Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 - Hoàng Thị Hà
I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Nắm được ý nghĩa của một số từ ngữ về môi trường: biết tìm từ đồng nghĩa.
- Biết ghép một số tiến gốc Hán (bảo) với tiếng thích hợp để tạo thành từ phức.
- Bài 2 bỏ
II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập của tiết trước
- GV nhận xét và đánh giá.
- HS làm bài.
- HS khác nhận xét
máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình. II. Đồ dùng dạy - học - Thông tin và hình trang 50,51 SGK - HS sưu tầm tranh ảnh, một số đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất của sắt , gang - GV nhận xét và đánh giá. Trưởng ban học tập điều hành. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài mới: b. Hoạt động 1: Làm việc với vật thật Mục tiêu: HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng. Cách tiến hành: Bước 1: 4 nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các đoạn dây đồng được đem đến lớp. Bước 2: Kết luận : Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim không cứng bằng sắt, dẻo , dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. HS quan sát mô tả sắc, độ sáng, tính cứng, dẻo của đoạn dây đồng. Có thể so sánh đoạn dây đồng và đoạn dây thép màu Đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận. Các nhóm khác bổ sung. c.Hoạt động 2: Làm việc với SGK Mục tiêu: HS nêu được tính chất của đồng và hợp kim đồng. Cách tiến hành: Bước 1: GV phát phiếu học tập cho HS Bước 2: Gọi một số HS lên trình bày bàI làm của mình Kết luận : Đồng là kim loại. Đồng - thiếc , đồng – kẽm đều là hợp kim của đồng. HS đọc làm việc theo chỉ dẫn SGK tr50 và ghi lại câu trả lời vào phiếu học tập. HS khác góp ý hoàn thành bảng tính chất của đồng và hợp kim đồng. d. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận Mục tiêu: Cách tiến hành: - Hãy nói tên của đồng hoặc hợp kim đồng trong các hình 50,51 . - Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng hoặc hợp kim đồng. - Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim đồng trong gia đình. GV kết luận : SGV tr97 - HS trả lời . - HS khác bổ sung. 3- Củng cố dặn dò: Em hãy nêu lại tính chất của đồng và hợp kim của đồng - GV nhận xét tiết học và hướng dẫn về nhà chuẩn bị bài sau. _________________________________________ Tiết3:LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Nắm được ý nghĩa của một số từ ngữ về môi trường: biết tìm từ đồng nghĩa. - Biết ghép một số tiến gốc Hán (bảo) với tiếng thích hợp để tạo thành từ phức. - Bài 2 bỏ II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng chữa bài tập của tiết trước - GV nhận xét và đánh giá. - HS làm bài. - HS khác nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Cho HS đọc đoạn văn GV hướng dẫn HS a) Phân biệt nghĩa của các cụm từ : khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên GV nhận xét định hướng đúng cho HS b) Mối từ ở cột A ứng với nghĩa nào ở cột B ? HS đọc thầm 2 HS đọc to trước lớp – nêu yêu cầu của đề bài HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi HS sinh làm việc cá nhân Bài 3: HS đọc đề bài - GV nhận xét và chốt kết quả đúng. HS tự tìm từ đồng nghĩa để thay thế từ"bảo vệ" trong câu 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học và hướng dẫn HS về nhà chuẩn bị bài giờ sau. _______________________________________________________________ Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2019 * Buổi sáng Tiết 1: KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường. - Hiểu và trao đổi được với bạn về ý nghĩa câu chuyện, thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá KC III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: HS kể lại 1-2 đoạn truyện Người đi săn và con nai và cho biết điều em hiểu được qua câu chuyện. - Trưởng ban học điều hành. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS kể chuyện : - HDHS hiểu yêu cầu của đề bài. - GV gạch chân từ quan trọng. - Nhắc HS nên chọn chuyện ngoài Sgk. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. c. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức thi kể chuyện. Nhắc HS: kể xong nói luôn ý nghĩa câu chuyện hoặc trao đổi với các bạn trong lớp về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện . - Tổ chức nhận xét, đánh giá. - GV và HS đưa tiêu chí để đánh giá. - 1 HS đọc đề bài - 1 HS đọc đoạn văn BT1( tiết LTVC, tr115 ) - 3 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý trong Sgk. - 5-7 HS tiếp nối nói tên câu chuyện, em đọc hay nghe kể ở đâu? - Kể chuyện trong nhóm đôi và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi KC trước lớp. - Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất ; khả năng hiểu truyện của người kể... 3. Củng cố , dăn dò: - Nhân xét tiết học. Về nhà kể lại cho người thân nghe . - Chuẩn bị bài sau. _____________________________________________ Tiết 2: TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Rèn kĩ năng nhân nhẩm một STP với 10, 100, 1000... II. Đồ dùng dạy học III Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng chữa lại tiết học trước. - GV đánh giá, nhận xét. Trưởng ban học tập điều hành. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - GV tổ chức HS làm bài 1. - Gọi HS yếu lên bảng. b) Hướng dẫn:Từ số 8,05 ta dịch chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số thì được số 80,5. Vậy số 8,05 ? = 80,5 Bài 2 - Tổ chức hs làm bài 2 - GV tổ chức chấm chữa bài cho HS - Giúp HS làm bài. Bài 3: -Tổ chức cho HS làm bài. Gợi ý: + 3 giờ đầu đi được ? km. + 4 giờ tiếp theo đi được ? km. +Tất cả đi được ? km ta làm thế nào. - Treo bảng phụ nêu kết quả đúng. - Chấm vở một số em. Bài 4 - Hướng dẫn HS lần lượt thử các trường hợp bắt đầu từ x= 0... - Tổ chức chữa bài. - Trưởng ban học tập điều hành phần a - HS làm bài. -HS làm bài cá nhân. - Đổi vở KT chéo. - Đọc đề xác định yêu cầu của đề - HS làm bài vào vở. - Đổi vở đối chiếu kết quả trên bảng. - HS trả lời. - HS làm bài theo nhóm đôi. 3.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét đánh giá tiết học . - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. _____________________________________________ Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện tập về quan hệ từ I. Mục tiêu: HS xác định được quan hệ từ trong những câu cho trước. - Đặt câu với mỗi quan hệ từ cho trước. Bài soạn FOWER POINT ____________________________________ Tiết 4: ĐỊA LÍ Công nghiệp I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh: - Nêu được vị trò của công nghiệp và thủ công nghiệp. - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - Kể được tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp. - Xác định trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. II- Đồ dùng dạy- học: - Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng. - Bản đồ Hành chính Việt Nam. III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì? Phân bố ở đâu? - Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản? - Trưởng ban học tập điều hành. - GV đánh giá, nhận xét. 2.Bài mới: a. GTB b.Các ngành công nghiệp: *HĐ1: Làm việc theo cặp: - Kể tên các ngành công nghiệp của nước ta? - Kể tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp. - Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? - Kể tên một số sản phẩm công nghiệp xuất khẩu mà em biết? ÄGV kết luận. c.Ngành thủ công: *HĐ2: Làm việc cả lớp. - Kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng ở nước ta mà em biết? - Nghề thủ công ở nước ta có vai trò và đặc điểm gì? - GV treo bản đồ hành chính. - Địa phương em có những nghề thủ công nào? ÄGV kết luận. - HS dựa vào bảng tr 91 thảo luận nhóm đôi. - Một số nhóm báo cáo kết quả dưới hình thức hỏi đáp. - HS quan sát hình 1. - HS lắng nghe. HS quan sát hình 2. - Một số học sinh trả lời. - HS chỉ trên bản đồ những nơi có sản phẩm thủ công nổi tiếng. - HS liên hệ trả lời. 3.Củng cố-dặn dò: GV gọi 1-2 HS đọc nội dung bài học(93). - GV nhận xét giờ học,dặn HS chuẩn bị bài 13. ________________________________________ * Buổi chiều Giáo viên chuyên soạn giảng _______________________________________________________________ Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2019 * Buổi sáng Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Chủ điểm: Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam _________________________________________ * Buổi chiều Tiết 1: TẬP LÀM VĂN Cấu tạo của bài văn tả người I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết - Nắm được cấu tạo của bài văn tả người gồm 3 phần - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả ngươi để lầp dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình - một dán ý với những ý riêng; nêu được những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của đối tượng miêu tả? II- Đồ dùng dạy-học: Phiếu học tập. III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: - Đọc lá đơn kiến nghị mà các em đã viết lại. - GV nhận xét và đánh giá. - HS trình bày - HS khác nhận xét 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài mới: Bài 1: ( Làm phiếu học tập) - BT1 yêu cầu em làm gì? - GV phát phiếu học tập cho HS và hướng dẫn HS hoàn thành phiếu bài tập. - Nội dung phiếu học tập. Cấu tạo ba phần của bài văn Hạng A Cháng (1) Mở bài ( đoạn 1) “ Nhìn thân hình anh khéo quá!”. Giới thiệu Hạng A Cháng qua lời khen của (2) Thân bài ( A Cháng đẹp người thật... những bước ngắn, gấp gấp.) Tả ngoại hình. Tả hoạt động và tính tình. (3) Kết bài ( câu cuối): Cảm nghĩ về - GV nhận xét và bổ sung. * Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ. * Hướng dẫn HS luyện tập. Cho HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. GV định hướng cho các em khi lập dàn bài phải lựa chọn các chi tiết chọn lọc , trình bày theo đúng 3 phần của bài văn. - GV giúp đỡ HS lập dàn bài. - Gv nhận xét và đánh giá. - HS đọc bài văn Hạng A Cháng. - HS hoàn thành phiếu bài tập. - Một số hS đọc kết quả trước lớp. - Hs nhận xét và bổ sung. HS đọc ghi nhớ( SGK) HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài HS lập dàn bài vào vở - Một số HS trình bày bài trước lớp. - HS nhận xét và bổ sung. 3. Củng cố dặn dò: cấu tạo của bài văn tả người gồm có mấy phần ? là những phần nào? - Gv nhận xét tiết học và giao việc về nhà. _____________________________________________ Tiết 2: TIẾNG ANH Đồng chí Trang Nhung soạn giảng _______________________________________ Tiết 3: CHÍNH TẢ ( nghe- viết) Mùa thảo quả I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - HS nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Mùa thảo quả. - Ôn lại cách viết những từ ngữ có ân s/x hoặc âm cuối t/c. II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ , phấn màu III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết các từ theo bài tập 3 a tiết chính tả tuấn 11. - GV nhận xét và đánh giá. - HS trình bày - HS khác nhận xét 2. bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS nghe – viết - Cho HS đọc đoạn cần viết - Nội dung của đoạn nói lên điều gì? - Nêu những từ, tiếng em thường viết sai: - GV định hướng lưu ý HS khi viết các tiếng: nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng - GV đọc cho HS viết bài vào vở - Đọc cho HS soát lỗi. - GV chấm 10 bài - GV nhận xét và chữa những lỗi tiêu biểu. HS đọc thầm Trả lời câu hỏi HS tìm và nêu HS viết bài vào vở - HS đổi bài để kiểm tra - HS báo cáo kết quả c. Luyện tập Bài tập 2: GV chữa bài Bài 3 : HS tự làm HS đọc bài , nêu yêu cầu của bài Làm việc cá nhân làm bài vào VBT 3- Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học và hướng dẫn về nhà chuẩn bị bài giờ sau. ______________________________________________________________ Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2019 * Buổi sáng Tiết 1: TIẾNG ANH Đồng chí Trang Nhung soạn giảng _____________________________________________ Tiết 2: ÂM NHẠC Đồng chí Hà soạn giảng _______________________________________ Tiết 3: TẬP ĐỌC Hành trình của bày ong I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ, giọng dàn trải , tha thiết , cảm hứng ca ngợi những phẩm chất cao quý, đang kính trọng của bầy ong. - Hiểu những phẩm chất đang quý của bầy ong: cần cù làm việc tìm hoa gây mật giữ cho người những mùa hoa đã tàn phai để lại hương vị ngọt cho đời. - Học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo án điện tử _________________________________________ Tiết4:TOÁN Nhân một số thập phân với một số thập phân I. Mục tiêu: HS : - Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. - Bước đầu nắm được tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân. II. Đồ dùng dạy- học III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS hỏi đáp, lấy VD về nhân số thập phân với số tự nhiên, với 10, 100, 1000. - GV nhận xét và đánh giá. Trưởng ban học tập điều hành. 2.Bài mới: a. GTB. b. Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân: - GV nêu bài toán và gợi ý để HS nêu được phép tính. 6.4 x 4,8 =m2 - GV gợi ý để HS đưa các thừa số về STN và thực hiện phép nhân số tự nhiên. - GV hướng dẫn cách thực hiện phép nhân 2 số thập phân. - GV nêu VD2. 4,75 x 1.3 = ? - GV nhận xét. c.. Thực hành: Bài 1: - GV giúp đỡ HS làm bài. - GV và HS chữa bài và chốt kết quả đúng. Bài 2: - GV hướng dẫn HS rút ra tính chất giao hoán của phép nhân STP. - Phần b HS áp dụng tính chất giao hoán để nêu kết quả của pháp nhân. Bài 3: - GV hướng dẫn HS làm bài. - GV chấm bài. - HS tự nêu phép tính của bài toán. - HS thực hành nhân. - HS theo dõi và rút ra quy tắc. - HS phát biểu, một vài HS đọc quy tắc. - HS áp dụng quy tắc để làm. - HS nêu yều cầu của bài. - HS làm bài vào vở và một HS làm bài trên bảng. - HS làm bài và chữa bài. - HS tự nêu. - HS nêu miệng kết quả. - HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. 3- Củng cố dặn dò: Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như thế nào? - GV nhận xét tiết học và giao việc về nhà. ________________________________________________ * Buổi chiều Tiết 1: TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: - HS nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1;0,01; 0,001... - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân. - Củng cố kĩ năng đọc, viết các số thập phân và cấu tạo của số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: III Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.Lấy VD rồi thực hiện phép tính. - GV nhận xét và đánh giá. - HS chữa bài tập - HS khác nhận xét 2.Bài mới: a. GTB b. Hướng dẫn HS thực hành Bài 1 VD: - GV nêu các VD như SGK yêu cầu HS tự thực hiện phép nhân - Tổ chức cho HS làm bài. - Yêu cầu HS nhẩm thuộc quy tắc. ? So sánh cách nhân nhẩm với 10,100, 1000... Bài 2. -Tổ chức cho HS làm bài 2. - Yêu cầu HS giải thích cách làm. Bài 3 ? tỉ lệ bản đồ là 1: 1 000 000 cho biết điều gì. - Tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. ĐS: 198km Trưởng ban học tập điều hành. - HS làm bài cá nhân. Nắm chắc cách viết số đo DT dưới dạng số thập phân. - Hai HS lên bảng. - HS đọc đề và tóm tắt. Ôn lại về ý nghĩa của tỉ số theo nhóm đôi. - HS làm bài cá nhân. 1 HS lên bảng. 3 Củng cố, dặn dò: Em hãy nêu lại các nhân nhẩm 1 STP với 0,1; 0,01; 0,001 ; - Nhận xét đánh giá giờ học, hướng dẫn chuẩn bị bài sau. _____________________________________________ Tiết 2:ĐẠO ĐỨC Kính già, yêu trẻ (tiết 1) I. Mục tiêu: HS hiểu - Trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc. Cần tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội. - HS có thái độ tôn trọng, yêu quý, thânthiết với người già, em nhỏ, biết phản đối những hành vi không tôn trọng, yêu thương người già, em nhỏ. - HS biết thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng lễ phép giúp đỡ người già, em nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu một số biểu hiện của tình bạn đẹp? - Nêu cách xử ở bài tập 3 (SGK) - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. GTB b. Hoạt động 1: Đóng vai theo nội dung truyện "Sau cơn mưa" tr 19 SGK. - Các bạn nhỏ trong lớp đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? + các bạn nhường đường và giúp hai bà cháu đi qua đoạn đường trơn. - Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ? + Vì các bạn đã giúp hai bà cháu cụ. - Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn đó? + Các bạn thật là ngoan.... c. Hoạt động 2:Rút ra ghi nhớ: + Vì sao chúng ta phải tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ. + Chúng ta phải tôn trọng, giúp đỡ như thế nào? + Em học tập ở các bạn trong chuyện điều gì? => Ghi nhớ: trang 20 * GV kết luận: - Cần tôn trọng giúp đỡ người già, em nhỏ những việc phù hợp với sức mình. - Sự tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người là biểu hiện của người văn minh, lịch sử. - Các bạn trong câu chuyện là những người có tấm lòng nhân hậu. Việc làm của các bạn mang lại niềm vui cho bà cụ, em nhỏ và cho chính bản thân các bạn. * HS đọc ghi nhớ SGK. d. Hoạt động 3: HS làm bài tập 1 SGK.Cách 1, b, d. Thể hiện sự chưa quan tâm yêu thương em nhỏ. Cách c: Thể hiện tình cảm yêu thương, sự quam tâm chăm sóc em nhỏ. e. Hoạt động nối tiếp: GV yêu cầu HS tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. 1 HS nêu, GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS nêu - GV đọc truyện. - Chia thành nhóm (6 em /1 nhóm) và giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo nội dung truyện. - Các nhóm lên đóng vai. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận; 2 HS nhắc lại nội dung. - GV vừa kết luận, hỏi lại nội dung rút ra ghi nhớ. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV phân tích nhận xét. - 2 hs đọc lại ghi nhớ. - 1 hs đọc yêu cầu; gv lưu ý: đưa em đi chơi; đang chơi, em đòi về. * Hoạt động nhóm 2 theo bàn. - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến sau đó trình bày; nhóm khác nghe và bổ sung ( lý giải rõ rì sao em chọn cách ứng sử đó? ) - Hs trả lời, gv nhận xét giờ học; hs ghi bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Vì sao chúng ta lại phải kính già, yêu trẻ? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà tìm hiểu nội dung bài liên hệ thực tế. _______________________________________ Tiết 3: LỊCH SỬ Vượt qua tình thế hiểm nghèo I. Mục tiêu: Học sinh biết: - Tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc” ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. - Nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng vag Bác Hồ, đã vượt qua tình thế" Nghìn cân treo sợi tóc"đó như thế nào. - Giáo dục lòng tự hào dân tộc. II. Đồ dùng dạy- học: - Ảnh tư liệu trong SGK. - Ảnh tư liệu khác về phong trào " Diệt giặc đói, diệt giặc dốt" - Tư liệu về lời kêu gọi, thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói, chống nạn thất học. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam 2. Bài mới: a-Giới thiệu bài: b) Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám: - Sau cách mạng tháng Tám nước ta có những thuận lợi gì? - Sau cách mạng tháng Tám nước ta có những khó khăn gì? - Chính quyền non trẻ được so sánh với hình ảnh nào? Em hiểu như thế nào về hình ảnh đó? - Nếu không đẩy lùi được nạn đói, nạn dốt thì điều gì sẽ xẩy ra? - Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là giặc? - Nếu không chống được hai thứ giặc đó điều gì sẽ xẩy ra? Ä Gv kết luận và ghi bảng. c. Thoát khỏi tình thế hiểm nghèo. - Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Bác Hồ đã lãnh đạo nhân ta làm những gì? - Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta chống “ giặc đói” như thế nào? - Tinh thần chống “ giặc dốt” của nhân dân ta được thể hiện ra sao? - Để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài, Chính phủ đã đề ra biện pháp gì? Ä Gv kết luận và ghi bảng. - Hãy kể lại câu chuyện về việc Bác Hồ gương mãu đi đầu trong phong trào “ Lập hũ gạo cứu đói” - Để xây dựng đất nước, chuẩn bị kháng chiến lâu dài chúng ta đã làm gì? - Thế nào là “quỹ độc lập” và “ Quỹ đảm phụ quốc phòng”; “ Tuần lễ vàng” quyên góp vàng để làm gì? d. ý nghĩa của việc nhân dân ta vượt qua tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc”. - Nêu ý nghĩa của việc nhân dân ta vượt qua tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc”? Ä Gv kết luận và ghi bảng. - HS trả lời. - GV nhận xét và đánh giá. GV ghi đầu bài. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Nhóm khác nhận xét bổ
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2019_2020_hoang_thi_h.docx