Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2015-2016
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới:* GTB – ghi bảng
1. HĐ 1: Quan sát tranh và thảo luận.
* Mục tiêu: HS thấy được vị thế của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
- Tranh vẽ gì?
- Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh đó?
- HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác?
- Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
- GV kết luận.
2. HĐ 2: Làm bài tập 1(Tr.5)
* Mục tiêu: HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
- GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
3. HĐ 3: Bài tập 2( Tự liên hệ)
* Mục tiêu: HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
- Em thấy mình đã có những điểm nào xứng đáng là HS lớp 5?
- GV kết luận.
4. HĐ 4: Trò chơi “Phóng viên”
* Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn cách chơi: Đóng vai phóng viên( báo TNTP, báo Nhi Đồng,.) phỏng vấn các bạn.
VD: Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì?
Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5? .
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS:
+ Lập kế hoạch phấn đấu.
+ Sưu tầm thơ, bài hát nói về HS lớp 5.
+ Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”
ia đình. - Lắng nghe. - Vẽ vào giấy khổ A4. 3 – 5 HS dán hình minh họa về gia đình của mình. - HS đọc mục Bạn cần biết. Tiết 2: Ôn Tiếng Vệt LUYỆN ĐỌC I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu cho HS. II.Đồ dùng dạy học: SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ôn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS đọc bài: “ Thư gửi các học sinh” ( theo thứ tự đoạn 1, 2 ). - Nhận xét. III. Dạy bài ôn luyện: a, Giới thiệu bài – ghi bảng. b, Hướng dẫn HS ôn tập: * Luyện đọc: - GV gọi 1 HS đứng dậy đọc toàn bộ bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc các tiếng, từ khó: tưởng tượng, tưng bừng, tựu trường, sung sướng, hoàn cầu, trông mong... - Yêu cầu HS luyện đọc theo đoạn. - Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. ( GV theo dõi, nhận xét ). - Luyện đọc toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1. ( tổ chức nhận xét.). * Đọc hiểu: - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời các câu hỏi: + Bác Hồ đã tưởng tượng thấy trước mắt cảnh gì trong ngày khai trường tháng 9 năm 1945? + Do đâu mà các em được hưởng sự may mắn đó? + Bác muốn các em HS phải như thế nào? + Bác chúc các em HS điều gì? - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài. - GV nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Giao nhiệm vụ về nhà. - Hát - 2 HS đọc bài. - Lắng nghe. - 1 HS đọc. - HS luyện đọc theo sự chỉ dẫn của GV. - HS luyện đọc theo bàn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc CN. - 1- 2 HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét. - HS thi đọc diễn cảm đoạn 1. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi: - Cảnh nhộn nhịp, tưng bừng ở khắp các nơi - Nhờ sự hi sinh của biết bao nhiêu đồng bào. - Các em phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn. - Chúc các em một năm đầy vui vẻ và đầy kết quả tốt đẹp. - 2 – 3 HS nhắc lại nội dung. - Lắng nghe Tiết 3: Ôn Toán ÔN T ẬP I.Mục tiêu : - Củng cố về phân số, tính chất cơ bản của phân số. - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán . II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Ôn tập về phân số - Cho HS nêu các tính chất cơ bản của phân số. - Cho HS nêu cách qui đồng mẫu số 2 phân số Hoạt động 2: Thực hành - HS làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV nhận xét một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1 : a)Viết thương dưới dạng phân số. 8 : 15 7 : 3 23 : 6 b) Viết số tự nhiên dưới dạng phân số. 19 25 32 Bài 2 : Quy đồng mẫu số các PS sau: a) b) Bài 3: (HS có NL) H: Tìm các PS bằng nhau trong các PS sau: Bài 4: Điền dấu >; < ; = a) b) c) d) 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia phân số - HS nêu Giải : a) 8 : 15 = ; 7 : 3 =; 23 : 6 = b) 19 = ; 25 = ; 32 = Giải : a) ; . B) và giữ nguyên . Giải : ; Vậy : ; Giải: a) b) c) d) - HS lắng nghe và thực hiện.. Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2015 Dạy lớp 5B Buổi sáng Tiết 1: Lịch Sử Bài 1: "BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH. I. MỤC TIÊU: - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: Không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. - Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (Năm 1859). - Triều đình kí hoà ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến. - Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp. - Biết các đường phố, trường học, ở địa phương mang tên Trương Định. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Hình vẽ trong SGK. - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Mở đầu: - GV nêu khái quát về hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ. - GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 5 SGK và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Em có cảm nghĩ gì về buổi lễ được vẽ trong tranh? - GV giới thiệu bài - Giúp HS định hướng nhiệm vụ học tập: Trương Định là ai? Vì sao ND lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. - 2 HS nêu: Tranh vẽ cảnh nhân dân ta đang làm lễ suy tôn Trương Định làm “ Bình Tây Đại nguyên soái sự khâm phục, tin tưởng của nhân dân vào vị chủ soái của mình. - HS nghe GV giới thiệu bài, xác định nhiệm vụ học tập. Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân pháp mở cuộc xâm lược - GV yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời cho các câu hỏi sau: + Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta? + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp? - GV gọi HS trả lời các câu hỏi trước lớp. - GV chỉ bản đồ, giảng: Ngày 1/9/1858, Thực dân Pháp tấn công Đà Nẵng mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lượcdưới sự chỉ huy của Trương Định. Phong trào này đã thu được một số thắng lợi và làm Thực dân Pháp hoang mang, lo sợ. - HS đọc SGK, suy nghĩ và tìm câu trả lời. + Nhân dân Nam Kì đã dũng cảm đứng lên chống thực dân Pháp xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra. + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, không kiên quyết chiến đấu bảo vệ đất nước. - 2 HS lần lượt trả lời. Hoạt động 2: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu sau. 1. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em, lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao? 2. Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào? 3. Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào? 4. Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận. - GVKL: Năm 1862 triều đình nhà Nguyễn kí hòa ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho Thực dân Pháp. Triều đình ra lệnh cho Trương Định phải cùng nhân dân chống quân xâm lược. - HS chia nhóm 3 và thảo luận. - Năm 1862, giữa lúc nghĩa quân Trương Định đang thu được thắng lợi làm cho Thực dân Pháp hoang mang lo sợ thì triều đình nhà Nguyễn lại ban lệnh xuống nhân chức Lãnh binh ở An Giang - Nhận được lệnh vua, Trương Định băn khoăn suy nghĩ: làm quanmột lòng một dạ tiếp tục kháng chiến. - Nghĩa quân và dân chúng đã suy tôn Trương Định là “ Bình Tây đại nguyên soái ”. Điều đó đã cổ vũ, động viên ông quyết tâm đánh giặc. - Trương Định đã dứt khoát phản đối mệnh lệnh và quyết tâm ở lại cùng nhân dân đánh giặc. - HS báo cáo theo nhóm. Hoạt động 3: Lòng biết ơn, tự hòa của nhân dân ta với “Bình Tây đại nguyên soái ”. - GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS trả lời:: + Nêu cảm nghĩ của em về Bình tây đại nguyên soái Trương Định? + Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà em biết? + Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông? + Qua câu chuyện em có suy nghĩ gì về Trương Định? - Kết luận: Trương Định là 1 trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì. - HS suy nghĩ, tìm câu trả lời và phát biểu ý kiến. - HS trả lời và rút ra bài học. 1 số em đọc Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động tham gia xây dựng bài. - Dặn dò HS về nhà học thuộc bài; sưu tầm các câu chuyện kể về Nguyễn Trường Tộ. Tiết 3: Đạo đức Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 1) I – Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước. - Bước đầu có khái niệm tự nhận thức, khái niệm đặt mục tiêu. - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. II - Đồ dùng dạy học: - Một số bài hát về chủ đề: Trường em; Micrô. III – Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới:* GTB – ghi bảng 1. HĐ 1: Quan sát tranh và thảo luận. * Mục tiêu: HS thấy được vị thế của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5. * Cách tiến hành: - Tranh vẽ gì? - Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh đó? - HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác? - Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? - GV kết luận. 2. HĐ 2: Làm bài tập 1(Tr.5) * Mục tiêu: HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5. * Cách tiến hành: - GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. 3. HĐ 3: Bài tập 2( Tự liên hệ) * Mục tiêu: HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. * Cách tiến hành: - Em thấy mình đã có những điểm nào xứng đáng là HS lớp 5? - GV kết luận. 4. HĐ 4: Trò chơi “Phóng viên” * Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn cách chơi: Đóng vai phóng viên( báo TNTP, báo Nhi Đồng,...) phỏng vấn các bạn. VD: Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì? Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5? ..... - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi. 3. Củng cố – dặn dò: - GV củng cố bài, nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS: + Lập kế hoạch phấn đấu. + Sưu tầm thơ, bài hát nói về HS lớp 5. + Vẽ tranh về chủ đề “Trường em” - Kiểm tra đồ dùng học tập theo cặp. - Lớp quan sát tranh(Tr.3,4). - Thảo luận nhóm 2. - Đại diện một số nhóm nêu ý kiến. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu yêu cầu của bài tập 1. - Thảo luận bài tập theo nhóm 2. - Một vài nhóm nêu ý kiến. - HS suy nghĩ, đối chiếu với bản thân. - Cá nhân tự liên hệ trước lớp. - HS tập đóng vai phóng viên, phỏng vấn các bạn. - HS đọc ghi nhớ(Tr.5). Tiết 4: Khoa học BÀI 1: SỰ SINH SẢN (Đã soạn chiều thứ hai) Buổi chiều Tiết 2: Khoa học Bài 2: NAM HAY NỮ? I. MỤC TIÊU: - Nhận ra sự cần cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ. - GDKNS: Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. - Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Các hình minh họa trang 6- 7 SGK. - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động: Khởi động - Kiểm tra: + Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng? + Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế nào? + Điều gì đã xãy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? + Nhận xét câu trả lời . - Giới thiệu bài : Trong bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu những điểm giống nhau và khác nhau về nam và nữ. Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp: + Cho bạn xem tranh vẽ bạn nam và bạn nữ, sau đó cho bạn biết vì sao em vẽ bạn nam khác bạn nữ? + Trao đổi với nhau để tìm một số điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn nam và bạn nữ. + Khi một bé mới sinh ra dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái? - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước lớp. Nghe và ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng. - Nh/xét các ý kiến của HS, kết luận. * Kết luận: - GV cho HS quan sát hình chụp trong SGK. - Yêu cầu HS cho thêm VD về điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học. Hoạt động 2: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - GV yêu cầu HS mở SGK trang 8, đọc và tìm hiểu nội dung trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”. - GV hướng HS cách thực hiện trò chơi. Mỗi nhóm nhận 1 bộ phiếu và 1 bảng dán tổng hợp. Các em cùng nhau thảo luận để lí giải về từng đặc điểm ghi trong phiếu. - GV cho các nhóm dán kết quả làm việc lên bảng theo thứ tự thời gian hoàn thành 1, 2, 3, ... - GV cho các nhóm có ý kiến khác nhau. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương. Hoạt động 3: Vai trò của nữ - GV cho HS quan sát H4 trang 9-SGK và hỏi: Ảnh chụp gì? Bức tranh gợi cho em suy nghĩ gì? - GV nêu: Như vậy không chỉ nam mà nữ cũng có thể chơi đá bóng. Nữ còn làm được những gì khác? Em hãy nêu 1 số VD về vai trò của nữ trong lớp, trường và địa phương ở nơi khác mà em biết. - Em có nhận xét gì về vai trò của nữ? - Hãy kể tên những người tài giỏi, thành công trong công việc xã hội mà em biết? - Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết về vai trò của phụ nữ. Hoạt động : Kết thúc - GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi: + Nam và nữ giới có những điểm khác biệt nào về mặt sinh học? + Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Khen những HS thuộc bài ngay tại lớp. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết/ 7- SGK và chuẩn bị bài sau “Nam hay nữ (TT)” - HS trả lời các câu hỏi của GV. - Con người có hai giới: nam và nữ. - 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp làm việc theo hướng dẫn. - HS cùng quan sát. - HS phát biểu ý kiến trước lớp. - HS cùng đọc SGK. - HS nghe hướng dẫn cách chơi và thực hiện trò chơi. Kết quả dán ở bảng: Nam Cả nam và nữ Nữ - Có râu. - Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng. -Dịu dàng - Mạnh mẽ - Kiên nhẫn -Tự tin - Đá bóng - Giám đốc - Thư kí... - Cơ quan sinh dục tạo ra trứng. - Mang thai. - Cho con bú. - HS cả lớp làm việc theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS cùng quan sát ảnh, sau đó một vài HS nêu ý kiến của mình. - HS tiếp nối nhau nêu trước lớp, mỗi HS chỉ cần đưa ra 1 VD. - Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. - HS tiếp nối tiếp nhau kể tên theo hiểu biết của từng em. - HS trả lời câu hỏi. Tiết 3: Địa lí Bài: VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA. I. MỤC TIÊU: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt nam: + Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo. + Những nước giáp đất liền nước ta: Trung Quuốc, Lào, Cam – pu – chia. + Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt nam khoảng 330.000km2. + Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ). - HS khá giỏi biết được một số thuận lợi, khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam. Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S. - Giáo dục HS ham thích tìm hiểu, khám phá những điều chưa biết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Quả địa cầu. -Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á. - Các hình minh hoạ của SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài mới: - GV giới thiệu chung về nội dung phần địa lí lớp 5 trong chương trình Lịch sử và địa lí 5, sau đó nêu tên bài học. Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn cuả nước ta. - Các em có biết đất nước ta nằm trong khu vực nào trên thế giới không? Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu? - GV treo lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: Quan sát Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á trong SGK và: + Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ? + Nêu tên các nước giáp phần đất liền của nước ta? + Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì? + Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta? - GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận. + Vậy, đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào? - 2 HS lên bảng tìm và chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa Cầu - HS quan sát lược đồ. - HS thảo luận cặp đôi. + Vừa chỉ vừa nêu tên các nước: Trung Quốc, Lào, Cam – pu – chia. + Vừa chỉ vào phần biển của nước ta vừa nêu: Biển Đông bao bọc các phía đông, nam, tây nam của nước ta. + Chỉ vào từng đảo, từng quần đảo, vừa chỉ và nêu tên các đảo và quần đảo. - 3 HS trình bày. - Đất nước Việt Nam gồm phần đất liền, phần biển, các đảo và quần đảo. - GV kết luận: Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Đất nước ta vừa có đất liền, vừa có biển, các đảo và quần đảo. Hoạt động 2: Một số thuận lợi do vị trí đại lí mang lại cho nước ta. - GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự trả lời câu hỏi: Vì sao nói Việt Nam có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không? - GV gọi HS nêu ý kiến trước lớp. - GV nhận xét. + Phần đất liền của Việt Nam giáp với các nước Trung Quốc, Lào, Cam – pu – chia nên có thể mở đường bộ giao lưu với các nước này, khi đó cũng có thể đi qua các nước này để giao lưu với các nước khác. + Việt Nam giáp biển, có đường bờ biển dài, thuận lợi...bằng đường biển. + Vị trí địa lí của Việt Nam có thể thiết lập đường bay đến nhiều nước trên thế giới. - HS nêu ý kiến. Hoạt động 3: Hình dạng và diện tích. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 phiếu thảo luận và yêu cầu các em trao đổi trong nhóm để hoàn thành phiếu. - GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Yêu cầu nhóm HS đã làm vào phiếu khổ giấy to lên bảng trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét kết quả làm việc của HS. - Các nhóm cùng hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu của nhóm mình. Đáp án: 1. Đánh dấu vào các ý a, c, d 2. a) 1650 km b) Đồng Hới: 50 km c) 330.000 km2 d) Lào, Cam – pu – chia, Trung Quốc, Nhật Bản. - GV kết luận: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam với đường biển cong hình chữ S. Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài khoảng 1650 km, từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất ở Đồng Hới (Quảng Bình) chưa đầy 50 km. Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : “Địa hình và khoáng sản”. Thứ Tư ngày 9 tháng 9 năm 2015 Buổi sáng dạy lớp 5C Tiết 1: Địa lí Bài 1: VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA. (Đã soạn chiều thứ ba) Tiết 2: Lịch Sử Bài: 1 "BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH. (Đã soạn sáng thứ ba) Tiết 4: Kỹ thuật Bài 1: ĐÍNH KHUY HAI LỖ (TIẾT 1) A – Mục tiêu: Sau bài học, HS cần phải: - Nêu được cách đính khuy 2 lỗ. - Rèn khả năng quan sát. - Có ý thức lao động tự phục vụ. B - Đồ dùng dạy học: - Mẫu đính khuy 2 lỗ. Một số khuy 2 lỗ. - Bộ dụng cụ khâu thêu lớp 5. C – Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 2. Bài mới: * GTB: 1. HĐ 1: Quan sát – nhận xét mẫu: - Giới thiệu một số mẫu khuy 2 lỗ và hình 1.a. - Em có nhận xét gì về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy 2 lỗ ? - Giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ và hình 1.b. - Nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy ? - Cho HS quan sát khuy đính trên áo của mình. Nêu nhận xét về khoảng cách các khuy, so sánh vị trí các khuy và lỗ khuyết trên 2 nẹp áo ? - GV kết luận. 2. HĐ 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Nêu tên các bước trong quy trình đính khuy ? - Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy 2 lỗ ? - GV quan sát, hướng dẫn, uốn nắn. - Nêu cách đính khuy vào các điểm vạch dấu ? - GV sử dụng bộ dụng cụ khâu thêu lớp 5. Hướng dẫn cách chuẩn bị đính khuy và đính khuy(H.4). * Lưu ý : Khi đính khuy, mũi kim phải đâm xuyên qua lỗ khuy và phần vải dưới lỗ khuy. Mỗi khuy phải đính 3 – 4 lần. - Hướng dẫ thao tác 3,4 : Quấn chỉ và kết thúc. - GV hướng dẫn nhanh lần 2 các bước đính khuy. 3.HĐ 3 : Thực hành. - Hướng dẫn HS thực hành : Gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy. - Theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS. 3. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét giờ học - Hướng dẫn thực hành ở nhà và chuẩn bị thực hành ở tiết 2. - Quan sát.Nhận xét. + Có nhiều hình dạng, kích thước khác nhau. Có nhiều màu sắc, ở giữa có 2 lỗ. + Đường chỉ khâu gọn giữa 2 lỗ khuy. + Các khuy nằm cách đều nhau.Mỗi khuy nằm song song với một lỗ khuyết trên 2 nẹp áo. - Lớp đọc thầm mục 2(Tr.5) + Vạch dấu các điểm đính khuy. + Đính khuy vào các điểm vạch dấu. - HS nêu cách vạch dấu. - 1, 2 em lên bảng thực hiện vạch dấu. Lớp thực hiện trên bộ đồ dùng. - HS nêu cách đính khuy: + Chuẩn bị đính khuy. + Đính khuy. + Quấn chỉ quanh chân khuy. + Kết thúc đính khuy. - Quan sát hình 5, 6. - 1, 2 em nêu lại cách chuẩn bị và đính khuy. - HS thực hành nhóm trên bộ đồ dùng. Buổi chiều dạy lớp 2A Tiết 1: TĐTV §äc c¸ nh©n I. Môc tiªu: - HS ®äc truyÖn c¸ nh©n. - Gióp HS ®äc s¸ch ë tr×nh ®é phï hîp vµ tù do lùa chän cuèn s¸ch m×nh yªu thÝch. - HiÓu ®îc ND vµ ý nghÜa c©u chuyÖn. II. §å dïng d¹y häc: - TruyÖn ®äc III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 1. Tríc khi ®äc - ¤n ®Þnh tæ chøc - HS æn ®Þnh tæ chøc - Cho HS chän s¸ch theo ý thÝch. - HS chän s¸ch
File đính kèm:
- Tuần 1.doc