Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột)

I.MỤC TIÊU:

Sau bài học này, HS biết:

- Vai trò, trách nhiệm của HS lớp 5 so với các lớp trước.

- HS biết được những việc mình nên làm, không nên làm khi mình là HS lớp 5.

- Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt kế hoạch phấn đấu cho bản thân.

- Có thái độ vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập và rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các bài hát về chủ đề Trư¬ờng em

- Giấy trắng , bút màu

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

docx30 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 300 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì.
-Biết với lòng yêu nước,Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
-Rèn kĩ năng đọc, phân tích, tổng hợp để trả lời câu hỏi
-Hình thành thái độ ham học hỏi về lịch sử quê hương, đất nước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập cho HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Ổn định lớp:
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ (trang 5 SGK): Tranh vẽ cảnh gì? Em có cảm nghĩ gì về buổi lễ được vẽ trong tranh?
- GV giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược.
- GV yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta?
+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp?
+Các phong trào của Trương Định đạt kết quả như thế nào?
+ Trước những thắng lợi đó thực dân Pháp như thế nào?
- Nhận xét, bổ sung
2. Hoạt động 2: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu sau:
-Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Nhằm mục đích gì?
+ Theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao?
 - Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào?
- Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào?
 -Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
-Nhận xét, bổ sung.
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
+Hãy nêu những điều em biết về Trương Định?
+ Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông? 
C.Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước.
- HS quan sát hình minh hoạ (trang 5 SGK) và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài.
HS đọc SGK, suy nghĩ và tìm câu trả lời.
- Nhân dân Nam Kì đã dũng cảm đứng lên chống thực dân Pháp xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra
+ Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, không kiên quyết đấu tranh bảo vệ đất nước.
- Đang thu được thắng lợi
-Hoang mang, lo sợ
- HS chia thành các nhóm nhỏ, cùng đọc sách, thảo luận để hoàn thành phiếu. 
-Triều đình Nhà Nguyễn ban lệnh xuống buộc Trương Định phải giải tán nghĩa quân và đi nhận chức Lãnh binh ở An Giang. 
*HS trả lời.
-Nhận được lệnh vua, Trương Định băn khoăn suy nghĩ: Làm quan thì phải tuân lệnh vua, nếu không sẽ phải chịu tội phản nghịch; nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, một lòng một dạ tiếp tục kháng chiến. 
-Nghĩa quân và dân chúng đã suy tôn Trương Định là “Bình Tây Đại nguyên soái”. Điều đó đã cổ vũ, động viên ông quyết tâm đánh giặc. 
-Ông dứt khoát phản đối mệnh lệnh của triều đình và quyết tâm ở lại cùng với nhân dân đánh giặc.
-HS đọc
* HS trả lời.
-Lắng nghe
Buổi chiều 	MĨ THUẬT, TIN HỌC,TIẾNG ANH
(GV chuyên soạn và dạy)
Thứ tư, ngày 28 tháng 8 năm 2019
Buổi sáng	KHOA HỌC
Bài 1: SỰ SINH SẢN
I.MỤC TIÊU:
-HS nhận biết được mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố,mẹ của mình.
- Bước đầu hiểu được ý nghĩa của sự sinh sản.
 -Kỹ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố,mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau.
- GD cho HS tình cảm gắn bó,yêu thương trong gia đình,quan hệ với những người có cùng huyết thống.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra sách vở ,đồ dùng học tập môn Khoa học của HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chương trình môn Khoa học lớp 5.
-Giới thiệu chủ đề “Con người và sức ”; Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1. Tổ chức trò chơi “Bé là con ai”theo nhóm đôi.
- GV phổ biến cách chơi trò chơi.
- Tổ chức cho HS chơi theo hướng dẫn.
- Nhận xét,tuyên dương nhóm thắng cuộc.Đặt câu hỏi thảo luận:
+ Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho các em bé?
+ Qua trò chơi,các em rút ra được điều gì?
-GV bổ sung Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra đều có những đặc điểm giống với bố,mẹ của mình.
3.Hoạt động 2: thảo luận nhóm đôi với các hình tr 4,5 sgk:
- Yêu cầu HS quan sát hình, đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình.
- Thảo luận ,trình bày kết quả thảo luận.
-GV bổ sung: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình,giòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
-Liên hệ bản thân
C. Củng cố ,dặn dò	
- Hệ thống bài 
- Học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk; chuẩn bị cho bài: “Nam hay nữ”.
- Nhận xét tiết học.
-HS chuẩn bị.
HS theo dõi.
-HS tham gia trò chơi theo hướng dẫn.
- HS thảo luận ,phát biểu ý kiến.
- HS nhắc lại kết luận cho HĐ trên.
- HS quan sát hình, đọc lời thoại, thảo luận nhóm đôi; trình bày kết quả thảo luận.
- HS liên hệ ,giới thiệu về gia đình mình.
-Lắng nghe
TẬP ĐỌC
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả màu vàng của cảnh vật.
 - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
-Rèn kĩ năng đọc cho HS.
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đấtnước mình.
II.ĐỒ DÙNG: 
- Tranh minh hoạ SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thư (Thư gửi các học sinh) trả lời câu hỏi.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Em thích cảnh đẹp nào ở quê hương em? Tại sao em thích cảnh đó?
- GV giới bài: Tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau đến thăm một cảnh đẹp ở làng quê vào ngày mùa.
2. Luyện đọc, tìm hiểu bài:
2.1. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp các đoạn
- Yêu cầu HS đọc chú giải
- GV yêu cầu HS đọc toàn bài.
2.2. HD tìm hiểu bài:
- GV hướng dẫn HS đọc (đọc thầm, đọc lướt)
-Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng?
- Em hiểu thế nào là: vàng xuộm, vàng lịm, vàng ối?
-Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê đẹp và sinh động?
+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
-Qua bài văn tác giả muốn nói lên điều gì?
2.3. Đọc diễn cảm:
- GVhướng dẫn HSđọc diễn cảm đoạn 4
C. Củng cố - dặn dò:
- Để gúp phần xây dựng quê hương, em sẽ làm gì?
- Về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc thuộc lòng đoạn thư, trả lời câu hỏi.
- HS phát biểu
-Lắng nghe.
-HS chia đoạn.
+ Phần 1: Câu mở đầu
+ Phần 2: Có lẽ ... treo lơ lửng.
+ Phần 3: Từng chiếc lá mít vàng ối... mấy quả ít đỏ chói.
+ Phần 4: Các câu còn lại
+ HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp luyện đọc đúng, giải nghĩa từ.
+ Đọc chú giải
- HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi.
- HS suy nghĩ, trao đổi thảo luận các câu hỏi và trả lời.
+Lúa-vàng xuộm
+ Nắng-vàng hoe
+ Xoan-vàng lịm.
 + Tàu lá chuối.
 + Bụi mía ...
 + Rơm, thóc 
- Phát biểu
- Không có cảm giác héo tàn; Ngày không nắng, không mưa. Thời tiết ở trong bài rất đẹp.
- Không ai tưởng đến ngày hay đêm.
-Con người chăm chỉ, mải miết, say mê với công việc .
+ Phải yêu quê hương mới viết được bài văn hay như thế
*HS nêu: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp, thi đọc.
- Bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Phát biểu
TOÁN
Tiết 3: ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập:
- Cách thực hiện so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
-Rèn các kĩ năng trình bày bài, kĩ năng phân tích, tổng hợp.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS quy đồng và rút gọn 1 số phân số
- Nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Bài Ôn tập: So sánh hai phân số sẽ giúp các em biết cách sắp xếp thứ tự các phân số theo thứ tự nhất định.
2. Nội dung ôn tâpl
2.1 So sánh hai phân số có cùng mẫu số
 - Yêu cầu nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.
 - Ghi bảng ví dụ và yêu cầu điền vào ô trống:
 -Yêu cầu HS tự nêu ví dụ và so sánh.
2.2 So sánh hai phân số khác mẫu số
 -Hãy nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số?
 - Yêu cầu HS thực hiện.So sánh hai phân số và , 
 - Nhận xét.
-GV cho HS nêu lại quy tắc so sánh.
3. Thực hành
Bài 1
 - Nêu yêu cầu.
 - Yêu cầu nhắc lại cách so sánh 2 phân số và gọi - HS lên làm bài.
 - Nhận xét, sửa bài:
 = <
-GV chốt kiến thức.
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu, nêu cách làm.
 - Yêu cầu tự làm bài.
 - Gọi HS lên bảng làm bài.
 - Nhận xét, sửa bài:
 a) ; ; b) ; ; 
-GV chốt kiến thức.
C. Củng cố, dặn dò:
 - Yêu cầu nêu cách so sánh hai phân số.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo).
- HS thực hiện.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở. 
 < 
 > 
- HS nêu.
-HS nêu.
- 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở.
== ; ==
Vì 21 > 20 nên > 
Vậy: > 
-HS nêu.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Nêu lại cách so sánh hai phân số
- HS lên bảng làm bài và nhận xét.
-HS nêu quy tắc.
- 1 HS đọc yêu cầu, nêu cách làm
- HS tự làm bài.
- HS lên bảng.
-HS nêu cách so sánh hai phân số..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.MỤC TIÊU:
 - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Biết tìm được từ đồng nghĩa.
- HS biết đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm.
-Rèn kĩ năng viết, tìm tòi, phân tích.
-GD cho HS tình yêu đối với tiếng Việt
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định:
- GV nêu yêu cầu về môn LT&C 
B. Bài mới:
1. Nhận xét:
Bài 1: So sánh nghĩa các từ in đậm trong mỗi ví dụ.
 + Xây dựng - Kiến thiết
 + Vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm
- GV hướng dẫn HS so sánh.
- GVchốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa.
Bài 2:
- Yêu cầu HS làm BT vào vở.
- Cho HS trình bày bài.
- GVnhận xét, bổ sung: Từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn
2. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu lấy ví dụ minh họa
3. Luyện tập:
Bài 1: Xếp các từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa.
-Gọi HS trình bày miệng.
-GV chốt khái niệm từ đồng nghĩa.
Bài 2: Tìm những từ đồng nghĩa với các từ sau: Đẹp, to lớn, học tập.
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả.
- GVcùng lớp nhận xét.
-GV chốt kiến thức.
Bài 3: Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2.
- Cả lớp và GVnhận xét.
-GV chốt kiến thức.
C. Củng cố - Dặn dò: 
- Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Nhận xét giờ học
- 1 HSđọc trước lớp yêu cầu bài tập 1.
- Lớp theo dõi trong sgk.
- Một HSđọc các từ in đậm.
- Giống nhau: Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng chỉ 1 hoạt động, một màu)
-HS nêu lại. Lấy ví dụ.
-HS đọc lại yêu cầu bài tập và làm bài.
- HS trình bày bài làm.
* HS giải thích. 
+ Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau (nghĩa giống nhau hoàn toàn)
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế được cho nhau (nghĩa giống nhau không hoàn toàn)
*HS nêu khái niệm.
- HS nêu phần ghi nhớ trong sgk.
- HS nêu VD khác. 
- HS làm VBT. Từ đồng nghĩa:
+ nước nhà - non sông.
+ hoàn cầu - năm châu.
- HS lên bảng làm.
-HS làm theo nhóm đôi.
+ Đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp...
+ To lớn, to đùng, to tướng, to kềnh
+ Học tập, học hành, học hỏi
- HS nhận xét.
- HS nối tiếp nhau nói những câu vừa đặt.
-HS nêu và lấy ví dụ
Buổi chiều	TIẾNG VIỆT+ 
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố về từ đồng nghĩa.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Ổn định:
B. Bài mới: Giới thiệu:
1.Hoạt động1: 
- HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD?
- HS nhắc lại qui tắc viết chính tả với âm g/gh; ng/ngh; k/c.
 - GV nhận xét.
2.Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
-Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau:
a) Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ
 Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi.
b) Việt Nam đất nước ta ơi!
 Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
c) Đây suối Lê-nin, kia núi Mác
 Hai tay xây dựng một sơn hà.
d) Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió
 Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông
-Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Bé bỏng, nhỏ con, bé con nhỏ nhắn.
a) Còn..gì nữa mà nũng nịu.
b) ..lại đây chú bảo!
c) Thân hình
d) Người ..nhưng rất khỏe.
-GV nhận xét chữa bài.Các từ này thuộc loại từ đồng nghĩa nào?
-GV củng cố về từ đồng nghĩa và lưu ý khi dùng.
Bài 3:
-GV cho HS nối các từ đồng nghĩa ở 2 cột với nhau:
A
B
Phi cơ
Xe lửa
Nam giới
Đàn ông
Tàu hỏa
Đất nước
Quốc gia
Máy bay
Thảo luận
Trao đổi
-GV cùng HS nhận xét.
-GV chốt khái niệm từ đồng nghĩa.
C.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ôn lại các từ đồng nghĩa.
- HS thực hiện.
Lắng nghe.
-HS đọc yêu cầu và tìm từ
a) Tổ quốc, giang sơn
b) Đất nước
c) Sơn hà
d) Non sông.
-HS tìm từ điền cho đúng. Đây là các từ đồng nghĩa không hoàn toàn
a) Bé bỏng
b) Bé con
c) Nhỏ nhắn
d) Nhỏ con.
*HS nêu.
-HS nêu yêu cầu, làm bài
-Nhận xét, chữa bài
-HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
ĐỊA LÍ
Bài 1: VIỆT NAM- ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA.
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS biết:
- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền của nước ta.
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).
- Một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
- Rèn kĩ năng xem bản đồ, kĩ năng quan sát.
- Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước.
-GDQPAN: Giới thiệu bản đồ Việt Nam và khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Ổn định :
-GV giới thiệu sơ lược về nội dung môn học và yêu cầu chuẩn bị cho giờ học.
B. Bài mới :
1.Vị trí địa lí và giới hạn
- Yêu cầu quan sát hình 1 (SGK) và thảo luận theo cặp các câu hỏi sau:
 + Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào?
 + Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ.
 + Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?
 + Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì?
 + Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.
- Nhận xét, kết luận và bổ sung: Đất nước ta gồm có đất liền, biển, đảo và quần đảo. Ngoài ra còn có vùng trời bao trùm lãnh thổ nước ta.
-gdqpan: 
+GV cho HS quan sát trên bản đồ và chỉ quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
+ Yêu cầu HS thảo luận về chủ quyền của Trường Sa và Hoàng Sa?
+Em hãy kể câu chuyện để khẳng định chủ quyền của nước ta với quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa?
-GV chốt.
2. Hình dạng và diện tích
- Chia lớp thành các nhóm 4, yêu cầu thảo luận các câu hỏi:
 + Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì?
 + Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu ki-lô-mét.
 + Nơi hẹp nhất là bao nhiêu ki-lô-mét?
 + Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
 + So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu.
- Nhận xét, chốt ý: Phần đất liền nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc-Nam, bờ biển cong như hình chữ S.
C. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu đọc nội dung Ghi nhớ.
- Tổ chức trò chơi “Liên tưởng”
 + GV nói “đảo” chỉ định 1 HS bất kì nói tên 1 hòn đảo, tương tự GV nói “quần đảo”,...
 + Tổ chức cho HS chơi 2-3 lượt.
- Nhận xét, tuyên dương HS nêu đúng.
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Địa hình và khoáng sản.
-Lắng nghe
- Quan sát hình và thảo luận nhóm đôi.
+ Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
+ Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
+ Đông, nam và tây nam. Biển Đông.
+ Cát Bà, Bạch Long Vĩ,
- Nhận xét, bổ sung. 
+HS chỉ trên bản đồ.
+HS thảo luận.
- thảo luận trả lời
 + Hẹp và dài, có hình chữ S.
 + Khoảng 1650 km.
 + Chưa đầy 50 km.
 + 330 000 ki-lô-mét vuông.
 + Đứng hàng thứ 3 trong bảng số liệu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Nghe phổ biến trò chơi và tham gia trò chơi.
HĐNGLL
AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 8: CHÚ Ý NHỮNG NƠI TẦM NHÌN BỊ CHE KHUẤT
I.MỤC TIÊU :
- ATGT: HS biết được mối nguy hiểm ở những nơi tầm nhìn bị che khuất và biết cách phòng tránh va chạm tại những nơi đó.
-Rèn kĩ năng xử lí tình huống, kĩ năng tham gia giao thông cho HS.
-HS có ý thức tham gia giao thông an toàn, đúng quy định.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC :
A. Ổn định lớp
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.HĐ1: Xem tranh và tìm ra nơi khuất tầm nhìn
GV treo tranh:
- Vì sao bạn nhỏ đang đi bộ qua đường trên vạch kẻ đường dành cho người đi bộ lại bị bất ngờ khi nhìn thấy ô tô màu xanh?
- Bạn nhỏ đang đi xe đạp có nhìn thấy ô tô màu xanh không? Vì sao?
3.HĐ2: Sự nguy hiểm của những nơi tầm nhìn bị che khuất và cách phòng tránh va chạm
- Ta cần làm gì để tránh va chạm ở những nơi tầm nhìn bị che khuất?
- Hướng dẫn HS thực hành tầm nhìn bị che khuất:
+ Nội dung thực hành: HS A chạy từ trong lớp ra ngoài cửa lớp và HS B chạy dọc hành lang, cắt ngang qua cửa lớp.
+ Trước khi thực hành, các em dự đoán điều gì sẽ xảy ra?
KL: Vì HS A không dừng lại quan sát khi tới cửa lớp nên không nhìn thấy HS B sắp đi ngang qua cửa lớp do bị bức tường chắn tầm nhìn. Hơn nữa khi chạy gặp phải vật cản bất ngờ, các em sẽ khó dừng lại ngay lập tức nên va chạm mạnh sẽ xảy ra
4.HĐ3: 
- Yêu cầu HS quan sát 4 tranh và tìm xem bức tranh nào vẽ Bống đang ở nơi tầm nhìn bị che khuất. 
 Kết luận: Tại những nơi tầm nhìn bị che khuất, các em hãy dừng lại và quan sát kỹ xung quanh để tránh những chiếc xe đi đến từ các hướng. 
C.Củng cố - dặn dò:
 Trên đường đi học về, khi gặp những nơi có tầm nhìn bị che khuất, em cần làm gì để tránh tai nạn?
-Nhận xét tiết học
HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm đôi
- Do bị một ô tô đang dừng che khuất
-Bạn nhỏ đi xe đạp không nhìn thấy ô tô. Do bị bức tường che khuất
Hoạt động cá nhân
- Khi đi vào những nơi có tầm nhìn bị che khuất, ta cần dừng lại quan sát kỹ xung quanh; nếu trời tối ta cần lắng nghe tiếng còi, chú ý ánh đèn xe
- Có thể 2 người sẽ xô vào nhau
- HS thực hành
Hoạt động nhóm đôi
- Bức tranh 1: Tầm nhìn Bống không bị che khuất
- Bức tranh 2: Tầm nhìn Bống bị che khuất bởi chiếc ô tô màu xanh
- Bức tranh 3: Tầm nhìn Bống bị che khuất bởi toà nhà
- Bức tranh 4: Tầm nhìn Bống bị che khuất bởi bức tường
	Thứ năm, ngày 29 tháng 8 năm 2019
Buổi sáng 	
TẬP LÀM VĂN
CÁU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh: Mở bài, thân bài, kết bài (ND ghi nhớ)
- Chỉ rõ được cấu tạo 3 phần của bài “Nắng trưa”
-Rèn kĩ năng viết, quan sát, phân tích, tổng hợp cho HS
- Giáo dục HS yêu thiên nhiên, quê hương.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
- GV kiểm tra vở ghi. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Bài văn miêu tả thường có mấy phần ?
2. Tìm hiểu cấu tạo bài văn tả cảnh:
Bài 1: 
- GV cho HS giải nghĩa từ hoàng hôn (thời gian cuối buổi chiều, mặt trời lặn ..,)
-Yêu cầu HS đọc bài và xác định cấu tạo bài.
- GV nhận xét, củng cố chốt kiến thức.
Bài 2:
 - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
-Hãy nêu khác biệt về thứ tự miêu tả của hai bài văn?
-Nhận xét, chốt kiến thức
3. Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
-Hãy chỉ rõ các phần trong bài văn tả cảnh sông Hương ở bài tập 1.
4. Luyện tập:
-Cho HS nêu yêu cầu, đọc bài văn.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
-GV chốt cấu tạo bài văn tả cảnh.
C. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
-Quan sát quang cảnh của trường em vào buổi sáng hoặc buổi chiều
- Ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài
- HS đọc yêu cầu bài tập 1. Đọc thầm phần giải nghĩa từ khó trong bài. 
- Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định phần mở bài, thân bài, kết bài.
- HS nêu lại 3 phần. 
a, Mở bài: (Từ đầu ... yên tĩnh này)
b, Thân bài: (mùa thu ...chấm dứt)
c, Kết bài: (Câu cuối)
- HS nêu. Cả lớp đọc bài và trao đổi theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS đọc nội dung phần ghi nhớ sgk.
- Cấu tạo của bài văn tả cảnh sông Hương: 
+ Mở bài: GT bao quát cảnh sẽ tả.
+ Thân bài: Tả từng phần của cảnh, sự thay đổi, cấu tạo của bài văn tả cảnh “Hoàng hôn”
+ Kết bài: Nêu nhận xét, cảm nghĩ trên dòng sông Hương. 
-HS đọc yêu cầu của bài tập và bài văn “Nắng trưa”.
+ Mở bài: (câu văn đầu)
+ Thân bài: (Cảnh vật trong nắng trưa).
Gồm 4 đoạn.
+ Kết bài: (câu cuối) kết bài mở rộng.
-Lắng nghe.
TOÁN
Tiết 4: ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố:
- Cách so sánh phân số với đơn vị.
- Cách so sánh hai phân số có cùng tử số.
-Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng trình bày cho HS.
- Yêu thích môn học.
II.CÁC HOẠT 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2019_2020_ban_2_cot.docx