Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011
I/Mục tiêu :
Giúp HS:
+ Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: đọc , viết phân số.
+ Ôn tập cách viết thương của phép chia hai số tự nhiên, cách viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
+ Học sinh đọc được phân số đã cho, viết được phân số khi nghe đọc, viết được thương phép chia hai số tự nhiên và biểu diễn được số tự nhiên dưới dạng phân số.
II/ Đồ dùng học tập:
GV: nội dung
HS : sgk,ddht
III/ Các hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra đồ dùng học tập của Hs.
2. Bài mới : GTB
HĐ 1: Ôn tập cách đọc viết phân số
- Giới thiệu phiếu học tập.Hs làm bài
- HD học sinh kiểm tra kết quả thực hiện phiếu học tập.
- Gọi một vài học sinh đọc lại các phân số vừa nêu.
- GV nhắc lại: là các phân số.
HĐ 2: ôn tập mối liên hệ giữa phân số với phép chia hai số tự nhiên và giữa phân số với số tự nhiên
c, kĩ năng đặt mục tiêu. - Vui và tự hào là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện là HS lớp 5. II)Tài liệu và phương tiện: - Các bài hát về chủ đề trường em. - Giấy , bút màu. - Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a. GT bài: b. Nội dung: HĐ1:Quan sát và thảo luận MT:HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5 * Hát bài hát: " Em yêu trường em", GT bài ghi đề bài lên bảng. * Yêu cầu HS tranh ảnh SGK trang 3-4và thảo luận trả lời câu hỏi : - Tranh vẽ gì? + Yêu cầu các nhóm trình bày. Nhận xét * Kết luận : Năm nay em đã lên lớp 5. lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt đẻ cho các em HS các khối khác học tập . HĐ2:Làm bài tập 1 SGK. MT:Giúp HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5. - Theo em, chúng ta phải làm gì đẻ xứng đáng là HS lớp 5 ? * Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi , làm bài tập 1. - Yêu cầu một vài nhóm trình bày trước lớp. Nhận xét: -KL:Các điểm a,b,c,d,e trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. HĐ3:Tự liên hệ ( bài tập 2 SGK ) MT:HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5 * Nêu yêu cầu HS tự liên hệ : Gv nêu câu hỏi + Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. -Yêu cầu một số nhóm trình bày trước lớp. -Kết luận :Các em cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5. HĐ4:Trò chơi phóng viên MT:Củng cố lại nội dung bài học * HD HS thay nhau làm các phóng viên để phỏng vấn các HS khác về một số ND có liên quan đến chủ đề bài học : trong chương trình" rèn luyện đội viên" ? + Nhận xét các phóng viên và câu trả lời. - Tổng kết nhận xét. * Về nhà lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này: -Mục tiêu phấn đấu; Những thuận lợi đã có ; Những khó khăn có thể gặp; Biện pháp cần khắc phục; Những người có thể hổ trợ em ? 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thể dục (tiết 2) Bài 2: Đội hình đội ngũ Trò chơi:Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau. Lò cò tiếp sức I.Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài h ọc, cách xin phép ra vào lớp. Yêu cầu thuần thục động tác và cách báo cáo (to rõ, đủ nội dung báo cáo). -Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau, lò cò tiếp sức” yêu cầu HS biết cách chơi và chơi đúng luật, hào hứng khí chơi. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. - Còi và 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân trò chơi. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Nhắc lại nội quy giờ thể dục. -Trò chơi: Tìm người chỉ huy -Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. B.Phần cơ bản. 1)Đội hình đội ngũ: - Ôn cách chào, báo có khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp. Lần 1-2 gv điều khiển. - Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. - Tổ chức thi đua trình diễn, gv Quan sát nhận xét và biểu dương tinh thần học tập. Tập cả lớp, củng cố kết quả tập luyện. 2) Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau, lò cò tiếp sức. - Nêu tên trò chơi. Tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. - Tổ chức 1 tổ chơi thử, sau đó cả lớp chơi thử 1-2 lần và thực hiện thi đua chơi. - Quan sát nhận xét biểu dương đội thắng cuộc. C.Phần kết thúc. -Đi thường nối tiếp nhau thành vòng tròn lớn. Vừa đi vừa làm động tác thả lỏng. -Hệ thống bài. -Nhận xét đánh giá giờ học và giao bài tập về nhà. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2011 TOáN ( Tiết 3) ôN TậP SO SáNH HAI PHâN Số( Tiết 1 ) I/Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, so sánh phân số với đơn vị; biết so sánh hai phân số có cùng tử số. - HS thực hiện được so sánh các phân số và sắp xếp theo thứ tự yêu cầu. II/ Đồ dùng học tập: GV: sgk, nội dung HS : sgk, đồ dùng học tập. III/ Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ : - Gọi 2 HS m các lên bảng. Bài số 3: Tìm phân số bằng nhau: - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét chung. 2.- Bài mới : GTB HĐ1: ôn tập so sánh hai phân số. - Gọi 1 HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Cho HS hoạt động theo nhóm đôi. Một em đưa ra hai phân số cùng mẫu số, một em đưa ra kết quả so sánh phân số nào lớn hơn, vì sao? - Em hãy nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Viết bảng: So sánh hai phân số. và -Yêu cầu học sinh tự làm bài vào bảng. - Nhận xét cho điểm. Yêu cầu HS làm bài vào vở. KL: Ta quy đồng mẫu số rồi so sánh. chú ý quan sát mẫu số lớn nhất trong các mẫu số đã cho. HĐ 2: Thực hành Bài 1: H : Bài tập yêu cầu làm gì ? - Cho HS làm vào vở. - Chấm điểm, nhận xét,chữa bài. Bài 2: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. H : Bài tập yêu cầu làm gì ? H : Muốn viết được thứ tự từ bé đến lớn ta làm ntn ? - Cho HS thảo luận làm theo nhóm bàn - Nhận xét sửa sai từng ý. a) Quy đồng mẫu số cỏc phõn số ta đựơc : Giữ nguyờn ta cú Vậy b) Quy đồng mẫu số cỏc phõn số ta được : Giữ nguyờn Vỡ 4 < 5 < 6 nờn vậy 3 - Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà làm bài vào chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ LUYệN Từ Và CâU ( Tiết 1) Từ ĐồNG NGHĩA I.Mục tiêu: -Giúp học sinh hiểu thế nào là từ dồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. -Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng nghĩa. II.Đồ dùng dạy – học: GV :Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn của bài tập 1. Bút dạ và 2-3 tờ giấy phiếu phô tô các bài tập. HS : sgk III.Các hoạt động dạy – học: 1 - Giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 - Cho HS đọc yêu cầu baì tập 1. - Giáo viên giao việc. -Tổ chức cho học sinh làm bài tập theo nhóm đôi. - Cho HS trình bày kết quả làm bài. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a} Xây dựng: làm cho hình thành một tổ chức hay một chỉnh thể về xã hội, chính trị, kinh tế, văn hoá theo một phương hướng nhất định. Kiến thiết. Xây dựng theo một quy mô lớn. b}Vàng hoe: Có màu vàng nhát, tươi và ánh lên. HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2. - GV giao việc. - Cho HS làm baì theo nhóm 4 , giáo viên phát giấy đã chuẩn bị trước. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a)Có thể thay đổi vị trí các từ vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn. b) Không thay đổi được vì nghĩa của các từ không giống nhau hoàn toàn. 3 - Ghi nhớ. - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK. -Yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ. - GV nhắc lại 1 lần. 4 - Luyện tập. HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1. - Cho HS đọc yêu cầu bài tập đọc đoạn văn. - GV giao việc - Cho HS làm bài cá nhân. - Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. -Nhóm từ đồng nghĩa là: Xây dựng, kiến thiết và trông mong. HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giao việc -Tổ chức HS làm bài theo cặp - Đại diện trình bày - Nhận xét , bổ sung. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. -Từ đồng nghĩa với từ đẹp: Đẹp đẽ, xinh đẹp. -Từ đồng nghĩa với từ to lớn: To tướng, to kềnh. HĐ3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giao việc - HS làm bài- trình bày. - GV nhận xét và chốt lại bài làm đúng. VD: Nếu chọn cặp từ xinh đẹp-xinh ta có thể đặt câu: Quê hương ta xinh đẹp vô cùng. Con búp bê của em rất xinh. 5 - Củng cố , dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen những học sinh học tốt. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ. - Viết vào vở những từ đồng nghĩa đã tìm được LịCH Sử (tiết 1) "BìNH TâY ĐạI NGUYêN SOáI" TRươNG ĐịNH I. Mục tiêu: Sau bài học HS nêu được. -Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biêu trong phong trào đấu tranh chống thực dân pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì. - Ông là người có lòng yêu nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vui đê kiên quyết cùng nhân dân chống quân pháp xâm lược. - Ông được nhân dân khâm phục, tin yêu và suy tôn là " Bình Tây đại nguyên soái". - Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố. II.Đồ dùng: GV: -Hình vẽ trong SGK, phóng to nếu có điều kiện. -Bản đồ học tập cho HS. -Phiếu học tập. -Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố. HS : sgk, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1 - Giới thiệu bài mới. - GV giới thiệu bài cho HS. - Dẫn dắt và ghi tên bài. 2 -Tìm hiểu bài. HĐ1: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân pháp mở cuộc xâm lược. - GV yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời cho các câu hỏi - GV gọi HS trả lời các câu hỏi trước lớp. - GV giảng thêm cho HS hiểu. HĐ 2 : Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu. - Đọc sách thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em, lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao? Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào? - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận từng câu hỏi trước lớp. +GV theo dõi HS làm việc và là cố vấn, trọng tài khi cần thiết. - Nhận xét kết quả thảo luận. - GV kết luận ngắn về nội dung hoạt động: Năm 1862 triều đình nhà Nguyễn kí hoà ước HĐ3: Lòng biết ơn của nhân dân ta với Bình Tây Đại Nguyên Soái. -GV lần lượt nêu câu hỏi HS trả lời - Nhận xét ,bổ sung. Kl: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phòng trào đấu tranh chống thực dân pháp. - GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và hoàn thành nhanh sơ đồ. 3 - Củng cố dặn dò : -Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và làm các bài tập tự đánh giá kết quả và sưu tầm câu chuyện kể về Nguyễn Trường Tộ. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ tư ngày 17 tháng 08 năm 2011 CHíNH Tả ( Tiết 1 ) VIệT NAM THâN YêU ( Nghe viết ) I.Mục tiêu: -Nghe viết đúng, trình bày đoạn thơ của Nguyễn Đình Thi. -Nắm vững quy tắc viết chính tả. - Rèn kỹ năng viết đúng ,đẹp. II.Đồ dùng dạy - học: GV:Bút dạ và một số tờ phiếu ghi trước nội dung bài tập 2,3, cho HS làm việc theo nhóm hoặc chơi thi tiếp sức. HS : vở chính tả III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1 - Giới thiệu bài: 2 - Hướng dẫn HS nghe - viết HĐ1: GV đọc toàn bài một lượt. -GV đọc thong thả, rõ ràng với giọng thiết tha, tự hào. -Giới thiệu nội dung chính của bài chính tả. Bài thơ nói lên niềm tự hào của tác giả về truyền thống lao động cần cù, chịu thương, chịu khó kiên cường bất khuất của dân tộc Việt Nam. Bài thơ còn ca ngợi đất nước Việt Nam tươi đẹp. HĐ2: GV đọc cho HS viết. - Lyện viết những từ học sinh dễ viết sai: dập dờn, Trường Sơn - V nhắc học sinh về tư thế ngồi viết. mỗi dòng thơ đọc 1 đến 2 lượt. - V đọc từng dòng cho HS viết. Mỗi dòng thơ đọc 1-2 lượt. -Uốn nắn, nhắc nhở những học sinh ngồi sai tư thế. -GV đọc lại toàn bài cho HS kiểm soát lỗi. HĐ3: Chấm, chữa bài. -GV chấm 5-7 bài. -GV nhận xét chung về ưu, khuyết điểm của các bài chính tả đã chấm. 3 - Làm bài tập chính tả. HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 -Cho HS đọc yêu cầu của bài. -GV giao việc: -Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 3 -GV dán BT2 {đã chuẩn bị trước} lên bảng, chia nhóm, đặt tên nhóm. -GV nêu cách chơi: Mỗi nhóm 3 em. 3 em trong nhóm nối tiếp nhau, mỗi em điền một tiếng vào con số đã ghi sao cho đúng, lần lượt như vậy cho đến hết bài. Thời gian là 2', tính từ khi có lệnh. -Tổ chức cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. -Thứ tự các số 1 được điền như sau: ngày, ngát, ngữ, nghỉ, ngày -Thứ tự các số 2 được điền như sau: ghi, gái. -Thứ tự các số 3 được điền như sau: có, của, kiên, kì. HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 -GV giao việc: -Tổ chức cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Đứng trước i, e, ê viết k. Đứng trước các âm còn lại viết là c. Đứng trước i, e, ê viết là gh. Đứng trước các âm còn lại viết g. Đứng trước i, e, ê. viết là ngh đứng trước các âm còn lại viết ng. 4 - Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu học sinh làm bài tập sai nhớ về nhà làm lại. Kể CHUYệN ( Tiết 1) Lý Tự TRọNG I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh nội dung mỗi tranh bằng 1,2 câu. HS kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện qua đó rèn kỹ năng nói cho HS .. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng yêu nước tưởng dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. II. Chuẩn bị: GV -Tranh minh hoạ truyện trong SGK phong to nếu có. - Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh. HS : sgk III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Giới thiệu bài. - Giáo viên giới thiệu bài cho HS. - Dẫn dắt ghi tên bài. 2. GV kể chuyện. HĐ1: GV kể lần 1(Không sử dụng tranh) - Giọng kể: Chậm rõ, thể hiện sự trân trọng, tự hào. HĐ2: Giáo viên kể lần 2 sử dụng tranh - Giáo viên giải nghĩa từ khó: Sáng dạ, mít tinh, luật sư.. - GV lần lượt đưa các tranh trong SGK đã phóng to lên bảng. Miệng kể, tay kết hợp chỉ tranh. 3 - Hướng dẫn học sinh kể chuyện. HĐ1: HS tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh. - Cho HS đọc yêu cầu của câu 1. - GV nêu yêu cầu: Dựa vào nội dung câu chuyện cô đã kể, các em hãy tìm cho mỗi tranh 1,2 , 3 , 4 , 5 , 6 câu thuyết minh. -Tổ chức cho HS làm việc. - Cho HS trình bày kết quả. GV cần cho HS trình bày theo mức độ tăng dần. - GV nhận xét đưa bảng phụ lên. Bảng phụ đã viết đủ lời thuyết minh cho cả 6 tranh. - GV nhắc lại: Từng tranh các em có thể thuyết minh như sau. - Tranh 1: Lý Tự Trọng rất thông minh. Anh được cử ra nước ngoài học tập. - Tranh 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ chyển và nhận thư từ, tài liệu trao đổi với các tổ chức đảng bạn bè qua đường tàu biển. -Tranh 6: ra pháp trường, anh vẫn hát vang bài Quốc tế ca. HĐ2: HS kể lại cả câu chuyện. - Cho HS kể từng đoạn với học sinh yếu trung bình. - Cho HS kể câu chuyện. - Cho HS thi kể theo lời nhân vật GV nhắc HS chọn vai nào, khi kể phải xưng tôi. - GV nhận xét, khen những học sinh kể hay. 4 - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. HĐ1: GV gợi ý cho HS tự nêu câu hỏi. HĐ2: GV đặt câu hỏi cho HS - trả lời - nhận xét ,bổ sung. KL ý nghĩa 5 - Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV+HS bình chọn HS kể chuyện hay nhất. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện bằng cách nhập vai nhân vật khác nhau. - Dặn HS tìm đọc thêm những câu chuyện ca ngợi những anh hùng, danh nhân của đất nước. - Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết KC sau. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ TậP ĐọC ( Tiết 2) QUANG CảNH LàNG MạC NGàY MùA I.Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài. +Đọc đúng các từ ngữ khó. +Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng, biết nhấn giọng những từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật. - iểu các từ ngữ phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong bài. -Nắm được nội dung chính: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó, thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương. II.Đồ dùng: GV - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Sưu tầm thêm những bức ảnh khác về sinh hoạt ở làng ngày mùa. HS : sgk,đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ : - Giáo viên gọi học sinh lên kiểm tra bài. - GV nhận xét cho điểm học sinh. 2. Bài mới : Giới thiệu bài HĐ 1 : Luyện đọc - Gọi 1 -2 HS khá thay nhau đọc toàn bài 1lượt , y/c : +Cần đọc với giọng chậm rãi, dàn trải, dịu dàng. +Nhấn giọng ở những từ ngữ tả maù vàng: Vàng xuộm, vàng hoe. - GV chia làm 4 đoạn. - Đ1: Từ đầu đến nắng nhạt ngả màu vàng hoe. - Đ2: Tiếp theo đến vạt áo. - Đ3:Tiếp theo đến quả ớt đỏ chót. - Đ4: Còn lại. - Cho HS đọc trơn từng đoạn nối tiếp. - Hướng dẫn HS đọc từ ngữ dễ đoạn sai: Sương sa, vàng nhuộm. HĐ2: GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV đọc cả bài. - Cho HS giải nghiã từ. HĐ3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Cho HS đọc bài văn. - GV nêu câu hỏi - học sinh trả lời - Nhận xét, bổ sung. KL : nội dung HĐ 4 : Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn giọng đọc, cách ngắt nhấn giọng khi đọc. - GV cho HS đánh dấu đoạn cần đọc, từ màu chín đến vàng mới. - Gạch 1 gạch (\) sau các dấu phẩy, 2 gạch (\\) sau các dấu chấm. - Gạch dưới tất cả những từ ngữ chỉ màu vàng. - GV đọc diễn cảm đoạn văn một lần (đọc trên bảng phụ đã chuẩn bị trước). +HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn. - Cho HS đọc diễn cảm đoạn văn. - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Cho HS thi đọc cả bài. - GV nhận xét+khen HS nào đọc hay hơn. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen những học sinh đọc tốt. - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn đã học và chuẩn bị bài“Nghìn năm văn hiến”. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ TOáN (Tiết 4) SO SáNH HAI PHâN Số (Tiếp theo) I/Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhớ lại cách so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số. - HS thực hiện được so sánh các phân số. II/ Đồ dùng học tập: GV: sgk, nội dung HS : sgk, đồ dùng học tập. III/ Các hoạt động dạy – học: 1 – Bài cũ : -Yêu cầu HS so sánh hai phân số. -Nhận xét bài làm của HS. 2 – Bài mới : GTB HĐ 1: So sánh phân số với đơn vị. Bài 1 : H : Nêu yêu cầu của bài ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Nhận xét chốt ý. HĐ 2: So sánh hai phân số có cùng tử số. Bài 2 : H : Bài tập yêu cầu làm gì ? GV nêu ví dụ : và - Giúp học sinh nhận xét rút ra cách làm nhanh nhất, đó là so sánh hai phân số có cùng tử số. - Vận dụng cho HS thực hiện. - GV cho HS nêu lại cách so sánh 2 phân số có cùng tử số . HĐ 3 : So sánh 2 phân số . - HS làm bài- Trình bày. - GV nhận xét và chốt ý . a) So sỏnh và Kết quả : > . b) So sỏnh và < . c) So sỏnh và ; < 3 – Củng cố – Dặn dò: Nêu yêu cầu về nhà làm. -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 18 tháng 8 năm 2011 KHOA HọC ( tiết 2) NAM HAY Nữ A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết : +Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam với nữ. + Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam nữ. + Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới ; không phân biệt nam hay nữ. - GDKNS: + Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. + Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. + Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị bản thân. B. Đồ dùng dạy học: GV - Hình 6,7 SGK - Các phiếu có nội đung như trang 8 SGK. HS sgk,ddht C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Bài cũ : * Nêu câu hỏi HS trả lời : H:Điều gì sẽ xẩy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? -Tổng kết chung. 2.Bài mới : * Nêu yêu cầu bài, giới thiệu bài. Hoạt động 1 : thảo luận MT : HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học -Chia nhóm 4 yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi 1,2,3 SGK. -Yêu cầu HS thảo luận trình bày kết quả trước lớp. -Các nhóm nhận xét bổ sung. KL: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ bé trai và bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo cơ quan sinh dục. Đến độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ quan nữ và nam có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học. Ví dụ; - Nam thường có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng. - Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng. HĐ2: Trò chơi " ai nhanh ,ai đúng" MT: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Đặt câu hỏi : Nêu sự khác nhau gi
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2010_2011.doc