Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 (Bản 2 cột)
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
-Tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc” ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.
-Nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ, đã vượt qua tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc như thế nào.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Các tư liệu liên quan đến bài học.
-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
được sử dụng: Nồi. -HS kể thêm. -HS nêu. KĨ THUẬT NẤU ĂN TỰ CHỌN : RAU, CỦ I/ Mục tiêu: HS cần phải : -Biết cách chuẩn bị và các bước chế biến các món từ rau củ. -Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn. II/ Đồ dùng dạy học: -Rau, củ,.. ; dầu (mỡ) rán. -Chảo rán, đĩa, đũa nấu, bếp ga du lịch. -Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - -Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. -Nhận xét HS. 2 Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: -Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu cách chuẩn bị rán đậu. -Cho HS quan sát hình 1: +Em hãy nêu tên những loại rau, củ thường dung trong các bữa ăn hàng ngày? -Cho HS quan sát hình 2: +Nêu cách sơ chế rau, củ? -Gọi 1 – 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế rau, củ. -GV nhận xét và hướng dẫn HS như SGK. -GV lưu ý HS (SGV – Tr. 44) -Cho HS nhắc lại cách sơ chế rau, củ. 2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chế biến rau củ và trình bày. -GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. -GV nhận xét, và hướng dẫn thêm. 2.4-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập -Cho HS trả lời các câu hỏi sau vào giấy: +Em hãy trình bày các món chế biến từ rau củ ở gia đình em? +Muốn chế biến rau củ đạt yêu cầu cần lưu ý điểm gì? -GV nêu đáp án. -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, -rau muống, cải, cà chua, cà rốt... -HS thảo luận nhóm 4 -Với các loại rau ăn củ nên thái thành miếng khá lớn giảm diện tích bề mặt lộ ra ngoài nhờ đó mà dinh dưỡng bên trong được giữ lại. -Rau phải xào nhanh với lửa lớn, nên dùng ít dầu ăn để giữ nước. Cho rau vào chảo đảo qua rồi đậy vung để giữ được nhiệt thời gian nấu không quá 5 phút để tránh mất vitamin và các thành phần dinh dưỡng vặn nhỏ lửa để rau tự chín trong nước của chính nó. -Khi luộc rau nên cho ít nước, khi nước sôi mới cho rau vào. Nếu luộc các loại rau ăn củ thì nên đậy vung để tránh mất vitamin cần nêm chút muối để giảm lượng dưỡng chất bị mất đi. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -HS trả lời các câu hỏi vào giấy. -HS đối chiếu với đáp án. -HS dựa vào mục 2 và hình 3 SGK để nêu cách rán đậu. -Đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS đối chiếu kết quả với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình -HS báo cáo kết quả tự đánh giá. Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2017 TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Rèn luyện kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. -Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên? Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Luyện tập: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Kết bạn 12,53 10 kết bạn với 125,3 Nhận xét HS. 2 Bài mới: Bài tập 1 : Tính nhẩm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau. -Mời một số HS đọc kết quả. - GV nhận xét. Bài tập 2 : Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS làm vào bảng con. -Mời 4 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. Bài tập 3 : -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4 : Tìm số tự nhiên x -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách giải bài toán: Lần lượt thử từ x = 0, khi kết quả lớn hơn 7 thì dừng lại. Bài tập *Cho một số thập phân. Biết nếu chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên phải một chữ số thì được số mới hơn số phải tìm là 1124,01. Tìm số thập phân đó? 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. *Kết quả: a) 14,8 512 2571 155 90 100 b) Số 8.05 phải nhân với: 10, 100, 1000, 10 000 để được tích là 80,5 ; 805 ; 8050 ; 80500. *Kết quả: 384,5 10080 512,8 49284 *Bài giải: Số km người đó đi trong 3 giờ đầu là: 10,8 3 = 32,4 (km) Số km người đó đi trong 4 giờ sau là: 9,52 4 = 38,08 (km) Người đi xe đạp đi được tất cả số km là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48 km. *Kết quả: x = 0 x = 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I/ Mục tiêu: -Nắm được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường ; biết tìm từ đồng nghĩa. -Biết ghép một tiếng gốc Hán (bảo) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1. Bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Thi tìm từ giỏi Nhận xét HS. 2 Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc văn. Cả lớp đọc thầm theo. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -GV treo hai bảng phụ ghi sẵn nội dung 2 phần a, b. -Mời 2 HS lên bảng làm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm việc theo nhóm 7 ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời đại diện nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét. -GV nhận xét, chốt lại lời gải đúng. *Bài tập 3: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn: +Tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ, sao cho từ bảo vệ được thay bằng từ khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi. -GV cho HS làm vào vở. -Cho một số HS đọc câu văn đã thay. -HS khác nhận xét. -GV phân tích ý đúng: Chọn từ giữ gìn, gìn giữ thay thế cho từ bảo vệ. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã học trong bài. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. *Lời giải: a) -Khu dân cư: Khu vực dành cho nhân dân ăn ở sinh hoạt. -Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp. -Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài. b) 1a-2b 2a-1b 3a-3b *Lời giải: -Bảo đảm: Làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được. -Bảo hiểm: Gữ gìn để phòng tai nạn -Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư hỏng, hao hụt. -Bảo tàng: Cất giữ những tài liệu, hiện vật -Bảo toàn: Giữ cho nguyên vẹn -Bảo tồn: Giữ lại không để cho mất đi. -Bảo trợ: Đỡ đầu và giúp đỡ. -Bảo vệ: Chống lại mọi sự xâm phạm *Lời giải: -Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp. -Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ mục tiêu: Rèn kĩ năng nói: -HS kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường. -Hiểu và trao đổi được cùng bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện, thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường. II/ Đồ dùng dạy học: Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Nhận xét HS. 2 Bài mới: a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: -Mời một HS đọc yêu cầu của đề. -GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ) -Mời 2 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. Một HS đọc thành tiếng đoạn văn trong BT 1(55) để nắm được các yếu tố tạo thành môi trường. -Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể. -Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện. -Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . -GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn trong gợi ý 2. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn. -Cho HS thi kể chuyện trước lớp: +Đại diện các nhóm lên thi kể. +Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. -Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: +Bạn tìm được chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện hay nhất. +Bạn hiểu chuyện nhất. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS đọc đề. Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường. -HS đọc. -HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. -HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. -HS thi kể chuyện trước lớp. -Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. ĐỊA LÝ CÔNG NGIỆP I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Nêu được vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp. -Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. -Kể được tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp. -Xác định trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng. -Bản đồ hành chính Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Truyền điện Nhận xét HS. 2 Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: a) Các ngành công nghiệp: 2.2-Hoạt động 1: (Thảo luận nhóm 4) -Cho HS đọc mục 1-SGK. -Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi: +Kể tên các ngành công nghiệp của nước ta? +Kể tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp? +Quan sát hình 1 và cho biết các hình ảnh đó thể hiện ngành công nghiệp nào? +Hãy kể một số sản phẩm công nghiệp xuất khẩu mà em biết? -GV kết luận: SGV-Tr.105 +Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? b) Nghề thủ công: 2.3-Hoạt động 2: (làm việc cả lớp) -Cho HS quan sát hình 2 và đọc mục 2-SGK. -Cho HS trao đổi cả lớp theo nội dung các câu hỏi: +Em hãy kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng của nước ta mà em biết? -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: ( SGV-Tr. 105 ) 2.4-Hoạt động 3: (Làm việc theo cặp) -GV cho HS dựa vào ND SGK -GV cho HS thảo luận nhóm 2 theo các câu hỏi sau: +Nghề thủ công nước ta có vai trò và đặc điểm gì? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr.106. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. -Khai thác khoáng sản, điện , luyện kim -Than, dầu mỏ, quặng sắt, điện, gang, thép, các loại máy móc, -HS quan sát và trả lời. -Dỗu mỏ, than, quần áo, giày dép -Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống và xuất khẩu. -Gốm, cói, thêu, chạm khắc đa, chạm khắc gỗ -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Thứ tư ngày 22 tháng 11 năm 2017 TOÁN NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. -Bước đầu nắm được tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Tung bóng Muốn nhân một STP với một số tự nhiên ta làm thế nào? Nhận xét HS. 2 Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: 6,4 4,8 = ? (m2) -Cho HS đổi ra đơn vị dm sau đó tự tìm kết quả tự tìm kết quả. -GV hướng dẫn đặt tính rồi tính: 6,4 4,8 512 256 30,72 (m2) -Nêu cách nhân một số thập phân với 1 STP? b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét, ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. -Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào? c) Nhận xét: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. 2-Luyện tập: *Bài tập 1 (59): Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (59): Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. Nêu kết quả. GV ghi kết quả lên bảng lớp. -Cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức a x b và b x a sau đó rút ra nhận xét *Bài tập 3 (59): -Mời 1 HS đọc đề bài. -HD HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS đổi ra đơn vị dm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp. -HS nêu. -HS thực hiện đặt tính rồi tính: 4,75 1,3 1425 475 6,175 -HS nêu. -HS đọc phần nhận xét SGK *Kết quả: a) 38,7 b) 108,875 c) 1,128 d) 35,217 *Kết quả: a b = 9,912 và 8,235 b a = 9,912 và 8,235 -Nhận xét: a b = b a *Bài giải: Chu vi vườn cây hình chữ nhật là: (15,62 + 8,4) 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây hình chữ nhật là: 15,62 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: 48,04m và131,208m2 TẬP ĐỌC HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I/ Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ với giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong. 2- Hiểu được những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời. 3-Thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Thi đọc diễn cảm Nhận xét HS. 2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc khổ thơ đầu: +Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? +) Rút ý1: -Cho HS đọc khổ thơ 2-3: +Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? +Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? +Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc khổ thơ 4: +Qua hai câu thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của loài ong? +)Rút ý3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. -Cho HS luyện đọc TLvà thi đọc TL khổ 3,4. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. -Đoạn 1: Khổ thơ 1 -Đoạn 2: Khổ thơ 2 -Đoạn 3: Khổ thơ 3 -Đoạn 4: Khổ thơ còn lại. -Những chi tiết : đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bay đến trọn đời, thời gian vô tận. -Nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa, -Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng -Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật -Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao: Ong giữ hộ cho người những -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc diễn cảm. -HS thi đọc thuộc lòng. TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I/ Mục tiêu: -Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người. -Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình-một dàn ý với những ý riêng ; nêu được những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của đối tượng miêu tả. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài Hạng A Cháng. -Giấy khổ to, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : - HS nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh đã học. Nhận xét HS. 2. Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học 2-Phần nhận xét: -GV hướng dần HS HS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A Cháng. -Mời một HS đọc bài văn. -Mời một HS đọc câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài văn. -GV cho HS trao đổi nhóm 2 theo ND : +Xác định phần mở bài? +Ngoại hình của A cháng có những điểm gì nổi bật? +Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng, em thấy A Cháng là người như thế nào? +Tìm phần kết bài và nêu ý chính của nó? +Từ bài văn, em hãy rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả người? -Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 3-Phần ghi nhớ: Cho HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ. 4-Phần luyện tập: -Mời một HS đọc yêu cầu. -GV nhắc HS chú ý: +Khi lập dàn ý, em cần bám sát 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn MT người. +Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết có chọn lọc-những chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính tình, hoạt động của người đó. -Mời một vài HS nói đối tượng định tả. -Cho HS lập dàn ý vào nháp, 2-3 HS làm vào giấy khổ to. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, nhận xét kĩ cá bài làm bằng giấy khổ to dán trên bảng 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, yêu cầu HS về hoàn chỉnh dàn ý. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS đọc. -Pần mở bài: Từ đầu đến Đẹp quá! -Ngưc nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp chân bắp tay răn như chắc gụ, -Người lao động rất rất khoẻ, rất giỏ, cần cù, say mê lao động -Phần kết bài: Câu văn cuối. -ý chính: Ca ngợi sức lực tràn trề của -HS tự nêu. -HS đọc và nêu. -HS đọc yêu cầu. -HS nối tiếp nhau nói đối tượng định tả. -HS lập dàn ý vào nháp. -HS trình bày. ĐẠO ĐỨC KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (tiết 1) I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết: -Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội ; trẻ em có quyền được gia đìnhvà cả XH quan tâm chăm sóc. II/ Đồ dùng dạy học: Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động1, tiết 1. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Xử lý tình huống Nhận xét HS. 2 Bài mới: -GV đọc truyện Sau đêm mưa trong SGK. -GV cho 3 tổ đóng vai theo ND truyện. -Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi: +Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? +Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn? +Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện? -GV kết luận: SGV-Tr. 33 -GV mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ. 2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK Mời 1 HS đọc bài tập 1. -GV đọc từng ý cho HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ: +Thẻ đỏ là đồng ý +Thẻ xanh là không đồng ý. +Thẻ vàng là phân vân. -Sau mỗi lần giơ thẻ GV cho HS giải thích tại sao em lại có ý kiến như vậy? -GV kết luận chung: +Các hành vi a, b, c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. +Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. 2.4-Hoạt động nối tiếp: Cho HS về nhà tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS đóng vai theo nội dung truyện. -Nhường đường, dắt em nhỏ -Tại vì các bạn đã giúp đỡ bà và em nhỏ. -Những việc lầm đó thể hiện thái độ kính già yêu trẻ. -HS đọc phần ghi nhớ. HS đọc. -HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ. -HS giải thích. Thứ năm ngày 23 tháng 11 năm 2017 ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN ĐỌC CẶP ĐÔI --------------******------------- TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 -Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân. -Củng cố kỹ năng đọc,viết các số thập phân và cấu tạo của số thập phân. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Truyền điện Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào? Nhận xét HS. 2 Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (60): a)Ví dụ: *GV nêu ví dụ 1: 142,57 0,1 = ? -Cho HS tự tìm kết quả bằng cách đặt tính và tính vào bảng con. -Nêu cách nhân một số thập phân với 0,1? *GV nêu ví dụ 2: 531,75 0,01 = ? ( Thực hiện tương tự như VD 1) -Muốn nhân một số thập phân với 0,01 ta làm thế nào? *Nhận xét: -Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001ta làm thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. b)Tính nhẩm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau. -Mời một số
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2017_2018_ban_2_cot.docx