Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp)

I. Mục tiêu:

Học xong bài này, HS biết:

- Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.

- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ.

- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già, em nhỏ

II. Hoạt động dạy học chủ yếu:

1 Kiểm tra:

Hs nêu ghi nhớ tiết 1

2 Bài mới

Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 2, SGK)

1. GV chia HS thành các nhóm và phân công mỗi nhóm xử lý, đóng vai một tình huống trong bài tập 2.

2. Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai

3. Ba nhóm đại diện lên thể hiện.

4. Các nhóm thảo luận, nhận xét.

5. GV kết luận:

 

docx23 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 342 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c thể hiện ngay trong đoạn văn.
- HS đọc lại đoạn văn, có thể trao đổi cùng bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
Chú ý số liệu thống kê và nhận xét về các loài động vật (55 loài có vú, hơn 300 loài chim, 40 loài bò sát,), thực vật (thảm thực vật rất phong phú, ...)
- HS phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng:
Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại động vật và thực vật. Rưng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học vì rừng có động vật, có thảm thực vật rất phong phú.
Bài tập 2:Rèn kỹ năng sử dụng từ theo chủ đề.
HS đọc yêu cầu của bài tập 2, làm bài. 
2 HS tiếp nối nhau trình bày kết quả. GV chốt lại lời giải đúng:
Hành động bảovệ môi trường 
Hành động phá hoại môi trường 
Trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc.
Phá rừng, đánh cá băng mìn, xả rác bừa bãi, đối tượng, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.
Bài tập 3:Rèn kỹ năng viết đoạn văn theo chủ đề.
- HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV giải thích yêu cầu của bài tập: mỗi em chọn một cụm từ ở BT2 làm đề tài, viết một đoạn văn khoảng 5 câu về đề tài đó. VD: viết về đề tài HS tham gia phong trào trồng cây gây rừng: viết về hành động săn bắn thú rừng của một người nào đó.
- HS nói tên đề tài mình chọn viết.
- HS viết bài. GV giúp đỡ những HS yếu kém.
- HS đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét. GV khen ngợi, chấm điểm cao cho những bài viết hay.
Hoạt động nối tiếp: ( 1-2 phút )
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS viết chưa đạt đoạn văn ở BT3 về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn.
Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2019
BUỔI SÁNG:
TOÁN
Tiết 63: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu được quy tắc về chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Bước đầu tìm được kết quả của phép tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
II. Chuẩn bị: Hs bảng con
 III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Tìm kiếm quy tắc chia
- GV đọc đề toán và gọi vài HS nhắc lại.
- GV đặt câu hỏi, dẫn dắt, gợi ý để HS nêu được phép chia 8,4:4
- GV gọi một HS (khá hoặc giỏi) thực hiện nhanh phép chia 84 4	
- GV hướng dẫn việc đặt dấu phẩy ở thương sao cho hợp lí.
- GV rút ra (nói miệng) quy tắc thực hành phép chia và hướng dẫn cả lớp cùng thực hiện phép chia ví dụ 2.
Hoạt động 2: Hiểu quy tắc
- Hs nêu quy tắc
- GV giải thích để HS hiểu các bước làm; nhấn mạnh việc đánh dấu phẩy.
Hoạt động 3: Thực hành phép chia
Bài 1: GV gọi 1 hoặc 2 HS lên bảng làm câu a, câu b còn lại học sinh cả lớp lần lượt thực hiện phép chia. GV có thể chia mỗi câu cho một nhóm HS thực hiện, kết quả.
7,44 : 6 = 1,24	47,5 : 25 = 1,9	0,1904 : 8 = 0,-238
0,72 : 9 = 0,08 	20,65 : 35 = 0,59	3, 927 : 11 = 0,357.
Bài 2: - GV giải thích cho HS đây là bài toán tìm x. Hướng dẫn HS giải, chẳng hạn:
X x 5 = 9,5 
X = 9,5 : 5
X = 1,9
Tương tự với cỏc cõu cũn lại.	
V. Dặn dò. Về ụn lại các kiến thức đó học.
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I- Mục tiêu: 
1. Rèn kĩ năng nói:
- Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc những người xung quanh để bảo vệ môi trường. Qua câu chuyện, thể hiện được ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm.
- Biết KC một cách tự nhiên, chân thực.
2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II- Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1:Củng cố cách kể câu chuyện 	 (3-5 phút )
 	Một hai HS kể lại một câu chuyện (hoặc một đoạn của câu chuyện) đã nghe hay đã đọc về bảo vệ môi trường.
Giới thiệu bài
 GV nêu MĐ, YC của tiết học 
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS kể chuyện (3-5 phút )
- Một HS đọc 2 đề bài của tiết học.
- GV nhắc HS: Câu chuyện các em kể phải là chuyện về một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của em hoặc những xung quanh.
- HS đọc thầm các gợi ý 1-2 trong SGK.
- GV mời một số HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện các em chọn kể.
- HS chuẩn bị KC: tự viết nhanh dàn ý của câu chuyện.
Hoạt động 3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện ( 28 phút )
- KC trong nhóm: Từngcặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. GV giúp đỡ các nhóm.
- KC trước lớp: Đại diện các nhóm thi kể. Có thể cho HS bắt thăm để chọn đại diện, tránh chỉ chọn HS khá, giỏi.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm. Bìnhchọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất trong tiết học.
Hoạt động nối tiếp ( 1-2 phút )
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân; chuẩn bị cho tiết KC Pa- xtơ, và em bé (tuần 14) băngcách xem trước tranh minh hoạ câu chuyên, phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
Tập đọc
Trồng rừng ngập mặn
I- Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài, giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nộidung một văn bản khoa học. 
2. Hiểu các ý chính của bài: nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
II- Các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: Củng cố cách đọc bài ( 3-5 phút )
HS đọc các đoạn cảu bài vườn chim, trả lời các câu hỏi ngắn với nội dung mỗi đoạn (2, 3, 4)
- Giới thiệu bài
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài ( 31-33 phút )
a) Luyện đọc
- Một (hoặc 2 HS tiếp nói nhau) đọc bài văn.
- HS quan sát ảnh minh hoạ trong SGK. GV giới thiệu thêm tranh, ảnh về rừng ngập mặn 
- Từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài
- Đọc 2-3 lượt (Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn). Khi HS đọc, GV kết hợp hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài (rừng ngập mặn, quai đê, phục hồi). HS đặt câu với từ phục hồi để hiểu hơn nghĩa của từ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn - giọng thông báo rõ ràng, rành mạch. Nhấn giọng các từ ngữ nói về tác dụng của việc trồng rừng ngập mặn.
VD: không còn bị xói lở, lượng cua con, phát triển, hàng nghìn đầm cua, hàng trăm, lượng hải sản, tăng nhiều phong phú, phấn khởi, tưng thêm vững chắc
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc lướt bài văn và cho biết:
- Nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn.?
(Nguyên nhân: do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm.làm mất đi một phần rừng ngập mặn
Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê điều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn)
- Vì sao các tỉnh ven biển lại có phong trào trồng rừng ngập mặn.?
(Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối v ới việc bảo vệ đê điều)
Câu hỏi thêm: Em hãy nêu tên các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
(Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh,)
- Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.?
 (Rừng ngập mặn được phục hồi đã phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển; tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản tăng nhiều; các loài chim nước trở nên phong phú.)
- HS nêu nội dung, ý nghĩa bài văn . 
c). Luyện đọc lại
- Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn văn. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung thông báo của từng đoạn văn.
- GV hướng dẫn HS cả lớp đọc đoạn văn 3. ( Trình tự hướng dẫn: GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc đoạn văn)
Hoạt động nối tiếp: ( 1-2 phút )
- HS trả lời câu hỏi: Bài văn cung cấp cho em thông tin gì?
- GV nhận xét tiết học. 
BUỔI CHIỀU :
Lịch sử: 
Bài 13 “Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”
I - Mục tiêu 
Học xong bài này, HS biết:
- Ngày 19 - 12 - 1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc.
- Tinh thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội và một số địa phương trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
II- Đồ dùng dạy học 
- Ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng. 
III. Các hoạt động dạy - học 
 Hoạt động 1 Nêu nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu bài: Có thể sử dụng đoạn băng ghi âm lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh để dẫn dắt HS vào bài học (hoặc sử dụng tranh ảnh tư liệu về cuộc chiến đấu của cảm tử quân ở Thủ đô Hà Nội) 
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc?
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô Hà Nội.
+ Ở các địa phương, nhân dân đã kháng chiến với tinh thần như thế nào?
+ Nêu suy nghĩ của em sau khi học bài này.
 Hoạt động 2 (làm việc cả lớp)
- GV dùng bảng thống kê các sự kiện và cho HS tìm hiểu nguyên nhân vì sao nhân dân ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc: Ngày 23 - 11 - 1946, quân Pháp đánh chiếm Hải Phòng; ngày 17-12-1946, quân Pháp bắn phá vào một số khu phố ở Hà Nội: ngày 18 - 12 - 1946, Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta
- GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống kê và nhận xét thái độ của thực dân Pháp.
- GV rút ra kết luận: Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, nhân dân ta không còn con đường nào khác là buộc phải cầm súng đứng lên.
- GV trích đọc một đoạn trong lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh, sạu đó cho HS trả lời câu hỏi: Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta ?
 Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)
- GV hướng dẫn để HS hình thành biểu tượng về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến thông qua một số câu hỏi:
+ Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh của quân và dân Thủ đô Hà Nội thể hiện như thế nào?
+ Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao ? (tiêu biểu là ở Huế, Đà Nẵng: liên hệ với địa phương)
+ Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy?
- HS báo cáo kết quả thảo luận
- GV kết luận
 Hoạt động 4 (làm việc cả lớp) 
- GV sử dụng một số ảnh tư liệu và trích dẫn tư liệu tham khảo để HS những về tinh thần quyết tử của quân và dân Hà Nội (lưu ý sử dụng ảnh tư liệu trong SGK)
- GV kết luận về nội dung bài học
- Yêu cầu HS sưu tầm tư liệu về những ngày toàn quốc kháng chiến ở quê hương.
Tập làm văn
Luyện tập tả người
(Tả ngoại hình)
I- Mục tiêu:
1. HS nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trongbài văn, đoạn văn mẫu. Biết tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật, giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật.
2. Biết lập dàn ý cho bài văn tả một người thường gặp.
II- Các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: ( 3-5 phút )Kiểm tra kết quả quan sát của học sinh
GV kiểm tra HS cả lớp thực hiện bài tập về nhà theo lời dặn của thầy (cô): quan sát và ghi lại kết quả quan s át một người mà em thường gặp: chấm điểm kết quả ghi chép của một vài HS.
- Giới thiệu bài
Trong tiết TLV trước, các em đã hiểu thế nào là quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn tả người (tả ngoại hình, hành động). Tiết học hôm nay giúp các em hiểu sâu hơn: Các chi tiết tả ngoại hình có quan hệ với nhau như thế nào? CHúng nói lên điều gì về tính cách nhân vật?
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện tập ( 31-33 phút )
Bài tập 1 : Củng cố về tả đặc điểm ngoại hình
- Hai HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng nội dung BT1.
- GV giao một nửa lớp làm BT1a, nửa còn lại làm BT1b.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS thi trình bày (miệng) ý kiến của mình trước lớp. Bắt đầu là BT1a, sau là BT1b. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
BT1a:
Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà?
Tóm tắc các chi tiết được miêu tả ở từng câu
Các chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào?
Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về ngoại hình của bà?
Các đặc điểm đó quan hệ với nhau như thế nào? Chúng cho biết điều gì về tính cách của bà?
đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua con mắt nhìn của đứa cháu là một cậu bé (đoạn gồm 3 câu)
Câu 1: mở đoạn, giới thiệu bà ngồi cạnh cháu, chải đầu.
Câu 2: tả khái quát mái tóc của bà với đặc điểm :đen, dày, dài kì lạ.
Câu 3: tả độ dày cảu mái tóc qua cách bà chải đầu, từng động tác (nâng mớ tóc lên, ướm trên tay, đưa kó kăn chiếc lưlợc thưa bằng gỗ vào mái tóc dày)
Ba câu, ba chi tiết quan hệ chặt chẽ với nhau, chi tiết sau lam rõ chi tiết trước.
Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt và khuôn mặt của bà. Đoạn 2 gồm 4 câu:
câu 1-2 tả giọng nói. (Câu 1 tả đặc điểm chung của giọng nói: trầm bổng, ngân nga. Câu 2 tả tác động của giọng nói tới tâm hồn cậu bé – khắc sâu vào trí nhớ dễ dàng và như những đoá hao, cũng dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống)
Câu 3: tả sự thay đổi của đôi mắt khi bà mỉm cười (hai con ngươi đen sẫm nở ra), tình cảm ẩn chứa trong đôi mắt (long lanh, dịu hiền khó tả; ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui)
Câu 4: tả khuôn mặt của bà (hình như vẫn tươi trẻ, dù trên đôi má đã có nhiều nếp nhăn)
Các đặc điểm đó quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau không chỉ làm hiện rõ vẻ ngoài của bà mà cả tính tình của bà: bà dịu dàng, dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ, yêu đời, lạc quan.
BT1b:
Đoạn văn tả những đặc điểm nào về ngoại hình của bạn Thắng?
Những đặc điểm ấy cho biết điều gì về tính tình của Thắng?
Đoạn văn gồm 7 câu:
Câu 1: Giới thiệu chung về Thắng (con cá vược, có tài bơi lội), trong thời điểm được miêu tả đang làm gì.
Câu 2: tả chiều cao của Thắng – hơn hẳn bạn một cái đầu
Câu 3: tả nước da của Thắng – rám đỏ vì lớn lên với nắng, nước mặn và gió biển.
Câu 4: tả thân hình của Thắng (rắn chắc, nở nang,)
Câu 5: tả cặp mắt to và sáng
Câu 6: tả cái miệng tươi, hay cười
Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh.
 Tất cả các đặc điểm được miêu tả quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau, làm hiện lên rất rõ không chỉ vẻ ngoà i của Thắng – một đứa trẻ lớn lên ở biển, bơi lội rất giỏi, có sức khoẻ dẻo dai mà cả tính tình Thắng – Thông minh, bướng bỉnh và gan dạ.
GV kết luận: Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chọn tả những chi tiết tiêu biểu. Những chi tiết miêu tả phải quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau, giúp khắc hoạ rõ nét hình ảnh nhân vật. Bằng cách tả như vậy, ta sẽ thấy không chỉ ngoại hình của nhân vật mà cả nội tâm nhân vật, tính tình vì những chi tiết tả ngoại hình cũng nói lên tính tình, nội tâm nhân vật.
Bài tập 2:Dàn ý chung của thể loại văn tả người
- GV nêu yêu cầu của BT2.
- HS xem lại kết quả quan sát một người mà em thường gặp – theo lời dặn của thầy (cô) sau tiết TLV trước.
- GV mời 1 HS khá, giỏi đọc kết quả ghi chép. Cả lớp và GV nhận xét nhanh. 
- HS nêu dàn ý khái quát của một bài văn tả người:
1. Mở bài: giới thiệu người định tả.
2. Thân bài:
a) Tả hình dáng (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng,)
b) Tả tính tình, hoạt động (lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác)
3. Kết bài: nêu cảm nghĩ về người được tả.
- GV nhắc HS chú ý tả đặc điểm ngoại hình nhân vật theo cách mà 2 bài văn, đoạn văn mẫu (Bà tôi, Em bé vùng biển) đã gợi ra. Sao cho các chi tiết vừa tả được về ngọai hình nhân vật, vừa bộc lộ phần nào tính cách nhân vật.
- HS cả lớp lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình nhân vật dựa theo kết quả quan sát đã có. 
- HS trình bày dàn ý đã lập trên bảng lớp. Cả lớp và GV nhận xét. GV đánh giá cao những dàn ý thể hiện được ý riêng trong quan sát, trong lời tả.
Hoạt động nối tiếp: ( 1-2 phút )
GV nhận xét tiết học. Dặn Cả lớp chuẩn bị cho tiết TLV - viết một đoạn văn tả ngoại hình dựa theo dàn ý đã lập.
ÂM NHẠC
Tiết 13 ÔN TẬP BÀI: ƯỚC MƠ
TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 4
I. Mục tiêu.
- Biết hát đúng giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động.
- Giáo dục hs lòng yêu tự do, yêu tổ quốc.
* TCTV: Nội dung bài.
II. Chuẩn bị. - Máy tính, loa.
- Thanh phách.
- Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Khởi động.
- Mời ban văn nghệ và ban học tập lên cho lớp khởi động.
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: 
Ôn tập bài: Cò lả.
- Gv mở máy cho Hs nghe một đoạn trong bài hát cho hs đoán tên bài.
- Gv bắt nhịp cho hs hát theo trình tự: 
+ Hát cả bài.
+ Hát kết hợp vỗ tay.
+ Hát kết hợp vận động.
- Cho hs trình bày bài hát theo nhiều hình thức:
+ Tổ. + Nhóm. + Cá nhân.
- Nhận xét, sửa sai.	
- Gv bắt nhịp cho hs hát kết hợp vận động.
* Hoạt động 2: 
Tập đọc nhạc: TĐN số 4 - Nhớ ơn Bác.
- Gv treo bảng phụ bài TĐN số 4 lên bảng.
TĐN số 4. Nhớ ơn Bác.
- Gv bắt nhịp cho hs luyện thanh theo một nguyên âm “ La”.
- Gv viết tiết tấu lên bảng gõ mẫu và yêu cầu hs gõ theo
- Gv hỏi hs bài TĐN được viết ở nhịp bao nhiêu ?
- Gv chỉ vào từng nốt nhạc trong bài TĐN và yêu cầu hs đọc đồng thanh tên nốt.
- Chia bài TĐN làm 2 câu nhỏ và HD hs đọc nhạc và hát lời từng câu một.
- Sau khi hd hs đọc nhạc song gv bắt nhịp cho hs đọc nhạc cả bài.
- Hướng dẫn hs hát lời. 
- Gv bắt nhịp cho hs đọc nhạc và hát lời kết hợp vỗ tay	 
 3. Củng cố- dặn dò. - Ban học tập lên củng cố bài học.
- Gv đệm đàn và bắt nhịp cho hs hát bài: Ước mơ..
 Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2019
Luyện từ và câu
Luyện tập về quan hệ từ
I- Mục tiêu:
1. Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng
2. Luyện tập sử dngj các cặp quan hệ từ
II- Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1 (1- 5 phút )
 - Củng cố về chủ đề bảo vệ môi trường 
Hai, ba HS đọc kết quả làm BT3, tiết LTVC trước (viết đoạn văn khoảng 5 câu về bảo vệ môi trường, lấy đề tài là một cụm từ ở BT2)
Giới thiệu bài 
GV nêu MĐ, YC của tiết học Nhận biết quan hệ từ 
Hoạt động 2. Phần nhận xét ( 31-33 phút )
Bài tập 1 Rèn kỹ năng nhận biết quan hệ từ 
HS đọc nội dung BT1, tìm cặp quan hệ từ trong mỗi câu văn; phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài
- GV chốt lại lời giải đúng:
- Câu a: nhờmà
- Câu b: không những mà còn.
Bài tập 2 Rèn kỹ năng sử dụng cặp từ chỉ quan hệ 
- HS đọc nội dung của bài tập(đọc cả 2 đoạn văn a, b)
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: mỗi đoạn văn a và b đều gồm 2 câu. Các em có nhiệm vụ chuyển 2 câu đó thành 1 câu bằng cách lựa chọn cho cặp quan hệ từ thích hợp (Vìnên hay chẳng nhữngmà..)để nối chúng.
- HS làm việc theo cặp.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp và nói được mối quan hệ về nghĩa giữa các câu trong từng cặp câu để giải thích lí do chọn cặp quan hệ từ.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Cặp câu a: Mấy năm qua, vì chúng ta đãlàm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ.nên ở ven biển các tỉnh nhưđều có phong trào trồng rừng ngập mặn.
+ Cặp câu b: Chẳng những ở ven biển các tỉnh đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ở ngoài biển.
Bài tập 3 Rèn kỹ năng sử dụng quan hệ từ
- Hai HS tiếp nói nhau đọc nội dung BT3
- GV nhắc các em trả lời lần lượt, đúng thứ tự các câu hỏi.
- HS trao đổi cùng bạn.
- HS phát biểu ý kiến. 
+ So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ ở các câu sau:
câu 6: vì vậy, Mai,
Câu 7: Cũng vì vậy, cô bé
Câu 8: Vì chẳng kịp  nên cô bé
+ Đoạn nào hay hơn? vì sao?
Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề.
GV kết luận: Cần sử dụng các quan hệ từ đúng lúc, đúng chõ. Việc sử dụng không đúng lúc, đúng chỗ các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sẽ gây tác dụng ngược lại như đoạn b - BT3.
Hoạt động nối tiếp ( 1-2 phút )
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại những kiến thức đã học:
+ Về danh từ riêng, danh từ chung; quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học ở lớp 4 (sách Tiếng Việt 4, tập một tr.57, 68, 79) để chuẩn bị nội dung cho tiết LTVC đầu tiên tuần 14 - Ôn tập về từ loại.
+Về đại từ xưng hô (sách Tiếng Việt 5, tập một, tr.104)
TOÁN
Tiết 64: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Thực hành tốt phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
- Củng cố quy tắc chia thông qua bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS làm bt 1 tiết trước
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Hs nờu yờu vầu bt
Hs làm bài cỏ nhõn
Gọi HS chữa bài. T/c nhận xột
Bài 3: GV gọi một HS đọc đề toán. Gọi một HS tóm tắt ở trên bảng. GV cho HS làm vào vở rồi chữa bài.
III. Dặn dò. Gv nhận xét tiết học 
Dặn Hs chuẩn bị cho bài sau. 
Kĩ thuật
Cắt, khâu, thêu 
I - Mục tiêu: HS cần phải:
Làm được một sản phẩm khâu, thêu 1 sản phẩm tự chọn.
II - Đồ dùng dạy học
- Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.
- Tranh ảnh của các bài đã học.
III- Các h

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2019_2020_ban_dep.docx