Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 đến 10 - Năm học 2013-2014
I. Mục tiêu:
Học sinh cần phải
+ Biết đính khuy hai lỗ,
+ Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật
+ Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Mẫu đính khuy hai lỗ.
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
- Vật liệu và dụng cụ cần: Một số khuy hai lỗ được làm bằng vật lịêu khác nhau.
- 2 -3 chiếu khuy hai lỗ có kích thước lớn (có trong bộ dụng cụ khâu, thêu lớp 5 của giáo viên).
- Một mảnh vải có thích thước 20 cm x 30cm.
- Chỉ khâu len hoặc sợi.
- Kim khâu len hoặc kim khâu thường.
- Phấn, thước (có vạch chia thành từng cm), kéo.
Hs : đồ dùng học kĩ thuật
giảng thêm cho HS hiểu hơn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu những suy nghĩ của em về Phan Bội Châu. 3. Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà tìm hiểu quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. -------------------------------------------------------------------------------------------- KHOA HọC Tiết 9: THựC HàNH : NóI “KHôNG !” ĐốI VớI CáC CHấT GâY NGHIệN A.Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia. - Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. - GDKNS: + Kĩ năng phân tích và xử lí thoong tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK, của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện. + Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện. - Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây nghiện. B. Đồ dùng dạy học: GV: - Thông tin và hình trang 20, 21, 22, 23 - SGK. - Các hình ảnh thông tin về tác hại của rượu, bia, ma tuý sưu tầm được. -Phiếu học tập. Hs : sgk, ddht C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới : GTB HĐ1: Thực hành xử lí thông tin. * Nêu yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Đọc các thông tin trong SGK và hoàn thành bảng sau : - Gọi 1 số HS trình bày- Nhận xét. KL: Rượu,bia, thuốc lá, ma tuý, là những chất gây nghiện ( Ma tuý là chất cấm sử dụng buôn bán vận chuyển) .Các chất này đều gây hại cho sức khoẻ người sử dụng và nhũng người xung quanh làm ảnh hưởng tới xã hội. HĐ2:Trò chơi bốc thăm trả lời câu hỏi * Chuẩn bị 3 loại câu hỏi về : rượu, thuốc lá, ma tuý yêu câu HS bốc thăm loại nào thuyết trình về loại đó. Các nhóm lên trình bày, cho HS nhận xét. - Chốt ý : Các chất nêu trên đều là các chất gây nghiện rất nguy hại đến sức khoẻ của mọi người. HĐ3:Trò chơi chiếc ghế nguy hiểm * Nêu yêu cầu , cách chơi - Cho HS chơi , đặt câu hỏi cho HS trả lời: KL: Nêu tình huống cho HS thực hành : Có bạn rủ hút thuốc lá, uống rượu 3. Củngcố:- Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2013 TOáN Tiết 23: LUYệN TậP I/Mục tiêu: - Biết tính diện tích một hình qui về tính diện tích hình chữ nhật đơn giản. - Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. II/ Đồ dùng học tập: GV : Nội dung HS : sgk, ddht III/ Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 2. Bài mới : GTB Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề toán, phân tích đề bài và giải. - Giúp HS thảo luận và nêu cách giải. - Nhận xét cho điểm. Giải: Đổi: 1 tấn 300 kg = 1300kg 2 tấn 700 kg = 2700 kg Số giấy vụn cả hai trường thu gom được là: 1300 + 2700 = 4000 ( kg ) = 4 tấn 4 tấn gấp 2 tấn số lần là: 4 : 2 = 2 ( lần ) Số cuốn vở sản xuất được là: 50000 x 2 = 10000 ( cuốn vở ) Đáp số: 100000 ( cuốn vở ) Bài 3 Yêu cầu HS đọc đề bài.HS làm bài. - Nhận xét cho điểm. Giải: Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 14 x 6 = 84 ( m2 ) Diện tích hình vuông CEMN là: 7 x 7 = 49 ( m2 ) Diện tích của mảnh đất là: 84 + 49 = 133 ( m2 ) Đáp số: 133 ( m2 ) 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung. --------------------------------------------------------------------------------- ĐịA Lí Tiết 5: VùNG BIểN NướC TA I.Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta: + Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của biển Đông. + ở vùng biển Việt Nam, nước không bao giờ đóng băng. + Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn. - Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu... trên bản đồ ( lược đồ ). II. Chuẩn bị: GV:Lược đồ khu vực Biển Đông- Các hình minh hoạ trong SGK- Phiếu học tập của HS. - GV chuẩn bị một số miếng bìa nhỏ cắt hình chiếc ô; các thẻ ghi tên một số bãi tắm, khu du lịch biển nổi tiếng. - HS sưu tầm thông tin, tranh ảnh về một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : GV giới thiệu bài HĐ1: Vùng biển nước ta -GV treo lược đồ khu vực biển Đông và yêu cầu HS nêu tên, nêu công dụng của lược đồ.Nêu câu hỏi -hs trả lời - nhận xét. -GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của VN trên bản đồ. KL: Vùng biển nước ta là một bộ phận của BĐ. HĐ2 : Đặc điểm của vùng biển nước ta. - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc mục 2 trong SGK. - GV gọi HS nêu các đặc điểm của vùng biển VN. - GV yêu cầu HS trình bày tác động của mỗi đặc điềm trên đến đời sống và sản xuất của nhân dân. - GV yêu cầu HS dựa vào kết quả trên kẻ hoàn thành sơ đồ sau vào vở theo 2 bước. +B1; Điền thông tin phù hợp vào ô trống. +B2: Vẽ mũi tên cho thích hợp. HĐ3: Vai trò của biển. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và yêu cầu: Nêu sau đó ghi vai trò mà nhóm tìm được vào phiếu thảo luận. - GV theo dõi và HS các nhóm gặp khó khăn, có thể nêu các câu hỏi sau để gợi ý cho HS. GV mời đại diện 1 nhóm trình bày ý kiến. - GV sửa chữa, bổ sung câu trả lời cho HS. KL:vai trò của biển đối với khí hậu và đời sống sản xuất của nhân dân,Biển cung cấp cho chúng ta những loại tài nguyên Biển điều hoà khí hậu. 3. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài t6 --------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2013 TOáN Tiết 24: Đề - CA - MéT VUôNG, HéC - Tô - MéT VUôNG I/Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. - Biết mối quan hệ giữa dam2 với m2, dam2 với hm2. - Biết chuyển đổi số đo diện tích (các trường hợp đơn giản). II/ Đồ dùng học tập: GV:Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam, 1hm như trong SGK. HS : sgk, ddht III/ Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 2. Bài mới : GTB HĐ 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích dam2. - Đề ca mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là 1dam2 * Phát hiện mối quan hệ giữa dam2 và m2 1dam2 = 100m2 -GV thực hiện tương tự với hm2 HĐ2 : Luyện tập. Bài 1 Đọc các số đo diện tích -Yêu cầu HS đọc các số đo diện tích với đơn vị dam2 và hm2. -Chú ý đọc như đọc các số tự nhiên, phải đọc thêm đơn vị đo 105 dam2 đọc là: Một trăm linh lăm đề-ca-mét vuông 492 hm2 đọc là: Bốn trăm chín mươi hai héc-tô-mét vuông Bài 2 Viết các số đo diện tích -Yêu cầu viết bảng. -Đọc từng số đo. -Nhận xét sửa. Giải: 271dam2 ; 18954dam2 ; 603 hm2; 34620 hm2 Bài 3 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài. -Gọi HS nhắc lại mối quan hệ các đơn vị đo vừa học. -Nhận xét cho điểm. 2 dam2= 200 m2 3 dam2 15 m2 = 315 m2 200 m2 = 2 dam2 3.Củng cố- dặn dò : -Nhắc lại kiến thức của bài. -Dặn HS về nhà làm bài tập ---------------------------------------------------------------------------------------- KHOA HọC Tiết 10: THựC HàNH : NóI “KHôNG !” ĐốI VớI CáC CHấT GâY NGHIệN( tiết 2) A.Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia. - Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. - GDKNS: + Kĩ năng phân tích và xử lí thoong tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK, của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện. + Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiênj. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện. - Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây nghiện. B. Đồ dùng dạy học: GV- Thông tin và hình trang 20 ,21,22,23,SGK. Các hình ảnh thông tin về tác hại của rượu, bia, ma tuýsưu tầm được. Phiếu học tập. HS : sgk, ddht C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới : HĐ1: Chơi trò chơi :”tránh xa nguy hiểm” * Nêu yêu cầu , cách chơi: Làm sao đi qua ghế mà không chạm ghế, không chạm vào người dã bị ghé dật điện. - Cho HS chơi , đặt câu hỏi cho HS trả lời: KL: Trò chơi cho chúng ta thấy một số người biết chắc là nguy hiểm cho bản thân và người khác nhưng họ vẫn làm, thử xem nó như thế nào ,cũng tương tự như sủ dụng các chất nghiện . Tuy nhiên số đó không lớn cần tránh xa. HĐ2 : Đóng vai * Nêu tình huống cho HS thực hành : Có bạn rủ hút thuốc lá,uống rượu, sử dụng ma tuý. -Yêu cầu thảo luận đóng vai. -Các nhóm trình bày trước lớp. * Nhận xét rút kết luận: -Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền bảo vệ và được bảo vệ . Đồng thời chúng ta cũng tôn trọng quyền đối với người khác. -Mỗi người có 1 cách từ chối riêng , nhưng phải nói không với những chất gây nghiện. HĐ3:Liên hệ bản thân * Cho HS nêu các tình huống cần phải tránh. -Nêu những lần em đã chứng kiến ,hoặc dã thực hiện để từ chối một việc làm không tốt nào đó. -Nhận xét HS những việc trình bày -Khắc sâu cho hs. 3. Củng cố dặn dò:* Nêu lại ND bài.- Chuẩn bị bài sau --------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2013 TOáN Tiết 25: MI - LI - MéT VUôNG, BảNG ĐơN Vị ĐO DIệN TíCH I/Mục tiêu: - Biết tên gọi kí hiệu, độ lớn của mi -li -mét vuông. Biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong Bảng đơn vị đo diện tích. II/ Đồ dùng học tập: GV:- Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 cm, 1 bảng kẻ sẵn các dòng và cột như sách giáo khoa mà chưa viết các chữ các số. HS : sgk, ddht III/ Các hoạt động dạy - học: 1.Bài cũ : 2.Bài mới : GTB HĐ1:Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông - Yêu cầu nhắc lại tên đơn vị đo diện tích đã học. GT: Để đo những diện tích rất bé người ta dùng đơn vị đo là mi-li-mét vuông. - Tương tự như những đơn vị đo diện tích khác, các em hãy đoán xem mi – li – mét vuông là diện tích của hình vuông có kích thước như thế nào? GV xác nhận và giới thiệu mi - li- mét vuông. - Đính hình vẽ như SGK lên bảng và hỏi HS trả lời. - Xác nhận và giới thiệu mối quan hệ. HĐ 2 : Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích . - Đính bảng phụ đã kẻ sẵn bảng đơn vị đo diện tích lên bảng. - Hãy thảo luận và xếp những đơn vị đo diện tích vào bảng theo thứ tự từ lớn đến bé. - Gọi HS lên bảng điền Nhận xét. - Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích . HĐ 3: Luyện tập. Bài 1 - Nêu yêu cầu bài tập. Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. - Nhận xét sửa bài. Giải: 29 mm2 đọc là: Hai mươi chín mi-li-mét vuông Bài 2 - HS làm bài cá nhân. Gợi ý: Một đơn vị đo diện tích ứng với hai hàng trong số đo diện tích. - Nhận xét cho điểm. Giải: 5 cm2 = 500 mm2 12 km2 = 1200 hm2 1 hm2 = 10000 m2 7 hm2 = 70000 m2 Bài 3 -Yêu cầu HS viết phân số thích hợp vào chỗ trống. -Gọi HS đọc kết quả. -Nhận xét cho điểm. Giải: 1 mm2 = cm2 1 dm2 = m2 8 mm2 = cm2 7 dm2 = m2 29 mm2 = cm2 34 dm2 = m2 3.Củng cố- dặn dò: -Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. - Nhận xét giờ. --------------------------------------------------------------------------------- Sinh hoạt lớp Tổng kết tuần 5 I.Mục tiêu:Giúp HS - HS nắm được ưu và khuyết điểm trong tuần và phương hướng tuần sau - HS hồn nhiên vui tươi trong học tập II.Đồ dùng: - GV: Phương hướng tuần sau - HS: Kết quả thi đua(Lớp trưởng) + Các bài hát, điệu múa, câu chuyện III.Các hoạt động dạy học - Lớp trưởng báo cáo kết quả thi đua trong tuần - GV nhận xét đánh giá các mặt hoạt động + Hạnh kiểm + Học tập + Các hoạt động khác - GV tuyên dương cá nhân, tập thể tốt - GV nêu phương hướng tuần sau - HS các tổ thi múa hát, kể chuyện - HS và GV biểu dương thi đua IV.Dặn dò: Dăn HS chuẩn bị bài tuần sau Chiều Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2013 Kĩ THUậT Tiết 5: MộT Số DụNG Cụ NấU ăN Và ăN UốNG TRONG GIA ĐìNH I.Mục tiêu: - Biết đặc điểm cách sử dụng, bảo quản 1 số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thườngtrong gia đình. - Biết giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng nấu ăn, ăn uống. II.Chuẩn bi: GVTranh 1 số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường, phiếu học tập. Hs : sgk, ddht III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1/ Giới thiệu: 2/ Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun nấu, ăn uống thông thường trong gia đình. H : Kể tên các dụng cụ thường dùng để đun nấu và ăn uống trong gia đình Ghi lên bảng từng nhóm đồ đạc: Bếp đun Dụng cụ nấu Dụng cụ bày thức ăn Dụng cụ cắt thái thực phẩm Dụng cụ khác - Y/c HS nhắc lại. 3/ Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm cách sử dụng, bảo quản 1 số dụng cụ đun nấu, ăn uống trong gia đình: H : Nêu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản: + Bếp đun + Dụng cụ nấu + Dụng cụ để bày thức ăn và ăn uống + Dụng cụ cắt, thái thực phẩm + 1 số dụng cụ khác khi nấu thức ăn 4/ Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập - Phát cho mỗi em 1 phiếu in sẵn. - Nêu yêu cầu. - Nêu đáp án. - Nhận xét bài làm của học sinh. 5/Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Chuẩn bị nấu ăn. Tuần 6 Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013 TOáN Tiết 26: LUYệN TậP I/Mục tiêu :Giúp học sinh: - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải toán có lời văn. II/ Đồ dùng học tập: gv : nội dung HS :sgk, đdh III/ Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ : 2. Bài mới : GTB Bài 1 Hs làm bài- chữa , nhận xét. 1a) 6m2 35dm2 = 6m2 + m2 = 6m2 8m2 27dm2 = 8m2 + m2 = 6m2 1b) 4dm2 65cm2 = 4dm2 + dm2 = 4dm2 95cm2 = dm2 = Kl : mỗi đơn vị đo diện tích ứng với hai chữ số Bài 2 : - Gọi HS nêu miệng và giải thích. Nhận xét cho điểm. - KL : thực hiện đúngàkhoanh đáp án B. Bài 3: Hs làm bài- chữa , nhận xét. 2dm27cm2 = 207cm2 300mm2 > 2 cm289mm2 207cm2 207cm2 300mm2 289mm2 Kl : khi so sánh chú ý đổi về cùng một đơn vị đo. Bài 4 Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS thảo luận theo nhóm bàn tìm ra cách giải . - Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng làm . -Nhận xét chấm điểm. Bài giải Diện tích của một viên gạch là: 40 x 40 = 1600 (cm2) Diện tích căn phòng đó là: 1600 x 150 = 240000 (cm2) Đổi: 240000cm2 = 24m2 Đáp số: 24m2 3. Củng cố- dặn dò:- Chốt ý chính. - Nhắc HS về nhà làm bài tập. Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2013 TOáN Tiết 27: HéC - TA I/Mục tiêu: Biết: - Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. - Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông. - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta). II/ Đồ dùng học tập: gv : nội dung HS :sgk, đ dht III/ Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ : 2. Bài mới : GTB HĐ 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- ta. -1 héc- ta bằng 1 héc tô mét vuông và héc - ta viết tắt là ha.Viết bảng: 1 ha = 1 hm2 HĐ 2: Luyện tập. Bài 1 -Yêu cầu HS viết số thích hợp vào chỗ trống. -Yêu cầu HS nêu cách đổi? -Nhận xét cho điểm. 1a) 4 ha = 40000 m2 = 5000 m2 1b) 60000 m2 = 6 ha 800000 m2 = 80 ha Bài 2 Yêu cầu HS nêu đề bài toán.Hs làm bài -Nhận xét cho điểm. 22200 ha = 222 km2 KL: 1km2= 100 ha 3. Củng cố- dặn dò : - Gọi HS nêu lại nội dung chính của tiết học. ------------------------------------------------------------------------------------------ LịCH Sử Tiết 6: QUYếT CHí RA ĐI TìM ĐườNG CứU NướC I.Mục tiêu: Biết ngày 5 – 6 – 1911 tại bến Nhà Rồng ( Thành phố Hồ CHí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước. II. Đồ dùng dạy – học: GV- ảnh về quê hương Bác Hồ , Bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỷ XX , tàu Đô đốc La-tu-sơ Tờ-rê-vin. Bản đồ hành chính Việt Nam. HS : sgk, đ dht III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : GV giới thiệu bài . HĐ1: Quê Hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả tìm hiểu trước lớp. - GV nhận xét phần tìm hiểu của HS sau đó nêu một số nét chính về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. HĐ2 : Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành. - GV yêu cầu HS đọc SGK từ Nguyễn Tất Thành khâm phục, quyết định phải tìm con đường mới để cứu nước cứu dân và trả lời các câu hỏi sau: - GV lần lượt nêu từng câu hỏi và gọi HS trả lời. - GV giảng thêm : với mong muốn tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.. HĐ3 : ý chí quyết tâm đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cùng thảo luận và trả lời các câu hỏi - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - GV nhận xét kết quả làm việc của HS. KL: Năm 1911, với lòng, yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã từ cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. 3. Củng cố , dặn dò: - Yêu cầu HS sử dụng các ảnh tư liệu trong SGK và kể lại sự kiện Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------------------------------- KHOA HọC Tiết 11: DùNG THUốC AN TOàN I.Mục tiêu: - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn: + Xác định khi nào nên dùng thuốc. + Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc. - GDKNS: + Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiêm. bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng. + Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn. II.Đồ dùng dạy học: GV - Một số bản sử dụng thuốc. Hình 24-25 SGK. HS : sgk, đ dht III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: HĐ1:Làm việc theo cặp * Cho HS làm việc theo cặp để trả lời câu hỏi- ddtb - Nhận xét ,bổ sung. KL: Khi bị bệnh chúng ta cần dùng thuốc chữa trị . Tuy nhiên phải dùng thuốc đúng . HĐ2 : Thực hành làm bài tập trong SGK * Yêu cầu HS làm bài tập trang 24 SGK - Chỉ định một số HS nêu kết quả. KL: Chỉ dùng thuốc khi cần thiét ,dùng đúng thuốc, đúng cách theo chỉ định của bác sĩ. Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin trên vỏ thuốc. - Nếu có vỏ thuốc cho HS xem vỏ và các HD trên vỏ thuốc. HĐ3:Trò chơi : " Ai nhanh, ai đúng? " * Yêu cầu HS đọc câu hỏi lắng nghe và bài tỏ ý kiến. - Cho 1 HS đọc yêu cầu , các hs khác giơ tay bày tỏ ý kiến. - Quan sát nhận xét. - Treo đáp án: câu 1 : thứ tự: c, a,b. Câu 2: thứ tự : c,b,a. 3. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài. - Lưu ý HS khi dùng thuốc ở nhà -------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2013 TOáN Tiết 28 : LUYệN TậP I/Mục tiêu: Biết : - Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vởn dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. II/ Đồ dùng học tập: GV: nội dung HS : sgk, đ dht III/ Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ : 2. Bài mới : GTB HĐ 1 : Củng cố các đơn vị đo diện tích đã học . Bài 1 -Yêu cầu HS làm bài cá nhân.Chữa,nhận xét 1a) 5 ha = 50000 m2 2 km2 = 2000000 m2 1b) 400 dm2 = 4 m2 1500 dm2 = 15 m2 70000 cm2 = 7 m2 Bài 2 Điền dấu , = thích hợp vào chỗ trống . -Yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ trống. -Nhận xét và cho điểm. KL : đổi về cùng một đơn vị đo. Giải: 2 m2 9 dm2 > 29 dm2 790 ha < 79 km2 209 dm2 29 dm2 790 ha 700 ha 8 dm2 5 cm2 < 810 cm2 4 cm2 5 mm2 = 4cm2 805 cm2 810 cm2 405 mm2 405 mm2 HĐ 2 Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Theo dõi giúp đỡ học sinh yếu. -Nhận xét chấm bài. Giải Diện tích căn phòng là. 6 x 4 = 24 ( m2) Số tiền mua gỗ để lát sàn là . 280 000 x 24 = 6 720 000 (đồng) Đáp số:6 720 000 đồng 3. Củng cố , dặn dò : - Chốt lại những kiến thức đã học. ---------------------------------------------------------------------------------------------- ĐịA Lí Tiết 6: ĐấT Và RừNG I.Mục tiêu: - Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và phe-ra-lít. - Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và phe-ra-lít: + Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồng bằng. + Đất phe-ra-lit: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn, phân bố ở vùng đồi núi. - Phân biệt đượẳnờng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn: + Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng. + Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất. - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới; rừng ngập mặn trên bản đồ ( lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phâ
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_1_den_10_nam_hoc_2013_2014.doc