1: Bác Tâm.....cứ loang ra mãi.
- Đoạn 2: mảng đường.... vá áo ấy
- Đoạn 3: còn lại
+ Đoạn 1: Tả bác Tâm đang vá đường
+ Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm
+ Đoạn 3: Tả bác đang đứng trước mảng đường đã vá xong.
Những chi tiết tả hoạt động: 
- Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng.
- Bác đập búa đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng
- Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền
- 2 HS đọc yêu cầu và gợi ý 
+ Em tả bố em đang xây bồn hoa
+ Em tả mẹ em đang vá áo....
- HS làm bài vào vở
- HS đọc bài viết
Theồ duùc
BAỉI THEÅ DUẽC PHAÙT TRIEÅN CHUNG. TROỉ CHễI: "THOÛ NHAÛY"
I . / Mục tiêu :
 Giúp học sinh.
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi Thỏ nhảy.
- GD ý thức thường xuyên luyện tập TDTT . 
II . / đồ dùng và phương tiện :
	- ẹũa ủieồm: Treõn saõn trửụứng, veọ sinh, an toaứn taọp luyeọn.
	- Coứi vaứ moọt soỏ duùng cuù khaực.
iii . / nội dung và phương pháp :
Nội dung
Phương pháp
1. Phaàn mụỷ ủaàu: 6- 10 phuựt
- Taọp hụùp lụựp phoồ bieỏn noọi dung baứi hoùc.
- Goùi moọt soỏ HS leõn ủeồ kieồm tra baứi cuừ.
2. Phaàn cụ baỷn: 18 - 22 phuựt
* OÂn taọp 8 ủoọng taực ủaừ hoùc:
- GV hoõ cho HS taọp laàn 1.
- Laàn 2 caựn sửù lụựp hoõ cho caực baùn taọp, GV ủi sửỷa sai cho tửứng em.
- Chia toồ taọp luyeọn, GV quan saựt sửỷa chửừa sai soựt cuỷa caực toồ vaứ caự nhaõn.
- Taọp laùi 8 ủoọng taực ủaừ hoùc.
* Troứ chụi vaọn ủoọng:
- Troứ chụi: Thoỷ nhaỷy.
 -Yeõu caàu 1 nhoựm laứm maóu vaứ sau ủoự cho tửứng toồ chụi thửỷ.
- Nhaọn xeựt, ủaựnh giaự bieồu dửụng nhửừng ủoọi thaộng cuoọc.
3. Phaàn keỏt thuực: 4 - 6 phuựt
- GV cuứng HS heọ thoỏng baứi.
- Nhaọn xeựt giụứ hoùc.
- Giao baứi taọp veà nhaứ cho HS.
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
- Taọp baứi theồ duùc phaựt trieồn chung 2 x 8 nhũp.
- Troứ chụi: ẹuựng ngoài theo hieọu leọnh
- Chaùy theo haứng doùc xung quanh saõn taọp.
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
- HS Neõu teõn troứ chụi, giaỷi thớch caựch chụi vaứ luaọt chụi.
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
- Caỷ lụựp thi ủua chụi.
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
- Chaùy chaọm thaỷ loỷng tớch cửùc hớt thụỷ saõu.
Thứ tư, ngày 03 tháng 12 năm 2014
Mĩ thuật
_____________________________________________
Âm nhạc
___________________________________________
Toán
Luyện tập chung
I . / Mục tiêu :
Giúp HS :
- biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức.
- Giải toán có lời văn .
 Bài tập cần làm : 1a,b; 2a ; 3 . * BT phát triển-mở rộng :bài 4
- HS cẩn thận, chớnh xỏc trong làm toỏn.
II . / Chuẩn bị :
	a. GV: - Bảng phụ.
	b. HS: - SGK.
iii . / các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 6,2 = 43,18 + 18,82
- GV nhận xét .
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : 
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- GV cho HS nêu yêu cầu củabài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, GV có thể yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
- GV nhận xét .
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Em hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức a) ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét .
* BT phát triển-mở rộng :
Bài 4:
- GV cho HS làm bài rồi chữa bài.
4. Củng cố :
- Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức .
5. Hướng dẫn về nhà :
- Chuẩn bị tiết sau.
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp như phần ví dụ.
Kết quả là :
a) 266,22 : 34 = 7,83
b) 483 : 35 = 13,8
d) 3 : 6,25 = 0,48 ( tham khảo)
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức.
- Thực hiện phép trừ trong ngoặc, sau đó thực hiện phép chia, cuối cùng thực hiện phép trừ ngoài ngoặc.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính giá trị của biểu thức, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32
 = 55,2 : 2,4 – 18,32
 = 23 – 18,3
 = 4,68
b) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32
 = 8,64 : 4,8 + 6,32
= 1,8 + 6,32 
= 8,12
- 1 HS nhận xét bài, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- 1 HS đọc đề bài toán.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài, HS cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến thống nhất bài làm.
Bài giải :
Động cơ đó chạy được số giờ là :
120 : 0,5 = 240 (giờ)
 Đáp số : 240 giờ
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Kể chuyện
 Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I . / Mục tiêu :
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo,lạc hậu,vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn . HS khá,giỏi kể được một câu chuyện ngoài SGK.
- GD học sinh biết góp phần nhỏ bé của mình làm việc vì hạnh phúc của mọi người.
II . / Chuẩn bị :
	a. GV: - Bảng phụ; câu chuyện có nội dung như đề bài
	b. HS: - SGK; câu chuyện có nội dung như đề bài
iii . / các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện Pa-xtơ và em bé.
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu chuyện
- Yêu cầu HS nhận xét bạn kể
- GV nhận xét
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn kể chuyện :
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài
- GV phân tích đề bài, dùng phấn gạch chân từ: được nghe, được đọc, chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình đã chuẩn bị.
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm 
+ Giới thiệu truyện
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ hoạt động của nhân vật.
+ Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể 
- Gợi ý cho HS dưới lớp hỏi bạn về ý nghĩa câu chuyện và hành động của nhân vật trong truyện.
- Nhận xét bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất
4. Củng cố :
- Nhắc lại chủ đề tiết kể chuyện.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Chuẩn bị một câu chuyện kể về một buổi sum họp đầm ấm trong một gia đình. 
- 3 HS kể 
- HS nghe
- 2 HS đọc đề bài
- HS đọc phần gợi ý
- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
+ Tôi xin kể câu chuyện về một anh sinh viên tình nguyện lên tham gia dạy xoá mù chữ ở huyện Mù Căng Chải tỉnh Yên Bái câu chuyện này tôi được xem trên ti vi
+ Tôi xin kể câu chuyện về anh Nam, anh là người đã nghĩ ra chiếc máy xúc bùn tự động mang lại lợi ích kinh tế cho người dân xã anh . Câu chuyện tôi đọc trên báo an ninh thế giớ.
+ Tôi xin kể câu chuyện cô Trâm . Cô đã nuôi dạy 20 em bé mồ côi lang thang.. câu chuyện tôi đọc trên báo phụ nữ.
- HS lần lượt kể trước lớp
Thứ năm, ngày 04 tháng 12 năm 2014
Tập đọc
về ngôi nhà đang xây
 ( Đồng Xuân Lan )
I . / Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm bài thơ,ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung bài thơ: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3). 
- Yờu quý thành quả lao động, luụn trõn trọng và giữ gỡn. 
 HS khá,giỏi đọc diễn cảm được bài thơ với giọng vui,tự hào.
- Giỏo dục học sinh lũng yờu mến mọi người xung quanh, say mờ sỏng tạo.
II . / Chuẩn bị :
	a. GV: - Tranh minh hoạ trang 149 SGK
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện đọc
	b. HS: - SGK
iii . / các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo
- GV nhận xét .
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp lần 1
GV chú ý sửa lỗi phát âm
- Gọi HS nêu từ khó đọc
- GV ghi bảng
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc
- HS đọc nối tiếp lần 2
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu bài chú ý cách đọc
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
+ Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà đang xây khi nào?
+ Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?
+ Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà?
+ Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi.
+ Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?
+ Bài thơ cho em biết điều gì?
c. HD đọc diễn cảm :
- Yêu cầu HS đọc toàn bài, lớp tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 1+ 2
+ Treo bảng phụ ghi đoạn luyện đọc
+ Đọc mẫu
+ Yêu cầu luyện đọc trong nhóm
- HS thi đọc diễn cảm
4. Củng cố :
- Bài thơ cho em biết điều gì?
5. Hướng dẫn về nhà :
- Khuyến khích về nhà đọc thuộc lòng 
- 2 HS đọc nối tiếp mỗi em một đoạn và trả lời câu hỏi
- HS nghe
- 1 HS đọc toàn bài
- 2 HS đọc nối tiếp
- HS nêu từ khó đọc
- HS đọc
- HS luyện đọc cho nhau nghe
- 1HS đọc
- Lớp đọc thầm đoạn và 1 HS đọc to lần lượt các câu hỏi
+ Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà đang xây khi đi học về 
+ Những ngôi nhà đang xây với giàn giáo như cái lồng che chở, trụ bê tông nhú lên, bác thợ nề đang cầm bay, ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi gạch, những rãnh tường chưa trát.
+ Những hình ảnh:
- Giàn giáo tựa cái lồng
- Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây
- Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong
- Ngôi nhà như bức tranh còn nguyên vôi vữa.
+ Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa
Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường
Làn gió mang hương, ủ đầy những rãnh tường chưa trát.
Ngôi nhà lớn lên với trời xanh
+ Đất nước ta đang trên đà phát triển.
Đất nước là một công trình xây dựng lớn.
Đất nước đang thay đổi từng ngày.
+ Bài thơ cho em thấy vẻ đẹp của những ngôi nhà đang xây, điều đó thể hiện đất nước ta đang đổi mới từng ngày.
- 1 HS đọc
- HS đọc 
- HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc
______________________________________________
Toán
tỉ số phần trăm
I . / Mục tiêu :
 Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm .
- Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
 Bài tập cần làm : 1 ; 2 .
- GD học sinh biết áp dụng những điều đã học vào thực tế.
II . / Chuẩn bị :
	a. GV:- Hình vuông kể ô 100 ô, tô màu 25 ô để biểu diễn 25%.
	b. HS: - SGK
iii . / các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét .
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Phát triển bài :
* Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm:
a) Ví dụ 1:
- GV nêu bài toán: Diện tích của một vườn trồng hoa là 100m2, trong đó có 25m2 trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của diện tích hoa hồng và diện tích vườn hoa.
- GV yêu cầu HS tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, sau đó vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới thiệu :
+ Diện tích vườn hoa là 100m2.
+ Diện tích trồng hoa hồng là 25m2.
+ Tỉ số của diện tích trồng hoa và diệntích vườn hoa là : .
+ Ta viết = 25% đọc là hai mươi lăm phần trăm.
- GV cho HS đọc và viết 25%
b) Ví dụ 2:
- GV nêu bài toán ví dụ : 
- GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa số học sinh giỏi và số HS toàn trường.
- Hãy viết tỉ số giữa số học sinh giỏi và số HS toàn trường dưới dạng phân số thập phân.
- Hãy viết tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm.
- Vậy số HS giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số HS toàn trường ?
- Tỉ số phần trăm 20% cho biết cứ 100 học sinh trong trường thì có 20 em học sinh giỏi.
- GV cho HS quan sát hình minh hoạ và giảng lại về ý nghĩa của 20%.
20
20
20
100
100
100
100
20
- GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu hãy giải thích em hiểu các tỉ số phần trăm sau như thế nào ?
+ Tỉ số giữa số cây còn sống và số cây được trồng là 92%.
+ Số HS nữ chiếm 52% số HS toàn trường.
+ Số HS lớp 5 chiếm 28% số HS toàn trường.
c. Luyện tập thực hành:
Bài 1:
- GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS : Viết phân số trên thành phân số thập phân, sau đó viết phân số thập phân vừa tìm được dưới dạng tỉ số phần trăm.
- GV gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- GV yêu cầu HS làm tiếp với các phần số còn lại
- GV chữa bài, 
Bài 2:
- GV gọi HS đọc đề bài toán
+ Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu sản phẩm ?
+ Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt chuẩn ?
+ Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra.
- Hãy viết tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và sản phẩm được kiểm tra dưới dạng tỉ số.
4. Củng cố :
- GV nhắc lại khái niệm về tỉ số phần trăm.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe và nêu ví dụ.
- HS tính và nêu trước lớp : Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25 : 100 hay .
- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
- Tỉ số của số HS giỏi và số học sinh toàn trường là :
80 : 400 hay 
- HS viết và nêu : =.
- 20%
- Số HS giỏi chiềm 20% số học sinh toàn trường.
- HS quan sát
+ Tỉ số này cho biết cứ trồng 100 cây thì có 92 cây sống được.
+ Tỉ số này cho biết cứ 100 HS của trường thì có 52 em là HS nữ.
+ Tỉ số này cho biết cứ 100 HS của trường thì có 28 em là HS lớp 5.
- 1 HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến đi đến thống nhất
 = = 25%
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc thầm đề bài 
+ Mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm.
+ Mỗi lần có 95 sản phẩm đạt chuẩn.
+ Tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và sản phẩm kiểm tra là :
95 : 100 = .
- HS viết và nêu : = 95%.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp.
Baứi giaỷi:
Tổ soỏ phaàn traờm cuỷa soỏ saỷn phaồm ủaùt chuaồn vaứ toồng soỏ saỷn phaồm laứ:
95 : 100 = = 95%
 ẹaựp soỏ : 95%.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp.
 Baứi giaỷi:
a) Tổ soỏ phaàn traờm cuỷa soỏ caõy laỏy goó vaứ soỏ caõy trong vửụứn laứ:
540 : 1000 = = 54
 ẹaựp soỏ : 95%.
b) Soỏ caõy aờn quaỷ trong vửụứn laứ:
1000 - 540 = 460 (caõy)
Tổ soỏ phaàn traờm cuỷa soỏ caõy aờn quaỷ vaứ soỏ caõy trong vửụứn laứ:
460 : 1000 = = 46%
 ẹaựp soỏ : a) 54% ; b) 46%.
Luyện từ và

File đính kèm:

  • docTuan 15- TH.doc