Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021
Đạo đức
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA.(T1)
I.Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của
- Biết lợi ích của tiết kiệm tiền của
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,.trong cuộc sống hàng ngày.
* KNS: Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của.
II .Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm:(10')
- Các nhóm thảo luận các thông tin SGK(trang 11)
- Đại diện các nhóm trình bày.
* Vì sao chúng ta cần tiết kiệm tiền của và chúng ta cần làm gì với những người không biết tiết kiệm tiền của? (Giáo dục KNS cho HS)
- Kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
2. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến và thái độ.(11')
- GV nêu từng ý kiến trong bài 1 yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ đánh giá của mình.
- GV đề nghị HS giải thích về lý do lựa chọn của mình.
- GV kết luận: Các ý kiến c, d là đúng. a, b là sai
3. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm: Tiến hành các bước như hoạt động1.(12')
- Giáo viên kết luận những việc nên làm những việc không nên làm.
- Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân.
4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò:(2')
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Chuẩn bị cho giờ học sau.
mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hoạt động 2: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.(10') - GV yêu cầu HS đọc kỹ các câu hỏi trên bảng: + Theo em, dấu hiệu của bệnh béo phì là gì? + Người bị béo phì có nguy cơ mắc những bênh nào? - HS đọc và suy nghĩ độc lập. - HS lên bảng làm, lớp theo dõi và chữa bài theo giáo viên. - GV chữa các câu hỏi và hỏi HS vì sao em chọn đáp án đó. - GV kết luận. 3. Hoạt động 3: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì(9') - GV cho HS quan sát hình 28, 29 SGK và thảo luận: + Nguyên nhân gây bệnh béo phì là gì? 4 + Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì? + Cách chữa bệnh béo phì như thế nào? * Các em có thể thay đổi được thói quen ăn uống để phòng bệnh béo phì hay không? ( Giáo dục KNS cho HS) - HS quan sát và thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác theo dõi bổ sung. - GV nhận xét các ý kiến của HS và kết luận. 4. Hoạt động 4: Đóng vai.(8') - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Tình huống 1: Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu bị béo phì. Sau khi học xong bài này, nếu là Lan, bạn sẽ về nhà nói gì với mẹ và bạn có thể làm gì để giúp em mình? Tình huống 2: Nga cân nặng hơn những người bạn cùng tuổi. Nga đang muốn thay đổi thói quen ăn vặt, ăn và uống đồ ngọt của mình. Nếu là Nga thì em sẽ làm gì? - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. - Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm làm việc. - Đại diện các nhóm lên trình bày, bổ sung. - GV nhận xét kết luận C. Củng cố, dặn dò:(2') - GV nhận xét giờ học. - Về nhà tìm hiểu bệnh lây qua đường tiêu hoá. __________________________________________ Chiều, thứ 2 ngày 2 tháng 11 năm 2020 Chính tả NHỚ - VIẾT: GÀ TRỐNG VÀ CÁO I.Mục tiêu: - Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ lục bát. một đoạn văn trích trong bài thơ Gà Trống và Cáo. - Làm đúng BT2, 3. II.Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5') Cả lớp viết vào giấy nháp, 2 học sinh viết vào bảng lớp: 2 từ láy có thanh hỏi, 2 từ láy có thanh ngã. B.Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (1') GV nêu mục đích yêu cầu cần đạt của giờ học. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhớ- viết.(15') - GV nêu yêu cầu của bài.1 HS đọc đoạn thơ ghi nhớ trong bài" Gà Trống và Cáo”.GV đọc lại đoạn thơ một lần. - HS đọc thầm lại đoạn thơ. Ghi nhớ nội dung, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai và cách trình bày bài thơ. - HS nêu cách trình bày bài thơ - GV nhắc lại - HS gấp sgk viết đoạn thơ theo trí nhớ, tự soát lại bài - GV chấm chữa 1 số bài, nêu nhận xét chung. 5 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.(12') Bài 1: - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập - GV cho cả lớp thảo luận nhóm đôi và làm bài 1 vào VBT - Các nhóm đại diện chữa bài. - Các nhóm khác nhận xét. GV kết luận. C. Củng cố - dặn dò: (2') GV nhận xét tiết học và dặn dò. _________________________________ Đạo đức TIẾT KIỆM TIỀN CỦA.(T1) I.Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của - Biết lợi ích của tiết kiệm tiền của - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,...trong cuộc sống hàng ngày. * KNS: Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. II .Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm:(10') - Các nhóm thảo luận các thông tin SGK(trang 11) - Đại diện các nhóm trình bày. * Vì sao chúng ta cần tiết kiệm tiền của và chúng ta cần làm gì với những người không biết tiết kiệm tiền của? (Giáo dục KNS cho HS) - Kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. 2. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến và thái độ.(11') - GV nêu từng ý kiến trong bài 1 yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ đánh giá của mình. - GV đề nghị HS giải thích về lý do lựa chọn của mình. - GV kết luận: Các ý kiến c, d là đúng. a, b là sai 3. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm: Tiến hành các bước như hoạt động1.(12') - Giáo viên kết luận những việc nên làm những việc không nên làm. - Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân. 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò:(2') - HS đọc phần ghi nhớ SGK - Chuẩn bị cho giờ học sau. _______________________________________________ Thứ 4 ngày 4 tháng 11 năm 2020 Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I.Mục tiêu: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2. ( HS có năng khiếu làm được tất cả các bài tập) II.Hoạt động dạy - học A.Bài cũ:(5') 6 - Gọi 2 HS chữa BT2, 3 tiết trước. - GV nhận xét chung. B.Bài mới: 1. Hoạt động 1: Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.(8') - GV kẻ bảng lên bảng: Mỗi lần cho a và b những giá trị số thì lại yêu cầu HS tính giá trị của b+ a, a + b rồi so sánh 2 tổng này. - GV cho HS nhận xét: Giá trị a + b và b + a luôn luôn bằng nhau GV viết bảng: a + b = b + a - Khi ta đổi chổ các số hạng trong một tổng thì tổng nh thế nào?(..không thay đổi). GV: Đây là tính chất giao hoán của phép cộng 2. Hoạt động2: Thực hành(21') Bài 1: Hoạt động cá nhân - HS nờu yờu cầu: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a)468 +379 = 847 b)6509 +2876 = 9385 c)4268 +76 = 4344 468 +379 = . 6509 +2876 = 4268 +76 = - HS làm rồi trình bày. - HS khỏc nhận xét. a. 847; b. 9385; c. 4344 Bài 2: Hoạt động cặp đôi - HS nờu yờu cầu: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: - HS làm bài và đổi vở kiểm tra. - HS trình bày. - HS khỏc nhận xét. a 48 + 12 = 12 + 48 b m + n = n + m 65 + 297 = 297 + 65 84 + 0 = 0 + 84 177 + 89 = 89 + 177 a + 0 = 0 + a = a Bài 3: (Dành cho HS có năng khiếu). Hoạt động cá nhân HS so sánh để điền dấu, 1HS làm vào bảng phụ HS nhận xột GV chấm bài và nhận xét bài của Hs a)2975 +4017 = 4017 +2975 2975 +4017 < 4017 +3000 2975 +4017 > 4017 +2900 3. Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò:(1') - Gv nhận xét giờ học và dặn dò. - Về nhà xem lại các bài tập và làm thêm bài 3b vào vở luyện toán ở nhà. ______________________________ Luyện từ và câu CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. Mục tiêu: Nắm được quy tắc viết hoa tên người,tên địa lí Việt Nam;biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam(BT1, 2), tìm và viết đúng 1 vài tên riêng Việt nam. 7 II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Phiếu học tập ghi sẵn. III. Hoạt động dạy học: A.Bài cũ : (5') Gọi 2 hs chữa BT1,3 của tiết trước. B.Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1') GV giới thiệu và ghi mục bài lên bảng. 2. Hoạt động 2: Phần nhận xét.(8') Bài1: Một HS đọc yêu cầu của bài ,cả lớp làm bài Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ Tên địa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng 3. Hoạt động3: Phần ghi nhớ:(4') Học sinh rút ra phần ghi nhớ - rồi đọc. 4. Hoạt động 4: Phần luyện tập :(15') Bài 1: Viết tên và địa chỉ gia đình em. - HS thảo luận cặp đôi và làm bài vào vở. - Tổ chức cho các cặp hỏi đáp nhau. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. Bài 2: Viết tên một số xã ở huyện của em. Tổ chức tương tự bài 1 Bài 3: Viết tên: a. Các quận huyện, thị xã ở tỉnh hoặc thành phố của em. b. Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh của em. - GV tổ chức cho hs làm bài vào vở BT sau đó tổ chức cho hs chữa bài. - GV nhận xét chung. C.Củng cố, dặn dò.(2') GV nhận xét tiết học và dặn dò. _______________________________________________ Thứ 5 ngày 5 tháng 11 năm 2020 Toán: (4A, 4B) BIỂU THỨC CÓ CHỨA 3 CHỮ I. Mục tiêu: - Nhận biết biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ - Bài tập cần làm: Bài 1; 2. ( HS có năng khiếu làm được tất cả các bài tập) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn ví dụ (nh SGK) III. Hoạt động dạy học: A.Bài cũ.(5') - Gọi 2 HS chữa BT1, 2 tiết trớc. - GV nhận xét chung. B.Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu biểu thức có chứa 3 chữ:(8') GV nêu ví dụ: ( đã viết sẵn) 8 Chổ...trong ví dụ chỉ gì? ( số cá các bạn câu đợc) Chẳng hạn: Cho HS nêu số cá của An câu, Bình câu và Cường câu. Hỏi số cá ba ngời câu được bao nhiêu con? Số cá của An Số cá của Bình Số cá của Cờng Số cá của cả ba ngời 2 5 1 a 3 1 0 b 4 0 2 c 2+3+4 5+1+0 1+0+2 . a+b+c GV: Nếu An có a con cá, Bình có b con cá, Cờng câu c con cá. Cả ba bạn câu được: a+b+c. a+b+c là biểu thức có chứa mấy chữ? (a+b+c là biểu thức có chứa ba chữ.) - GV ghi bảng 2. Hoạt động 2: Giới thiệu giá trị biểu thức có chứa ba chữ: (6') a+b+c là biểu thức có chứa ba chữ GV: Nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a+b+c = 2+3+4 = 9. 9 là giá trị của biểu thức - HS nêu các trường hợp còn lại . - HS mỗi n lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức :a+b+c - HS nhắc lại. - GV ghi bảng. 3. Hoạt động 3: Thực hành:(14') Bài 1: GV cho HS nêu và chữa bài lên bảng. Bài 2: GV nêu a x b x c là một biểu thức có chứa ba chữ, HS tính giá trị từng biểu thức. Bài 3:(Dành cho HS có năng khiếu). Cho biết m = 10, n = 5, p = 2. Hãy tính giá trị của biểu thức.( Gọi HS lên bảng làm- cả lớp làm vào vở). a. m+n+b = 10 + 5 +2 b. m- n - p = 10 - 5 - 2 = 17 = 3 m+(n+b) =10+(5+2) m - (n+p) = 10 - 7 = 17 = 3 c. m+n x b = 10 + 5 x 2 (m+n) x b = (10 + 5) x 2 = 30 = 20 - Cho HS nhận xét kết quả của bài a, bài b. Bài 4: (Dành cho HS có năng khiếu). B - GV vẽ hình tam giác lên bảng : a c HS viết công thức tính chu vi của hình tam giác P HS lên bảng viết: P = a+ b+c - GV: vậy công thức tính chu vi của hình tam giác là một biểu thức có chứa ba chữ. - Yêu cầu HS làm bài vào vở rồi chữa bài Chu vi của hình tam giác : a = 5cm ; b = 4 cm ; c = 3cm là: 9 5 + 4 + 3 =12 (cm) Chu vi của hình tam giác : a = 10cm ; b =10 cm ; c = 5cm là: 10 +10 +5 =25 (cm) Chu vi của hình tam giác : a = 6dm ; b = 6 dm ; c = 6dm là: 6 + 6 + 6 =18 ( dm) C.Củng cố, dặn dò :(2') GV nhận xét chung tiết học và dặn dò. Địa lí: (4A, 4B) MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: - Biết Tây Nguyên có nhiều dan tộc cùng sinh sống nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của 1 số dân tộc ở Tây Nguyên. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam III. Hoạt động dạy học: A.Bài cũ:(5') - Gọi HS lên thể hiện nội dung kiến thức đã học về Tây Nguyên dưới dạng sơ đồ - GV nhận xét chung. B.Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1') GV giới thiệu và ghi mục bài lên bảng. 2. Hoạt động 2: Tây Nguyên - nơi có nhiều dân tộc chung sống.(9') + Theo em dân cư tập trung ở Tây Nguyên có đông không và thường người thuộc dân tộc nào? + Khi nhắc đến Tây Nguyên người ta thường gọi đó là vùng gì? Tại sao lại gọi như vậy? - GV nhận xét, kết luận. 3. Hoạt động 3: Nhà rông ở Tây Nguyên. (9') - Cho HS thảo luận cặp đôi, quan sát tranh ảnh và dựa vào vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi. - Đại diện các cặp lên trình bày. - HS khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. 4. Hoạt động 4: Trang phục, lễ hội.(9') - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 về nội dung trang phục và lễ hội của người dân Tây Nguyên. - Sau đó trình bày ý kiến. - GV nhận xét, kết luận và giải thích thêm. Sau đó GV cho HS hệ thống hoá kiến thức về Tây Nguyên bằng sơ đồ: Tây Nguyên Nhiều DT Trang phục, chung sống Nhà rông lễ hội C. Củng cố, dặn dò: (2') Nhận xét giờ học. Dặn về học bài cũ và chuẩn bị bài sau. ________________________________ Chiều, thứ 5 ngày 5 tháng 11 năm 2020 10 Tâp làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh 1 đoạn văn của một câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện ba lưỡi rìu để GV kiểm tra bài cũ. - 4 tờ phiếu - 1 tờ viết nội dung chưa hoàn chỉnh của mỗi đoạn có chỗ trống để HS làm bài. III. Hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ:(5') 2 HS nhìn vào tranh kể lại toàn bộ câu chuyện “Ba lưỡi rìu” B. Dạy bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:(1') - Trong tiết học này các em sẽ tiếp tục luyện tập xây dựng các đoạn văn hoàn chỉnh ( đã cho sẳn cốt truyện). 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tâp.(27') Bài 1: - 1 HS đọc truyện “Vào nghề” cả lớp theo dõi SGK - Giới thiệu tranh minh hoạ truyện - Yêu cầu HS nêu các sự việc chính của cốt truyện GV chốt lại: Trong cốt truyện trên, mỗi lần xuống dòng đánh dấu một sự việc. - Va-li-a mơ ước trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn. - Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét chuồng ngựa - Va- li -a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. - Sau này, Va-li-a trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mơ ước. Bài 2:- GV nêu yêu cầu của bài - 4 HS đọc 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện vào nghề. - HS đọc lại - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm hoàn thành một đoạn (vào phiếu) - GV và cả lớp bổ sung cho từng đoạn của mình. Đoạn 1:Mở đầu: Mùa giáng sinh năm ấy cô bé Va-li- a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc. - Diễn biến chương trình xiếc diễn ra rất hay, nhưng Va-li-a thích nhất tiết mục cô bé xinh đẹp vừa phi ngựa vừa đánh đàn, tiếng đàn của cô hấp dẫn lòng người làm sao. Va-li-a vô cùng ngưỡng mộ cô gái tài ba đó. Đoạn 2: Diễn biến: Sáng hôm ấy, em đến gặp bác giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn em đến chuồng ngựa bạch tuyết đẹp. Bác chỉ con ngựa và bảo:”Công việc của cháu bây giờ là chăm sóc chú ngựa bạch này, cho ngựa ăn uống và quét dọn chuồng ngựa thật sạch”. Va-li-a rất ngạc nhiên vì diễn viên xiếc mà phải đi quét chuồng ngựa. Nhưng em vẫn cầm chổi. Đoạn 3: Mở đầu thế là từ hôm đó, ngày ngày Va-li-a đến làm việc trong chuồng ngựa. Kết thúc: Va-li-a kết thúc tiết mục của mình với gương mặt rạng rỡ sáng ngời hạnh phúc. Thế là ước mơ thủa nhỏ của Va-li-a đã trở thành sự thực. C.Củng cố- dặn dò: (2') - GV nhận xét tiết học. 11 - Yêu cầu HS hoàn thiện đoạn văn mình viết. _______________________________ Khoa học PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA I. Mục tiêu: - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá:tiêu chảy,tả,lị,.. - Nêu nguyên nhân một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Thực hiện giữ gìn vệ sinh ăn uống để phòng bệnh . * KNS: Kĩ năng tự nhận thức. II. Đồ dùng dạy - học : Tranh, ảnh SGK phóng to. II.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ:(5') - Gọi HS nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh béo phì - GV nhận xét chung B.Bài mới: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số bệnh lây qua đường tiêu hoá(10') - Trong lớp ta có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy? Khi đó sẽ cảm thấy thế nào? (lo lắng, khó chịu, mệt, đau.) - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá mà em biết? (tả, lị.) - GV giảng về triệu chứng của bệnh tả, lỵ, tiêu chảy. Kết luận: Các bệnh như tiêu chảy, tả, lỵ có thể gây ra chết người nếu không được chữa trị kịp thời và đúng cách. Chúng đều bị lây qua đường ăn uống mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng cá nhân của bệnh nhân nên rất dễ phát tán lây lan gây ra dịu bệnh làm thiệt hại người và của. Vì vậy cần phải báo kịp thời cho cơ quan y tế để tiến hành các biện pháp phòng dịch bệnh. 2. Hoạt động 2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng, chống bệnh lây qua đường tiêu hoá.(10') Bước 1: Làm việc theo nhóm (2 bàn 1 nhóm) - GV yêu cầu HS quan sát hình trang 30, 31 SGK và trả lời các câu hỏi: - Chỉ và nói về nội dung của từng hình. - Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? - Việc làm nào của các bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Tại sao? - Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung. * Vậy em có thể giữ vệ sinh cá nhân để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá không?( Giáo dục KNS cho HS) 3. Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động.(8') - Mỗi nhóm vẽ một bức tranh tuyên truyền, cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Đánh giá sản phẩm của từng nhóm. C.Củng cố - dặn dò: (2') 12 - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị bài sau:” Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?” ______________________________ Tự học: LUYỆN TOÁN I.Mục tiêu: - Luyện tập cho HS về phép cộng và phép trừ; các đơn vị đo khối lượng, thời gian. - HS vận dụng làm 1 số bài tập II. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Ôn về nội dung yêu cầu tiết học.(7') - Gọi 2 hs nêu lại các đơn vị đo khối lượng từ lớn đế bé; từ bé đến lớn - 2 HS nhắc lại:1giờ =.....phút ; 1 phút =.....giây. 1 thế kỉ =......năm. - GV nhận xét chung. 2. Hoạt động 2: HS thực hành.(27') - GV hướng dẫn cho hs làm các bài tập sau vào vở: Bài 1: Đặt tính rồi tính: a. 139780 + 54697 c. 294678 - 198760 b. 985043 + 102765 d. 973897 - 54398 Bài 2: Tìm x: a. X + 2005=12004 b. 947281- X=54088 c. X + 8749 = 3286 x 7 Bài 4:Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a.7 tấn=....tạ 53 yến=...kg 400 tạ=....tấn 3 kg=....g 4 tạ5kg=....kg 2 tấn 50 kg=....kg 3 kg 150 g=....g 2 kg10 g=....g 12 thế kỉ=....năm 4 1 thế kỉ=...năm 2000 năm = ....thế kỉ b. Năm 1826 thuộc thế kỉ thứ.............. Năm 1013 thuộc thế kỉ thứ.............. Thế kỉ XVI từ năm.....đến năm..... - GV tổ chức cho HS chữa bài và nhận xét. 3. Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò. (1’) GV nhận xét chung tiết học và dặn dò. _____________________________________ Thứ 6 ngày 6 tháng 11 năm 2020 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. Mục tiêu: Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam trong BT1; viết đúng 1 vài tên riêng theo yêu cầu của BT2. II.Đồ dùng dạy học: 3 tờ phiếu ghi 4 dòng ca dao ở bài tập 1 ( bỏ qua 2 dòng đâu) Bản đồ địa lý Việt Nam 13 III. Hoạt động dạy học: A.Bài cũ:(5') - 1 HS nêu quy tắc viết hoa tên địa lý Việt Nam - 2 HS lên bảng và ghi tên địa chỉ của mình B.Bài mới 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (1') GV giới thiệu và ghi mục bài lên bảng. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập:(27') Bài 1: GV nêu yêu cầu của đề bài - 1 HS nhắc lại- Giải nghĩa từ: Long Thành; Thành Thăng Long nay là Hà Nội. - HS đọc thầm bài và phát hiện những từ, tiếng sai chính tả. Viết lại cho đúng để làm vào vở. - 3 Nhóm làm bài vào phiếu:(Mỗi nhóm chứa 4 dòng thơ) - Giáo viên nhận xét bài của 3 nhóm. Bài 2: -HS đọc yêu cầu của đề bài - GV treo bản đồ địa lý Việt Nam. Giải thích yêu cầu của trò chơi “du lịch trên bản đồ” -T ìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh, thành phố nước ta, viết lại các tên đó đúng chính tả. - Tìm nhanh trên bản đồ các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước ta. - Viết lại các tên đó: - Giáo viên treo bản đồ ở giữa. 2 Nhóm tiếp sức tìm và ghi ở 2 bên - Giáo viên và cả lớp bình xét đội đi đến nơi đúng và nhiều nhất trên bản đồ. - HS hoàn thành bài tập ở vở bài tập. C. Củng cố- dặn dò.(2') - Giáo viên nhận xét giờ học. Khen ngợi những nhà du lịch giỏi. - HS chuẩn bị cho tiết học hôm sau _____________________________________ Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I. Mục tiêu: - Biết tính chất kết hợp của phép cộng - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. - Bài tập cần làm: Bài 1(a. Dòng 2, 3); bài 2 . ( HS có năng khiếu làm được tất cả các bài tập) II.Hoạt đông dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV nờu yờu cầu: HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng. - Các nhóm trưởng kiểm tra các bạn trong nhóm. - Các nhóm báo cáo trước lớp. B. bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. (1’) - GV giới thiệu bài và ghi mục bài lờn bảng 2. Hoạt động 2: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng:(7') 14 - GV kẻ bảng - GV cho HS nêu giá trị cụ thể a, b, c sau đó tự tính giá trị của biểu thức: (a+b)+c và a+(b+c)
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2020_2021.pdf