Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Hà

I. MỤC TIÊU:

- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn. Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét về lời kể của bạn.

- Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

* GD BVMT: Kể lại câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường, qua đó nâng cao ý thức BVMT.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: SGK, Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường.

- HS: Sách vở học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

docx34 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 357 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của 1,48 sang bên phải một chữ số.
HĐ cá nhân
- Đặt tính rồi tính
- HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ trên bảng lớp 
 a) 7,69 b) 12,6 
 50 800 
 384,50 10080,0 
 c) 12,82 d) 82,14
 x x
 40 600
 512,80 49284,00
HĐ cá nhân
- HS đọc
- 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở .
Bài giải
Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là:
10,8 3 = 32,4 9km)
Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo là:
9,52 4 = 38,08 (km)
Quãng đường người đó đi được dài tất cả là:
32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
 Đáp số : 70,48km
 HĐ cá nhân
- HS thử chọn kết quả là: x =0 ; 1 ; 2
3. Ứng dụng:
- Cho HS vận dụng làm bài toán sau:
Tính nhẩm:
15,4 x 10 =
78,25 x 100 =
5,56 x 1000 =
- Tìm cách nhân nhẩm một số thập phân với một số tròn chục khác.
* Giao việc về nhà:
- Hoàn thành các yêu cầu của GV
- Chuẩn bị bài sau
- HS làm bài
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1. Biết ghép tiếng bảo (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2). Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3. HS M3,4 nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2.
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống
* Góp phần phát triển năng lực: NL ngôn ngữ, NL văn học, NL thẩm mĩ, NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách vở học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động Khởi động:
- Trò chơi: Truyền điện
- Nội dung: Đặt câu với mỗi quan hệ từ : và, nhưng, của.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa và vở viết.
2. Thực hành kĩ năng:
Bài 1: 
a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- Đại diện HS lên trả lời.
b) Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm
+ Ghép tiếng bảo với mỗi tiếng để tạo thành từ phức.
+ HS có năng lực khá, tốt nêu nghĩa của mỗi từ ghép 
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài tập : tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu không thay đổi.
- Gọi HS trả lời
- HS có năng lực khá, tốt đặt câu
- GV nhận xét chữa bài
HĐ nhóm 4 
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS hoạt động nhóm
+ Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt
+ Khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp 
+ Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài vật, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở HS
- Nhận xét 
HĐ nhóm đôi
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm đôi, chia sẻ trước lớp
+ Đảm bảo: làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được 
+ Bảo hiểm: giữ gìn đề phòng tai nạn, trả khoản tiền thoả thuận khi có tai nạn xảy đến với người đóng bảo hiểm
+ Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư hỏng.
+ Bảo tàng: cất giữ tài liệu , hiện vật có ý nghĩa lịch sử .
+ Bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn , không thể suy suyển, mất mát.
+ Bảo tồn: để lại không để cho mất.
+ Bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ
+ Bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn
HĐ cá nhân
- HS nêu yêu cầu
- HS nghe
- Bảo vệ: gìn giữ, giữ gìn 
+ Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.
+ Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp.
3. Ứng dụng:
- Đặt câu với các từ: môi trường, sinh vật, sinh thái.
- Em cần phải làm những gì để bảo vệ môi trường?
* Giao việc về nhà:
- Xem lại nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau
- HS nối tiếp đặt câu
- HS nêu
- Lắng nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2019
 KỂ CHUYỆN
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. MỤC TIÊU:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn. Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét về lời kể của bạn.
- Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện. 
* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* GD BVMT: Kể lại câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường, qua đó nâng cao ý thức BVMT.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường.
- HS: Sách vở học tập 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động Khởi động:
- Cho HS hát 1 bài
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS ghi vở
2. Hình thành kiến thức mới:
- Gọi HS đọc đề
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
- Gọi HS đọc tiếp nối gợi ý SGK
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn trong bài 1 tiết LTVC trang 115 để nhớ lại các yếu tố tạo thành môi trường
- GV nhấn mạnh các yếu tố tạo thành môi trường.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình chọn? Đó là truyện gì? Em đọc truyện đó trong sách, báo nào? Hoặc em nghe truyện ấy ở đâu?
- Cho HS chuẩn bị ra nháp
HĐ cả lớp
- HS đọc đề bài
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.
- Học sinh đọc gợi ý 1, 2,3.
- Học sinh đọc 
- HS nghe
- Một số HS giới thiệu câu chuyện mình kể trước lớp..
- Học sinh làm dàn ý sơ lược ra nháp.
3. Thực hành kĩ năng:
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi
- Thi kể trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét.
HĐ cá nhân - nhóm 4 - cả lớp
- HS kể theo cặp
- Thi kể chuyện trước lớp
- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể.
4. Hoạt động vận dụng: 
- Sưu tầm truyện, một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường.
- Kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe.
* Giao việc về nhà:
- Luyện kể lại câu chuyện
- Chuẩn bị bài sau
- HS trả lời
- Nghe và thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 TOÁN
Nhân một số thập phân với một số thập phân
I. MỤC TIÊU:
- Biết nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán. Bài tập cần làm: Bài 1 (a,c), bài 2.
- HS ham thích học toán.
* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, Bảng phụ 
- HS: Sách vở học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động Khởi động:
 - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền"
- Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền.
+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
+ Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)
+ HS hô: Thuyền... chở gì ?
+ Trưởng trò : Chuyền....chở phép nhân: .....x10 hoặc 100; 1000...
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài, ghi bảng
 - HS chơi trò chơi.
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hình thành kiến thức mới:
* Hình thành quy tắc nhân.
 a) Ví dụ 1
- Giáo viên gợi ý đổi đơn vị đo để phép tính trở thành phép nhân 2 số tự nhiên rồi chuyển đổi đơn vị để tìm được kết quả cuối cùng.
- Giáo viên viết 2 phép tính lên bảng.
- Yêu cầu học sinh nhận xét cách nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
b) Ví dụ 2: 
- Yêu cầu học sinh vận dụng để thực hiện phép nhân. 4,75 x 1,3.
c) Quy tắc: SGK
3. Thực hành kĩ năng:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài câu a, c. HS có năng lực khá, tốt làm cả bài
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ trước lớp.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Giáo viên gọi học sinh nêu nhận xét chung từ đó rút ra tính chất giao hoán của phép nhân 2 số thập phân.
b) Hướng dẫn học sinh vận dụng tính chất giao hoán để tính kết quả.
Bài 3: (Dành cho HS có năng lực khá, tốt)
- Cho HS giải bài toán vào vở.
HĐ cả lớp
- Học sinh nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1.
6,4 x 4,8 = ? m2
- Ta có: 6,4 m = 64 dm; 4,8 m = 48 dm
 64 x 48 = 3072 (dm2)
Đổi: 3072 dm2 = 30,72 m2
Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2)
 64 6,4
 x x
 48 4,8
 512 512
 256 256
 3072 (dm2) 30,72(m2)
- Học sinh thực hiện phép nhân.
 4,75 
 x 
 1,3 
 1425
 475
 6,175
- Học sinh đọc lại.
HĐ cá nhân
- Đặt tính rồi tính
- Học sinh thực hiện các phép nhân vào bảng con, 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ
- HS nghe
HĐ cặp đôi
- Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a
- Học sinh thảo luận cặp đôi tính các phép tính nêu trong bảng, chia sẻ trước lớp
a
b
a x b
b x a
2,36
3,05
4,2
2,
2,36 x 4,2 = 9,912
3,05 x2,7 = 8,235
4,2 x2,36 = 9,912
2,7 x 3,05 = 8,235
- Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán:
- Khi đổi chỗ 2 thừa số của 1 tích thì tích không thay đổi.
 4,34 x 3,6 = 15,624
9,04 x 16 = 144,64
3,6 x 4,3 = 15,624
16 x 9,04 = 144,64
 HĐ cá nhân
- HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
Bài giải
Chu vi vườn cây hình chữ nhật là:
(15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m)
Diện tích vườn cây hình chữ nhật là:
15,62 x 8,4 = 131,208 (m2)
 Đáp số: Chu vi: 48,04m
 Diện tích: 131,208 m2
4. Ứng dụng:
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: 
23,1 x 2,5
4,06 x 3,4
- Về nhà học thuộc lại quy tắc nhân 1 STP với 1 STP và vận dụng làm các bài tập có liên quan
* Giao việc về nhà:
- Hoàn thành các yêu cầu của GV
- Chuẩn bị bài sau
- HS thực hiện
- HS lắng nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 TẬP ĐỌC
 Hành trình của bầy ong
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.
- Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. 
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài. HS có năng lực khá, tốt thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài. 
- Giáo dục HS tính cần cù, nhẫn nại trong mọi công việc.
* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Sách giáo khoa, tranh minh họa, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài.
 - HS: Sách vở học tập 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động Khởi động:
 - Cho HS hát 1 bài
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS ghi vở
2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động luyện đọc:
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài 
- Cho HS chia đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- Gọi HS đọc toàn bài 
HĐ nhóm - cả lớp
- 1 HS đọc, HS cả lớp nghe.
- HS chia đoạn: 4 đoạn, mỗi đoạn là 1 khổ thơ
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó 
 Từ khó: loài hoa nở, rong ruổi, rù rì, lạng thầm,...
 Câu khó: Đất nơi đâu/ cũng tìm ra...
 Lặng thầm thay / những .... bay
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ 
- 1 HS đọc
* Hoạt động tìm hiểu bài: 
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi rồi báo cáo kết quả trước lớp:
1. Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?
2. Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?
3. Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?
4. Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào?
5. Qua 2 dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của bầy ong?
- Nêu nội dung chính của bài
(Dành cho HS có năng lực khá, tốt)
HĐ nhóm 4
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc bài, trả lời câu hỏi trong SGK, sau đó báo cáo kết quả:
+ Thể hiện sự vô cùng của không gian: đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không gian là cả nẻo đường xa.
+ Thể hiện sự vô tận của thời gian: bầy ong bay đến trọn đời, thời gian về vô tận.
- Ong rong ruổi trăm miền: ong có mặt nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa. Ong nối liền các mùa hoa, nối rừng hoang với biển xa. Ong chăm chỉ giỏi giang: giá hoa có ở trên trời cao thì bầy ong cũng dám bay lên để mang vào mật thơm.
- Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban.
- Nơi biển xa: Có hàng cây chắn bão 
- Nơi quần đảo: có loài hoa nở như là không tên.
- Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời.
- Những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. 
3. Thực hành kĩ năng:
Hoạt động đọc diễn cảm: 
- GV đọc mẫu toàn bài
- 4 HS đọc nối tiếp và chia sẻ giọng đọc của từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc (khổ thơ cuối)
- HS luyện đọc 
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài
- HS thi đọc 
- GV cùng HS nhận xét.
HĐ nhóm đôi - cả lớp
- HS lắng nghe
- 4 HS đọc và chia sẻ giọng đọc
- HS đọc theo cặp
- HS học thuộc lòng
- HS thi đọc 
- Nhận xét
4. Ứng dụng:
 - Em học tập được phẩm chất gì từ các phẩm chất trên của bầy ong ?
- Từ bài thơ trên em hãy viết một bài văn miêu tả hành trình tìm mật của loài ong.
* Giao việc về nhà:
- Luyện đọc lại bài
- HS trả lời
- HS thực hiện
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
Buổi chiều:
 ĐỊA LÍ (Mô hình trường học mới)
Nông, lâm nghiệp và thủy sản (tiết 1)
-----------------------------------------------------------
 KĨ THUẬT
 Cắt, khâu, thêu tự chọn (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết chọn một sản phẩm khâu thêu mình ưa thích. Vận dụng kiến thức đã học để làm được sản phẩm mình yêu thích.
- Yêu lao động. Yêu thích sản phẩm mình làm ra.
* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Một số sản phẩm khâu thêu đã học. Tranh ảnh của các bài đã học.
 - HS: SGK, vở viết. Bộ đồ dùng khâu thêu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động Khởi động:
- Cho HS hát 1 bài
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng
- HS hát
- HS ghi vở
2. Thực hành kĩ năng:
Hoạt động 1:Ôn những nội dung đã học trong chương 1
- GV đặt câu hỏi: 
- Nêu cách đính khuy 2 lỗ, 4 lỗ trên vải?
- Nêu sự khác nhau về khoản cách lên kim và xuống kim trên 2 đường vạch dấu khi thêu dấu nhân ?
- Em hãy vận dụng các kiến thức đã học để làm 1 sản phẩm mà em ưa thích.
- GV nhận xét- Tóm tắt những nội dung học sinh vừa nêu.
Hoạt động 2: Học sinh thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành 
- GV nêu yêu cầu
- Mỗi học sinh hoàn thành một sản phẩm .
- GV chia nhóm để HS nhận xét.
- GV ghi bảng tên các sản phẩm của nhóm.
HĐ cả lớp
- HS trả lời câu hỏi.
- Vạch dấu các điểm đính khuy trên vải .
- Đính khuy vào các điểm vạch dấu.
- Đo, cắt vải và khâu thành sản phẩm .Có thể đính khuy hoặc thêu trang trí.
- HS nêu
- HS chọn sản phẩm của nhóm.
HĐ cá nhân
- Học sinh tự làm sản phẩm mình chọn
- Học sinh sau khi thảo luận và đưa ra ý kiến; các em khác nhận xét và bổ sung.
3. Ứng dụng:
- Giáo dục học sinh biết cách sử dụng tiết kiệm năng lượng.
- Làm một sản phẩm để tặng người thân.
* Giao việc về nhà:
- Chuẩn bị bài sau
- HS nghe
- Nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2019
Buổi sáng:
 TẬP LÀM VĂN
Cấu tạo của bài văn tả người
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người (ND Ghi nhớ). Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
- Yêu quý người thân, quan tâm đến mọi người.
* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Bảng phụ viết sẵn đáp án của bài tập phần nhận xét
 - HS: Sách vở học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động Khởi động: 
- HS hát 1 bài
- Giáo viên giới thiệu bài
- HS hát
- HS nghe
2. Hình thành kiến thức mới:
 - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A Cháng 
- Qua bức tranh em cảm nhận được điều gì về anh thanh niên?
- GV: Anh thanh niên này có gì nổi bật? Các em cùng đọc bài Hạng A Cháng và trả lời câu hỏi cuối bài
- Cấu tạo bài văn Hạng A cháng: 
1- Mở bài
- Từ " nhìn thân hình.... đẹp quá"
- Nội dung: Giới thiệu về hạng A cháng.
- Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi khen về thân hình khoẻ đẹp của hạng A Cháng.
 2- Thân bài: 
- Hình dáng của Hạng A cháng: ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân rắn như chắc gụ. vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cột đá trời trồng, khi đeo cày trông hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
 - HĐ và tính tình: lao động chăm chỉ, cần cù, say mê , giỏi; tập trung cao độ đén mức chăm chắm vào công việc
 3- Kết bài: Câu hỏi cuối bài : ca ngợi sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của dòng họ.
- Qua bài văn em có nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả người?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
3. Thực hành kĩ năng:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV hướng dẫn: 
+ Em định tả ai?
+ Phần mở bài em nêu những gì?
+ Em cần tả được những gì về người đó trong phần thân bài?
+ Phần kết bài em nêu những gì?
- Yêu cầu HS làm bài 
- Gọi 2 HS làm vào bảng nhóm gắn bài lên bảng
- GV cùng HS nhận xét dàn bài 
HĐ cả lớp
- HS quan sát tranh 
- Em thấy anh thanh niên là người rất chăm chỉ và khoẻ mạnh
- HS đọc bài, tự trả lời câu hỏi
- Cấu tạo chung của bài văn tả người gồm:
1. Mở bài: giới thiệu người định tả
2. Thân bài: 
- Tả hình dáng.
- Tả hoạt động, tính nết.
3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả
- Bài văn tả người gồm 3 phần: 
+ Mở bài: giới thiệu người định tả
+ Thân bài: tả hình dáng, hoạt động của người đó
+ Kết bài: nêu cảm nghĩ về người định tả
- 3 HS đọc ghi nhớ
HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu bài tập
- Tả ông em, bố em, mẹ em, chị, anh ,...
- Phần mở bài giới thiệu người định tả
- Tả hình dáng, tuổi tác, tầm vóc, nước da, dáng đi...
Tả tính tình: 
Tả hoạt động: 
- Nêu tình cảm , cảm nghĩ của mình với người đó.
- 2 HS làm vào bảng nhóm
- HS nghe
4. Ứng

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2019_2020_nguyen_thi.docx
Giáo án liên quan