Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu tr/ ch hoặc có thanh hỏi/ thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy học: - 4, 5 phiếu khổ to để HS làm bài tập
- 3 tờ phiếu Phô-tô-cô-pi để HS làm bài tập trên bảng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ :
2. Bài mới : GTB
HĐ1: Viết chính tả
+Hướng dẫn chính tả
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- Cho HS luyện viết những từ khó phăng phắc, quỳ.
+GV đọc chính tả
— GV đọc từng câu hoặc bộ phận câu cho HS viết (đọc 2 lần)
+ Chấm chữa bài
- GV đọc toàn bài t một lượt
- GV chấm 5—7 bài
- GV nhận xét và cho điểm
Mục tiêu: Sau bài học HS nêu được. -Lí do ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu –đông 1950. -Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch ; ý nghĩa của chiến dịch. -Nêu được sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc Thu đông 1947 và chiến thắng Biên giới thu đông năm 1950. II: Đồ dùng: Lược đồ chiến dịch Biên giới thu đông 1950. Các hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập cho HS. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : GV giới thiệu bài. HĐ1:Ta quyết định mở chiến dịch biên giới thu đông 1950 -GV giới thiệu các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc. H: Nếu Pháp tiếp tục khoá chặt biên giới Việt Trung ,sẽ ảnh hưởng gì đến căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của ta? H : Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì? *GV nêu: Trước âm mưu cô lập Việt Bắc, khoá chặt biên giới Việt Trung của đich, Đảng và chính phủ đã quyết định mở chiến dịch Biên Giới thu –đông 1950 HĐ2: Diễn biến, kết quả chiến dịch biên giới thu đông 1950. -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - GV đưa các câu hỏi gợi ý để HS định hướng các nội dung cần trình bày. H :Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó ? H : Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? Quân ta làm gì trước hành động đó của địch? H : Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới thu-đông 1950. -GV tổ chức cho 3 nhóm HS thi trình bày diễn biến chiến dịch Biên giới thu-đông 1950. - GV nhận xét phần trình bày của từng nhóm HS, sau đó tổ chức cho HS bình chọn nhóm trình bày đúng, hay nhất. - GV tuyên dương HS trình bày diễn biến hay. H: Em có biết vì sao ta lại chọn Đông Khê là trận mở đầu chiến dịch biên giới thu-đông 1950 không? *GV nêu: Khi họp bàn mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950, chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ tầm quan trọng của Đông khê. HĐ3: ý nghĩa của chiến thắng biên giới thu đông 1950. -GV y/c HS thảo luận cặp đôi và trả lời các câu hỏi sau : H : Nêu điểm khác chủ yếu của chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 ? H : Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 đem lại kết quả gì cho cuộc kháng chiến của ta? HĐ4: Bác Hồ trong chiến dịch biên giới thu đông 1950. Gương chiến đấu dũng cảm anh La Văn Cầu. - GV tổ chức cho HS nêu ý kiến trước lớp. H : Hãy kể những điều em biết về gương chiến đâú dũng cảm của anh La Văn Cầu ? H : . Em có suy nghĩ gì về anh và tinh thần chiến đấu của bộ đội ta? KL: Thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 tạo một chuyển biến cơ bản cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta. - GV tổng kết bài => Ghi nhớ 3 Củng cố dặn dò:- GV tổng kết bài. - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau . ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Chiều Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 Kú thuaọt Tiết 15: Lợi ích của việc nuôi gà I.Mục tiêu: HS cần phải: - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. - Có ý thức chăm sóc bảo vệ vật nuôi. II. Đồ dùng: -Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà (làm thực phẩm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, xuất khẩu, cung cấp phân bón .) - Phiếu học tập. -Giấy hoặc bảng có kích thước tương đương khoảng A3, bút dạ (chia cho các nhóm để ghi kết quả thảo luận. - Phiếu đánh giá kết quả học tập (GV dựa và mục tiêu, ND chính của bài để xây dựng phiếu đánh giá. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà * Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo phiếu học tập : - GT nội dung phiếu học tập và cách thức ghi kết quả thảo luận được. - HD đọc, tìm thông tin : Đọc SGK, quan sát các hình anỷh trong bài, kết hợp hiểu biết thêm ở nhà. Các sản phẩm của nuôi gà Lợi ích của nuôi gà. * Yêu càu đại diện các nhóm lên trình bày. * Nhận xét bổ sung và giải thích, minh hoạ một số lợi ích chủ yếu của việc nuôi gà theo nội dung SGK. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập * Nêu yêu càu : -Làm việc cá nhân, hoàn thành bài tập theo yêu cầu câu hỏi cuối bài : + Lợi ích của việc nuôi gà : Cung cấp trứng làm thực phẩm Cung cấp chất bột đường Cung cấp nguyên Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá * Yêu cầu cá nhân báo cáo kết quả trước lớp. -Nhận xét chung. * Tinh thần học tập, kết quả của HS. - HD đọc trước bài “ Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà”. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010 Kể CHUYệN Tiết 15: Kể CHUYệN Đã NGHE, Đã ĐọC I. Mục tiêu: - Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về những người đã giúp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của con người. - Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu. II. Đồ dùng dạy học: Một số sách truyện, bài báo viết về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ :. 2. Bài mới : GTB HĐ 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - GV ghi đề bài lên bảng lớp , gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc nói về những người góp sức mình chống lại đói nghèo lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân. - Cho HS đọc lại đề bài và đọc gợi ý 1. - Cho HS nói nhanh về nói tên câu chuyện định kể. HĐ 2: Cho HS lập dàn ý cho câu chuyện sẽ kể *GV: Các em dựa vào gợi ý 2 để lập dàn ý cho câu chuyện mình kể. - Cho HS làm mẫu HĐ 3: Cho HS kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. *GV: Các em hãy đọc gợi ý 3+4 và kể câu chuyện của mình cho các bạn trong nhóm nghe. - Cho HS thi kể - GV nhận xét và khen những HS có câu chuyện hay, kể hay, nêy ý nghĩa câu chuyện đúng. 3. Củng cố , dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Y/c HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe . Chuẩn bị trước chi tiết kể chuyện tiếp theo ------------------------------------------------------------------------------------------------------- TậP ĐọC Tiết 30: Về NGôI NHà ĐANG XâY I. Mục tiêu: - Biết đọc bài thơ trôi chảy lưu loát, ngắt giọng đúng ; Biết đọc bài thơ với giọng chậm rãi,nhẹ nhàng, tình cảm, vui, trải dài ở hai dòng thơ cuối. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: thông qua hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây, ca ngợi cuộc sống lao động trên đất nước ta. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Bảng phụ để ghi những câu chuyện cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ : 2. Bài mới : GTB HĐ 1 : Luyện đọc - 1 HS khá giỏi đọc toàn bài -> GV nhận xét - Cho HS luyện đọc từ ngữ khó đọc: giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc... -Cho HS đọc khổ nối tiếp -GV đọc diễn cảm lại toàn bài HĐ 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài GV nêu câu hỏi - HS trả lời - Nhận xét. Đại ý : Thông qua hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây, ca ngợi cuộc sống lao động trên đất nước ta HĐ 3 : Đọc diễn cảm – đọc thuộc lòng -GV hướng dẫn cách đọc cả bài thơ -GV đưa bảng phụ đã chép những khổ thơ cần luyện lên và HS hướng dẫn biết nhấn giọng, ngắt giọng...khổ thơ đó. - Cho HS thi đọc diễn cảm - Cho HS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu và thi đọc. - GV nhận xét và khen những HS đọc thuộc đọc hay 3. Củng cố , dặn dò : - GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- TOáN Tiết 73: LUYệN TậP CHUNG A. Mục tiêu: Giúp HS: – Rèn kỹ năng thực hành tính với 4 phép tính trên số thập phân. – Vận dụng để giải quyết tình huống thực tiễn đơn giản. B. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: GTB Hoạt động 1: Thực hành luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc bài tập 1. H : Bài toán yêu cầu gì? Chú ý: 4 ý (a); (b); (c); (d) ứng với 4 quy tắc chia. -Tổ chức thực hành theo nhóm 4. mỗi em thực hiện một phần; khi nêu kết quả phải đọc quy tắc để cả nhóm nghe và góp ý. - GV theo dõi cách làm việc của các nhóm và giúp đỡ (nếu cần) - Gọi các nhóm nêu kết quả tính và cách tính. Bài 2: Hỏi : Bài 2 nêu gì? H : Nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc (hoặc không có dấu ngoặc)? Yêu cầu mỗi HS tự làm cá nhân vào vở. GV gọi 2HS lên bảng làm. ở dưới đổi vở kiểm tra chéo (cặp đôi) a, ( 128,4 – 73,2 ) : 2,4 – 18,32 = 55,2 : 2,4 - 18,32 = 23 - 18,32 = 4,68 Bài 3: Cho HS đọc bài toán -> phân tích . - Cho thảo luận nhóm–Gọi HS nêu hướng giải. - HS tự trình bày bài giải vào vở (gọi các HS lên bảng trình bày). GV quan sát các HS yếu. Giải: Số giờ động cơ đó chạy được là: 120 : 0,5 = 240 ( giờ ) Đáp số: 240 giờ Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu H : x phải tìm trong các phần (a), (b), (c) là những thành phần nào của phép tính? - Cho HS làm bài . - GV gọi 3 HS lên bảng làm ; GV quan sát giúp HS còn yếu xác định hiệu, tổng và tích để tìm x chính xác. a) x – 1,27 = 13,5 : 4,5 b) x + 18,7 = 50,5 : 2,5 x – 1,27 = 3 x + 18,7 = 20,2 x = 3 + 1,27 x = 20,2 – 18,7 x = 4,27 x = 1,5 3. Củng cố , dặn dò : H : Chúng ta vừa ôn tập lại những kiến thức nào ? * Dặn HS ôn lại các quy tắc tính +, –, , : số thập phân ; ôn lại tỉ số của hai số a: b viết như thế nào? Cho biết gì? ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 2 tháng 11 năm 2010 KHOA HọC Tiết 29: THUỷ TINH I/ Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : - Phát hiện một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường . - Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh . - Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao . II/ Chuẩn bị : Hình và thông tin trang 60; 61 SGK III/ Hoạt động dạy học : 1/ Kiểm tra bài cũ : 2/ Bài mới : Thuỷ tinh do đâu mà có ? Nó có tính chất và công dụng ra sao ? Đó là nội dung của bài học hôm nay . Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận -Yêu cầu quan sát hình trang 60 SGK và trả lời các câu hỏi : H : Kể tên một số đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh ? H: Những đồ dùng này khi va chạm mạnh vào vật rắn sẽ thế nào ? Kết luận : Thuỷ tinh trong suốt , cứng nhưng giòn , dễ vỡ . Chúng thường được dùng để sản xuất chai ,lọ , li , cốc , bóng đèn , kính đeo mắt ,. Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin . - Yêu cầu thảo luận các câu hỏi : a/ Thuỷ tinh có những tính chất gì ? b/ Thuỷ tinh chất lượng cao dùng để làm gì ? c/ Cách bảo quản những đồ dùng bằng thuỷ tinh ? Kết luận : -Thuỷ tinh được làm từ cát trắng và một số chất khác - Thuỷ tinh trong suốt không gỉ , cứng , - Thuỷ tinh chất lượng cao : rất trong , chịu được nóng , lạnh ; bền khó vỡ ,dùng làm chai lọ trong phòng thí nghiệm , đồ dùng y tế , kính xây dựng , 3/ Củng cố , dặn dò : -Nhắc lại ND bài học -Nhận xét tiết học – nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau . ------------------------------------------------------------------------------------------------------- TậP LàM VăN Tiết 29: LUYệN TậP Tả NGườI (Tả hoạt động) I. Mục tiêu: - Nắm được cách tả hoạt động của người (các đoạn của bài văn, nội dung chính của từng đoạn, các chi tiết tả hoạt động) - Viết được một đoạn văn (chân thật, tự nhiên) tả hoạt động của con người (nhiệm vụ trọng tâm). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ 2. Bài mới : GTB HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 -Cho HS làm bài và trả lời câu hỏi -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng a/ Bài văn chia làm 3 đoạn Đoạn 1: từ đầu đến loang ra mãi Đoạn 2: tiếp theo đến vá áo ấy Đoạn 3: còn lại b/ Câu mở đoạn + ý chính của mỗi đoạn + Đoạn 1: Tả bác Tâm khi bác đang vá đường + Đoạn 2 : Tả kết quả lao động của bác Tâm + Đoạn 3:Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong c/ Những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm : “ Tay phải cầm búa....nhịp nhàng” ; “ Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền” HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm BT2 - Cho HS nêu y/c của bài . - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS ( quan sát và ghi lại kết quả quan sát . ) - Cho HS viết và trình bày trước lớp . - GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn đúng chủ đề, viết hay => chấm điểm một số bài . 3.Củng cố , dặn dò:- GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- LUYệN Từ Và CâU TổNG KếT VốN Từ I. Mục tiêu: - Liêt kê được các từ ngữ chỉ người, tả hình dáng của người, biết đặt câu miêu tả hình dáng của một người cụ thể - Nhớ và liệt kê chính xác câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao đã học, đã biết nói về quan hệ gia đình, thầy trò,bè bạn; tìm đúng hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao đó. II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ và 5, 6 tờ giấy khổ to để HS làm bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ : 2. Bài mới : GTB HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 - GV nhắc lại yêu cầu. - Cho HS làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét những từ HS tìm đúng: (GV đưa bảng phụ đã liệt kê các từ ngữ cần thiết lên) a/ Từ ngữ chỉ người thân trong gia đình : ông, bà, cha, mẹ, cô, chú, cậu, dì, anh em.... b/ Từ ngữ chỉ người gần gũi trong trường học: thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bác bảo vệ, cô lao công...... c/ Từ ngữ chỉ các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, bộ đội, công an.... d/ Từ ngữ chỉ các dân tộc anh em: Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, ê đê, Gia rai.... HĐ 2:Hướng dẫn HS làm BT2 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 - GV nhắc lại yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài theo nhóm (GV phát giấy khổ to cho các nhóm) Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và khen những nhóm tìm đúng, tìm nhiều từ ngữ, thành ngữ, ca dao.... + Những câu nói về quan hệ gia đình: Chị ngã em nâng Công cha như núi Thái Sơn. Nghĩa mẹ như nước trong nuồn chảy ra. Một con ngựa đau cả tàu bổ cỏ Máy chảy ruột mềm + Những câu nói về quan hệ thầy trò: Không thầy đố mày làm nên Kính thầy yêu bạn Tôn sư trọng đạo Muốn sang thì bắt cầu Kiều. Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy + Những câu nói về quan hệ bạn bè: Học thầy không tày học bạn Bán anh em xa mua láng giềng gần Bạn bè con chấy cắn đôi HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3 (tiến hành như bài tập 2) - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng a/ Từ ngữ miêu tả mái tóc: đen nhánh, đen mượt, đen mướt, óng mượt, dày dặn, xơ xác.... b/ Từ ngữ chỉ đôi mắt: đen nhánh, đen láy, mơ màng, tinh anh... c/ Từ ngữ chỉ khuôn mặt: phúc hậu, bầu bĩnh, trái xoan, vuông chữ điền.... d/ Từ ngữ chỉ làn da: trắng nõn nà, trắng hồng, bánh mật, ngăm đen... e/ Từ ngữ chỉ vóc người: vạm vỡ, mập mạp, to bè bè, thanh tú, mảnh mai.... HĐ 4: Hướng dẫn HS làm BT4 -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 4 ; GV nhắc lại yêu cầu bài tập -Cho HS làm việc và trình bày kết quả. - GV nhận xét và khen những HS viết hay, sử dụng từ ngữ ở bài tập 3 khéo léo 3. Cũng cố, dặn dò :- GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- TOáN Tiết 74: Tỉ Số PHầN TRăM I. Mục tiêu : Giúp HS – Bước đầu biết được về tỉ số phần trăm (ý nghĩa, cách đọc cách viết; mối liên hệ với tỉ số đã học) – Bước đầu vận dụng khái niệm tỉ số phần trăm vào tình huống thực tiễn (đơn giản) II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ VD 1 (như SGK trang 73) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tỉ số phần trăm -GV nêu bài toán ở VD SGK (trang 73). -Treo bẳng phụ đã vẽ sẵn nư SGK yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nhắc lại bài toán. 10m -Yêu cầu thảo luận nhóm 4, tìm tỉ số, => Đại diện các nhóm báo cáo kết quả . H: Tỉ số cho biết gì? -Giới thiệu cách viết mới: = 25% -Đọc là: “Hai mươi lăm phần trăm”. -Yêu cầu HS đọc lại. *Giới thiệu: Tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25%. Hay diện tích trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa. Gọi HS nhắc lại. H : Vậy tỉ số phần trăm và tỉ số có liên hệ gì với nhau? (yêu cầu thảo luận) – GV: Tỉ số phần trăm là dạng đặc biệt của tỉ số. Hoạt động 2: Hình thành ý nghĩa của tỉ số phần trăm – Nêu VD 2 ở SGK gọi HS tóm tắt. – Yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận tìm tỉ số theo yêu cầu của VD 2. – Yêu cầu nêu kết quả . – Nếu HS đưa tới dạng hoặc đưa về dạng thì GV vẫn nhận xét là đúng, nhưng chỉ lấy kết quả đưa về dạng có mẫu số là 100 để đưa về cách viết mới: 80 : 400 = = = 20% -GV cho HS giới thiệu ý nghĩa của tỉ số phần trăm H : Tỉ số phần trăm vừa tìm được cho biết gì? Có ý nghĩa như thế nào? Hoạt động 3: Thực hành luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập và giải thích bài mẫu. -HS tự làm bài vào vở (cá nhân) -Yêu cầu: 1 HS đọc to kết quả cả lớp đổi vở (kiểm tra chéo) -GV xác nhận để HS chữa bài. 60 15 60 12 ---- = --- = 15% ---- = ---- = 12% 400 100 500 100 Bài 2: -Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu 1 HS (còn yếu) trong lớp trả lời câu hỏi bài toán (miệng) -GV yêu cầu cả lớp trình bày vào vở. Giải: Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là: 95 : 100 = = 95% Đáp số: 95% Bài 3: – Gọi 1 HS khá lên trình bày bảng; cả lớp tự làm vào vở. – Yêu cầu HS nêu cách viết tỉ số của hai số thành dạng tỉ số phần trăm. * GV chú ý 3 thao tác cơ bản Yêu cầu HS cho VD về tỉ số và tỉ số phần trăm trong thực tế học tập của lớp Giải: Tỉ số phần trăm của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn 540 : 1000 = = 54% Số cây ăn quả trong vườn là: 1000 – 540 = 460 ( cây ) Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn 460 : 1000 = = 46% 3. Củng cố , dặn dò : Nhận xét giờ ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010 TậP LàM VăN Tiết 30: LUYệN TậP Tả NGườI (Tả hoạt động) I. Mục tiêu: - Biết lập dàn ý cho bài văn tả một em bé ở tuổi tập đi, tập nói – một dàn ý riêng của mỗi HS. - Biết chuyễn một phần dàn ý đã lập thành một đoạn văn tả hoạt động của em bé. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ giấy khổ to cho HS lập dàn ý trên phiếu. - Một số tranh ảnh về những em bé kháu khỉnh ở độ tuổi này. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ : 2. Bài mới : GTB HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 - GV nhắc lại yêu cầu và lưu ý HS ngoài tả hành động là trọng tâm, các em bé có thể tả thêm về ngoại hình của em bé. - GV: Đưa tranh sưu tầm được về em bé cho HS quan sát (hoặc quan sát trong SGK) - GV: Các em hãy trình bày những điều đã quan sát được ở nhà về một em bé. - GV nhận xét bổ sung cho hoàn thiện ý của 2 HS đã trình bày. - Cho HS làm dàn ý và trình bày - GV nhận xét và khen những HS biết lập dàn ý chi tiết, có nhiều ý hay. HĐ 2:Hướng dẫn HS làm BT2 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 - GV nhắc lại yêu cầu - Cho HS làm bài và đọc đoạn văn - GV nhận xét và khen những HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh và cho điểm một số bài. 3. Củng cố , dặn dò :- GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt yêu cầu về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết vào vở ------------------------------------------------------------------------------------------------------ TOáN Tiết 75: GIảI TOáN Về Tỉ Số PHầN TRăM A. Mục tiêu: Giúp HS – Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. – Bước đầu hình thành kỹ năng giải và trình bày bài giải dạng toán về tỉ số phần trăm (trường hợp đơn giản có liên quan đến tìm tỉ số phần trăm của hai số) B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi cách tìm tỉ số phần trăm của hình ảnh số. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới : GTB Hoạt động 1: Hình thành cách tìm tỉ số phần trăm của hai số a) Ví dụ: GV nêu bài toán như SGK (trang 75), gọi HS tìm tỉ số của số HS nữ và số HS toàn trường (tính kết quả ra dạng số thập phân) – Yêu cầu HS đổi tử số tìm được ra dạng tỉ số phần trăm (thảo luận và trình bày) *Gợi ý: Cần làm xuất hiện mẫu số 100 . Muốn số đó không bị thay đổi thì ta làm như thế nào? - GV nêu : Ta viết gọn cách tính như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5% - Ta nói 52,5% là tỉ số phần trăm của HS nữ và số HS toàn trường. -Yêu cầu nhắc lại. H : Ta thực hiện mấy bước? - Gọi HS trả lời và chốt lại 2 bước quan trọng để thực hành tính. Hoạt động 2: Hình thành kỹ năng tính toán về tỉ số phần trăm b) Bài toán: Gọi HS đọc bài toán ở SGK. H: Muốn tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển ta làm như thế nào ? Gọi 1 HS lên trình bày, cả lớp làm vào
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2010_2011.doc