Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột)

 I. Mục tiêu:

- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (nội dung (ND) Ghi nhớ).

- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3)

- HS khá, giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3).

 II. Đồ dùng dạy học:

 GV: VBT, phiếu học tập.

HS: VBT

 III. Các hoạt động dạy và học cơ bản

 

docx20 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 322 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ị vở ô ly.
- HS nghe 
- HS theo dõi
- Đọc thầm lại bài thơ
- Chữ cái đầu từng dòng thơ viết hoa. Câu 6 tiếng việt lùi vào 2 ô, câu 8 tiếng việt lùi ra 1 ô.
- Gấp sách, nghe gv đọc, viết bài 
- Soát lại bài, tự phát hiện, sửa lỗi
- Từng cặp đổi chéo bài soát lỗi chính tả. 
- Làm BT
- HS nhớ ô trống số 1 là tiếng bấưt đầu bằng ng hoặc ngh, ô số 2 là tiếng bắt đầu bằng g hoặc ng, ô số 3 là tiếng bắt đầu bằng c hoặc k
- Làm vào VBT.
- 3 hs lên bảng thi trình bày đúng nhanh.Kết qủa làm vào phiếu học tập.
- 1 vài hs tiếp nối nhau đọc bài hoàn chỉnh
- Lớp soát bài
- 1 hs đọc yêu cầu.
- Học sinh làm VBT
- Hs làm VBT
- 2 hs nhìn bảng nhắc lại quy tắc viết : c/k, g/ngh, ng/ngh.
- Nhẩm học thuộc lòng quy tắc 
 Thứ 3 ngày 10 tháng 9 năm 2019
Tiết: 2 Toán: ÔN TẬP - TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
 I. Mục tiêu:
Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản)
Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2
 II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Các tấm bìa cắt, vẽ hình như SGK
 III. Các hoạt động dạy học cơ bản:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Mở đầu : Kiểm tra đồ dùng của HS
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2, Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
 - Dán các tấm bìa cắt, vẽ hình như SGK
 = x .... = 
- Yêu cầu HS thực hiện sau đó rút ra nhận xét.
* Hướng dẫn HS thực hiện VD2 tương tự VD1
- Giúp HS nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số.
* Hoạt động 2: ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.
- Hướng dẫn HS tự rút gọn phân số: 90/120.
? Nêu các bước rút gọn phân số.
? Thế nào là phân số tối giản.
- Nhận xét – chốt lại
- Hướng dẫn HS tự quy đồng mẫu số các phân số: và ; và 
+ Yêu cầu quy đồng 2 phân số khác mẫu số.
? Khi 2 phân số có một trong 2 mẫu số của phân số này chia hết cho mẫu số của phân số kia thì ta thực hiện quy đồng ntn? 
- Nhận xét - chốt lại 
c- Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1:
- Cho học sinh tự rút gọn các phân số.
(QS giúp HSY)
- Nhận xét - chốt lại 
Bài 2:
- Cho học sinh làm bài rồi chữa bài
 (QS giúp HSY)
- 3 hs lên bảng làm bài 
- Nhận xét - chốt lại
Bài 3:
? Muốn nói với phân số
a, Bằng Theo mẫu ta làm
b, Bằng 
C. Củng cố-dặn dò:
- GV tổng kết bài.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị baig sau
- Hoạt động cả lớp
- Quan sát- nhận xét
- Thực hiện VD1
- Nêu nhận xét: Nhân cả tử số và mẫu số của 1 phân số với .....
- Thực hiện VD2
- Nêu nhận xét: Chia hết cả tử số và mẫu số của 1 phân số cho 1 số tự nhiên.....
- Hoạt động cả lớp.
- Nêu các bước rút gọn phân số.
- Cho hs tự rút gọn phân số: 
- Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số. Tự quy đồng ms các phân số.
- Thực hiện các ví dụ 
* Hoạt động cá nhân.
- KQ: ; 
- Nêu cách rút gọn phân số
-KQ: và 
 và ; và 
- Làm bài cả lớp 
- Nhận xét
- Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số
- HS phải rút gọn các phân số.
- Tự làm bài
- NX chữa bài.
Tiết: 3 Luyện từ và câu: TỪ ĐỒNG NGHĨA
 I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (nội dung (ND) Ghi nhớ).
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3)
- HS khá, giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3).
 II. Đồ dùng dạy học:
 GV: VBT, phiếu học tập.
HS: VBT
 III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Mở đầu:
- Kiểm tra sự chuẩn Bị của HS.
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài: Trực tiếp
2, Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS so sánh nghĩa các từ in đậm.
- Chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau là những từ đồng nghĩa.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
? Xây dựng và kiến thiết có thay thế được cho nhau không? Vì sao?
? vàng suộm, vàng hoe, vàng lịm có thể thay thế được cho nhau không? vì sao?
- GV chốt lại lời giải đúng.
3, Phần ghi nhớ:
? Thế nào là từ đồng nghĩa.
? Có mấy loại từ đồng nghĩa?
* Rút ra ghi nhớ:
4, Luyện tập:
Bài tập 1
- 1 HS đọc từ in đậm trong đoạn văn.
- Yêu cầu HS xếp thành các nhóm từ đồng nghĩa. (QS giúp HSY)
- Nhận xét – chốt lại lời giải đúng.
? Vì sao các cặp từ trên là từ đồng nghĩa?
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài theo cặp (QS giúp HSY)
- Nhận xét – bổ sung cho HS.
Bài tập 3
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Mỗi em đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ trong cặp đồng nghĩa. ( HSY chỉ cần nêu miệng được 1 câu )
- Nhận xét bài HS
C. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
- Kiểm tra chéo đồ dùng phục vụ cho môn học.
- HS đọc bài 1, lớp theo dõi SGK
- 1 HS đọc từ in đậm trên bảng.
a, xây dựng – kiến thiết.
B, vàng suộm – vàng hoe – vàng lịm.
- Nghĩa các từ này giống nhau ( cùng chỉ 1 hoạt động)
- HS đọc bài
- Trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
- Có thể thay thế được, vì chúng có nghĩa giống nhau hoàn toàn.
- Không thể thay thế được, vì chúng có nghĩa giống nhau không hoàn toàn.
- 3 HS đọc lại hgi nhớ, học thuộc.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc từ in đậm: nước nhà, hoàn cầu, non sông, năm châu.
- Suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- Lời giải: Nước nhà - non sông
 Hoàn cầu – năm châu
- HS đọc
- HS làm bài theo cặp
- Đọc kết quả làm bài.
- Làm bài cá nhân
- Đọc kết quả bài làm
Tiết: 4 GDNGLL - GDKNS: Chủ đề 1
 HỆ THỐNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ
(Tuần 1+2)
I- Mục tiêu 
	1- Kiến thức
	. HS biết tuân theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, tín hiệu đèn giao thông và giải thích nội dung 42 biển báo hiệu giao thông, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn đã học.
	2- Kĩ năng.
	. Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu giao thông (GT).
	. Mô tả được các biển báo đó bằng lời nói hoặc bàng hình vẽ. Để nói cho những người khác biết về nội dung của các biển báo hiệu GT.
	3- Thái độ:
	. Có ý thức tuân theo những hiệu lệnh, biển báo hiệu, báo nguy hiểm, báo cấm khi đi đường.
	. Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB.
II- Đồ dùng dạy học.
	. Phiếu học tập.
	. Các biển báo, tranh ảnh minh họa của tài liệu GD ATGT.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 - Bài cũ
2 - Bài mới
. Giới thiệu
Hoạt động 1 : Trò chơi phóng viên.
- 1 HS làm phóng viên nêu câu hỏi cho các bạn trong lớp trả lời.
- Ở gần nhà bạn có loại biển báo gì?
- Những biển báo đó được đặt ở đâu?
- Những người ở đó có biết nội dung các biển báo đó không?
- Họ có thấy các biển báo đó có ích lợi gì không?
- Bạn biết gì về đèn tín hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn khi tham gia GT?
.Hoạt động 2. Ôn lại các biển báo đã học:
- Cho học sinh nhắc lại các biển báo đã học, mô tả hình dạng, màu sắc.
- Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn.
GV kết luận.
Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo hiệu 
- Cho HS quan sát các loại biển báo.
- Xác định, phân loại, mô tả hình, màu sắc của các biển báo đó.
- Biển báo cấm.
- Biển báo nguy hiểm.
- Biển báo chỉ dẫn.
GV kết luận
Hoạt động 4: Nhận biết các hành vi đúng, những việc không nên làm để bảo vệ các biển báo, đèn tín hiệu, cọc tiêu, rào chắn cố định cho an toàn giao thông đường bộ.
GV kết luận
GHI NHỚ: Trang 11 tài liệu GD ATGT
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ 
3. Củng cố: 
- Cho HS thực hành phần bài tập trang 12 (tài liệu GD ATGT)
- GV kết luận.
4. Dặn dò: chuẩn bị bài Chủ đề 2: Đi xe đạp an toàn.
Cho hs xem các biển báo đã học, nói nội dung của biển báo
2 HS trả lời.
. Thảo luận nhóm.
. Phát biểu trước lớp.
. HS tham gia trả lời phỏng vấn.
. Lớp nhận xét bổ sung thêm cho đầy đủ
. Học sinh thảo luận và tìm đúng loại biển báo
. Nhóm nào xong trước được biểu dương.
. Trình bày trước lớp.
. Lớp nhận xét, bổ sung.
. Thảo luận nhóm 4 .
. Tìm và phân loại biển báo, mô tả....
. Phát biểu trước lớp.
. Lớp góp ý, bổ sung.
. HS quan sát tranh tham gia phát biểu.
. Lớp nhận xét bổ sung.
. 1 HS đọc.
. Lớp theo dõi.
. HS đọc và nêu kết quả. Nêu cách xử lý các tình huống hoặc ý kiến của bản thân.
. Lớp nhận xét, bổ sung.
 Chiều, thứ 3 ngày 10 tháng 9 năm 2019
Tiết: 1 Kể chuyện: LÝ TỰ TRỌNG
 I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa của câu chuyện.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
* HSK-G: Kể được câu chuyện một cách sinh động; nêu được ý nghĩa câu chuyện.
 II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ.
 HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
 III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài mới:
1, Giới thiệu bài: Trực tiếp
2, Giáo viên kể chuyện
* Kể lần 1: Viết tên các nhân vật trong truyện: Lí Tự Trọng, tên đội tây, luật sư, mật thám Lơ- grăng.
- Giúp HS giải nghĩa 1 số từ khó được chú giải sau truyện.
* Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
* Kể lần 3: kể và thể hiện điệu bộ.
3, Hướng dẫn HS kể chuyện.
a, Bài 1:
- 1HS đọc yêu cầu.
GV: Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ, các em hãy tìm cho mỗi tranh 1- 2 câu thuyết minh.
- Nhận xét.
- Treo bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh
b, Bài tập 2,3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Nhắc HS: 
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần kể đúng nguyên văn.
( HSY chỉ cần nêu được ND của từng tranh)
+ Kể xong, trao đổi với bạn bè về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
? Vì sao mọi người coi ngục lại gọi anh là “ ông nhỏ”
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
Nhận xét
B. Củng cố – dặn dò:
 - Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
 - Về nhà kể cho người thân nghe.
- Nghe kể chuyện
- Sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành viên, quốc ca.
- Nghe quan sát tranh minh hoạ.
- Kể chuyện, trao đổi ý nghĩa truyện.
- HS đọc yêu cầu.
- Làm bài cá nhân
- HS đọc lại lời thuyết minh, chốt lại ý kiến đúng.
- HS kể chuyện theo nhóm( 6 em)
+ Kể từng đoạn
+ Kể toàn bộ câu chuyện.
+ Thi kể chuyện trước lớp.
+ Trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
- Bình chọn bạn kể câu chuyện hay nhất.
Tiết : 3 Tự học: Ôn lại các kiến thức dã học.
 Thứ 4 ngày 11 tháng 9 năm 2019
Tiết: 1 Toán: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự 
- BTCL: B1,2
 II. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa BT 2 – SGK – 6
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài: Trực tiếp
2, Các hoạt động:
a, Hoạt động 1: Ôn tập cách so sánh 2 phân số.
- Gọi HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số và nêu VD.
- Làm tương tự với trường hợp so sánh 2 phân số khác mẫu số.
- Nhận xét – chốt lại
b, Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: So sánh các phân số( theo mẫu)
- Hướng dẫn HS làm mẫu.
- Cho HS làm bài theo mẫu (QS giúp HSY)
- Nhận xét – chốt lại
Bài 2: Viết phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
? Muốn viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé ta làm như thế nào?
- Cho HS làm bài. (QS giúp HSY)
- Nhận xét – chốt lại.
Bài 3: Viết phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. ( Không yêu cầu HSY làm)
- Hướng dẫn HS làm tương tự bài tập 2
- chốt lại.
C. Củng cố – dặn dò
- Hệ thống nội dung bài
? Nêu quy tắc so sánh 2 phân số.
- Nhận xét giờ học
- GV dặn dò: về làm BT – SGK
- HS lên bảng làm bài tập.
- Nêu cách rút gọn phân số.
- Hoạt động cả lớp.
- HS nêu
- Nêu VD và giải thích vì sao. Phân số này > hoặc < hoặc = phân số kia.
- Nêu cách so sánh 2 phân số có mẫu số khác nhau.:
+ Quy đồng mẫu số 2 phân số.
+ so sánh
- Nêu VD, giải thích.
- Nêu yêu cầu bài.
- Quan sát mẫu
- Suy nghĩ làm bài
- Nêu cách so sánh 2 phân số
- Nêu yêu cầu bài
- So sánh các phân số với nhau.
-Viết theo thứ tự từ bé đến lớn
- suy nghĩ làm bài
- Nêu yêu cầu bài
- Tự làm bài
- HS nêu
Tiết: 2 Tập đọc: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
 I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giộng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
- Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời đước các câu hỏi trong sách giáo khoa)
*GDMT: GD cho HS hiểu biết thêm về MT thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ tả màu vàng. Không hỏi CH5.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ SGK.
 III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc đoạn: “ Sau 80 năm...của các em”
? HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài : QST.
2, Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc:
- Gọi HS khá giỏi đọc toàn bài.
- GV nhận xét.
? Bài chia làm mấy đoạn.
Lần 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm . ( Chú ý HSY)
Lần 2: GV kết hợp giải nghĩa từ.(ở chủ giải)
Lần 3:
- GV đọc diễn cảm cả bài.
b, Tìm hiểu bài
* Yêu cầu HS đọc thầm lướt nhanh bài văn.
? Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng.
? Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động.
? Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động.
c, Luyện đọc lại:
- GV nêu cách đọc toàn bài.
- Treo đoạn văn hướng dẫn HS đọc.
(Giúp HSY đọc bài)
? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương
C. Củng cố – dặn dò:
- GV tổng kết.
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài 
sau.
- HS đọc thuộc đoạn văn và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét bài bạn.
- HS khá giỏi đọc toàn bài
- 4 đoạn
- 4 HS đọc nối tiếp
- 4 HS đọc nối tiếp
- 4 HS đọc nối tiếp, đọc theo cặp
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi, làm việc cá nhân.
- Lúa vàng suộm
- Nắng vàng hoe
- Mỗi HS chọn cho mình 1 từ và nói cảm giác của mình.
- 4 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc.
- Nhiều HS đọc .
- HS thi đọc.
- Nhận xét.
- HS trao đổi theo cặp để tìm.
Tiết : 3 Tập làm văn: CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
 - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, than bài, kết bài (ND ghi nhớ).
- Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III)
*GDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên, có tác dụng GD BVMT.
 II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Đoạn văn mẫu . Bảng phụ
 HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
 III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài : Trực tiếp
2, Phần nhận xét.
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Giải nghĩa thêm từ hoàng hôn: Thời gian cuối buổi chiều, mặt hồ mới lên, ánh sáng yếu ớt tắt dần
- Nói với hs về Sông Hương: Đó là một dòng sông rất nên thơ của Huế mà các em đã biết khi học bài sông Hương (TV2- T2)
*Nhận xét - Chốt lại lời giải đúng
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài.
? Nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của bài văn?
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng 
? Em rút ra nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả cảnh từ 2 bài văn đã phân tích?
3, Phần ghi nhớ 
- Hs đọc nội dung phần ghi nhớ
4, Luyện tập.
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài tập
- Dán lên bảng tờ giấy đã viết sẵn cấu tạo 3 phần của bài văn:
+ Mở đầu: câu văn đầu
+ Thân bài: gồm 4 đoạn .
+ Kết bài: Câu cuối (kết bài mở rộng)
- Cho 1 hs đọc lại 
C. Củng cố-dặn dò:
- Hệ thống bài:1- 2 hs nhắc lại ghi nhớ
- Nhận xét giờ học 
- Dặn dò
- 1 hs đọc nội dung và yêu cầu bài
- Lớp theo dõi - đọc thầm phần chú giải
- Cả lớp đọc thầm lại bài văn mỗi em tự xác định phần mở bài, thân bài, kết bài.
- Phát biểu ý kiến.
- Lời giải: Bài văn có 3 phần.
a, Mở bài: Đầu - Rất yên tĩnh này.
b, Thân bài: Mùa thu đến...cũng chấm dứt
c, Kết bài: câu cuối
- Nghe
- Cả lớp đọc lướt bài trao đổi theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét - rút ra ghi nhhớ
- Nêu phần ghi nhớ 
- Minh họa nội dung ghi nhớ bằng cách nêu cấu tạo của 2 bài văn tả cảnh cụ thể ở phần nhận xét
- Cả lớp đọc thầm bài”Nắng trưa”
- Suy nghĩ làm bài cá nhân
-Phỏt biểu ý kiến
- Cả lớp cùng gv nhận xét chốt lại lời giải đúng
- Nhận xét chung về nắng trưa
- 2 hs nêu lại ghi nhớ
Tiết 4: Luyện Tiếng Việt: LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ
Thứ 5 ngày 12 tháng 9 năm 2019
Tiết: 1 Toán: ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
( tiếp theo )
I-Mục tiêu
Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số
Bài tập cần làm: B1,2,3.
II-Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng làm bài và nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
b. Tìm hiểu yêu cầu các bài tập sgk/7.
-Yêu cầu HS đọc các bài tập 1, 2, 3, 4,sgk, nêu yêu cầu của bài và cách làm.
- GV chốt lại cách làm cho HS.
c.Làm bài chữa bài:
- Yêu cầu HS thứ tự lên bảng làm, HS khác làm vào vở – GV theo dõi HS làm.
Bài 1: 
a, Điền dấu , =
HS tự làm bài (QS giúp HSY)
Nêu KQ 
NX
b. Đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1 
- HS nêu.
- Chốt
Bài 2:
-Gv viết lên bảng và , sau đó yêu cầu hs so sánh hai phân số trên .
- HS tự làm bài (QS giúp HSY)
- Nêu KQ 
- NX
- HS nêu.
- Chốt
Bài 3: So sánh các phân số:
(HSY chỉ cần làm được 1 bài là được)
*Bài 4: ( HSK-G) Bài giải:
 = mà < vậy <
Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.
4. Củng cố -dặn dò:
Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
HS1:Qui đồng mẫu số các phân số và , nêu cách qui đồng mẫu số. 
	HS2: So sánh các phân số sau: 
HS đọc các bài tập 1, 2, 3, 4,sgk, nêu yêu cầu của bài và cách làm.
-Bài 1a, một HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 1 ; 1 > 
-Bài 1b, HS nêu miệng.
+ Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn mẫu số.
+ Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số bé hơn mẫu số.
+ Phân số bằng 1 là phân số có tử số bằng mẫu số.
-Bài 2a, một HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 > ; 
-Bài 2b, HS nêu miệng.
 Khi so sánh hai phân số có cùng tử số ta so sánh các tử số với nhau:
+ Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.
+ Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
-Bài 3, ba HS nối tiếp nhau lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a. = = ; = = mà > nên > 
b. = = ; = mà < nên < 
c. 1 nên < 
-Bài 4, một HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Tiết: 4 Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
 I. Mục tiêu:
 - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài học.
- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3) 
HS khá, giỏi đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1.
II. Đồ dùng dạy học:
 Phiếu. B1, B3.
 III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là từ đồng nghĩa.
? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? cho VD.
 - Nhận xét.
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài : Trực tiếp
2, Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Phát phiếu học tập và 1 số trang tờ điển cho các nhóm làm việc.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS từng tổ chơi trò chơi tiếp sức, mỗi em đọc nhanh 1- 2 câu. ( SHY chỉ cần đọc được 1 câu)
- Nhận xét.
VD: Vườn rau nhà em xanh mướt.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài
- Phát phiếu cho 2-3 em
- Nhận xét
- Yêu cầu HS giải thích lí do vì sao em chọn từ này mà không chọn từ kia.
C. Củng cố – dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- chuẩn bị bài sau.
- Hs trả lời.
- Hs đọc yêu cầu
a, Chỉ màu xanh:
b, Chỉ màu đỏ:
c, Chỉ màu đen:
- Làm bài theo nhóm.
- Tra từ điển, trao đổi, đại diện báo cáo kết quả.
- HS viết các từ vào VBT theo kết quả đúng.
- Suy nghĩ, mỗi em ít nhất 1 câu, nói với người bạn ngồi cạnh câu văn của mình.
- HS chơi tiếp sức.
- HS cùng GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Lớp đọc thầm đoạn văn
- HS làm việc cá nhân, viết từ thích hợp vào chỗ trống.
- Trình bày kết quả làm bài.
- 2 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh với những từ đúng.
- Đáp án: điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả.
 Chiều, thứ 5 ngày 12 tháng 9 năm 2019
Tiết: 2 Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
 - Nêu được những nhận xét về các

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2019_2020_ban_2_cot.docx