Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020

A. MỤC TIÊU:

- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số

-Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số .

-Bài tập cần làm:1(a,b,c),bai2

- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .

B. CHUẨN BỊ:

GV Tranh minh hoạ can dầu

 Bìa cứng minh hoạ tóm tắt bài toán b trang 29

HS : - SGK

C. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:

*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.

*Hình thức:chia nhĩm :nhĩm 2 nhĩm 3

*Nội dung:

a. Khởi động: Hát

b. Bài cũ : Luyện tập

 GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm:

 +HS nêu miệng:1 ngày = giơ; 1 giờ = phút;1 phút = .giây

 +2 HS lên bảng làm: 2 ngày = .giờ;3giờ 20 phút= phút;2 phút 10 giây = giây

c.Bài mới

Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.

 

doc35 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 403 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- GV nhận xét và chốt ýmục BCB/21
Tiểu kết:
 Nói về lợi ích của muối I-ốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
4. Củng cố : (3’)
- Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật?
-Tại sao chúng ta không nên ăn mặn?
-Tại sao chúng ta nên sử dụng mối I-ốt?
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
-Nhận xét lớp. 
- Dặn HS ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
- Chuẩn bị : Ăn nhiều rau và quả chín – Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
*Làm việc cả lớp.
- HS chơi theo sự hướng dẫn.
-2 đội lần lượt kể các thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Đội nào nói chậm, nói sai, nói trùng tên món ăn với đội bạn là thua. 
- Cuối cùng, đội nào ghi được nhiều tên món ăn hơn là thắng cuộc
-Đọc lại
-Nêu
*Làm việc theo nhóm
- Thảo luận nhóm 5.
-Để đảm bảo đủ dinh dưỡng và trách được các bệnh về tim mạch,huyết áp cao .
- HS trao đổi nhóm 2
-Nêu chẳng hạn:ăn muối I-ốt,ăn đồ biển.Để phòng tránh các bệnh do thiếu I-ốt
-Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao.
-Nhận xét 
Luyện từ và câu 
Tiết 9:	MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG 
A. MỤC TIÊU:
-Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm trung thực tự trong (BT4);tìm được 1,2 từ đồng nghĩa với từ trung thực và đặt câu với 1 từ tìm được(BT1,BT2);nắm được nghĩa từ “tự trọng”(BT3)
-Giáo dục: HS CHTêu thích học môn Tiếng Việt, và thích sử dụng Tiếng Việt.
B. CHUẨN BỊ:
GV Bảng phụ viết sẵn bài tập 1, 3, 5.
HS Từ điển
C. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC: 
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhĩm :nhĩm 2 nhĩm 3 
*Nội dung:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b- Bài cũ : Luyện tập về từ láy và từ ghép
- Tìm 2 từ ghép phân loại. Đặt câu.
- Tìm 2 từ ghép tổng hợp. Đặt câu
- GV nhận xét
 c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
1.Giới thiệu bài: 
Tìm hiểu thêm về nhiều từ ngữ và thành ngữ thuộc chủ điểm Trung thực - Tự trọng.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Bài tập 1, 2
Bài tập 1: HS CHT
- Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với trung thực
- GV treo bảng phụ chữa bài - nhận xét
Bài tập 2: HS CHT
- Đặt câu với 1 từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa ở BT 1 chọn các từ tùy thích
- GV nhận xét
- Tiểu kết: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trung thực, tự trọng. 
Hoạt động 2: Bài tập 3: HS HTT
Xác định đúng nghĩa của từ tự trọng?
- GV 
Tiểu kết: Hiểu đúng nghĩa của từ tự trọng 
Hoạt động 3: Bài tập 4 HS HTT
Có thể dùng những thành ngữ, tục ngữ đây để nói về tính trung thực hoặc về lòng tự trọng.
GV hướng dẫn giải nghĩa thành ngữ – tục ngữ. 
- GV nhận xét.
Tiểu kết: Biết sử dụng những từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
4. Củng cố : (3’)
	- Đặt câu về tự trọng hoặc trung thực.
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- Nhận xét tiết học
- Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong SGK
- Chuẩn bị bài: Danh từ.
Làm việc nhóm 2
- 1 HS đọc nội dung bài tập và gợi ý
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, nêu nhận xét.
- HS tìm từ
- Cả lớp nêu nhận xét.
- HS làm việc cá nhân
- Đọc câu cho cả lớp nghe
- HS khác nêu ý kiến
- HS nhận xét
HS làm việc cá nhân
- Giải nghĩa cho cả lớp nghe
- HS khác nêu ý kiến
- HS nhận xét :Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình 
-HS làm việc nhóm 5
Giải nghĩa các thành ngữ trước rồi làm bài.
Người có lòng ngay thẳng như ruột của ngựa.
Dù nghèo đói khó khăn phải giữ phẩm giá của mình.
Lời góp ý thẳng nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm.
Người ngaythẳng không sợ bị kẻ xấu làm hại.
e) Dù đói khổ vẫn sống trong sạch, lương thiện.
- Trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi
- Mời 2, 3 nhóm trả lời
- Nhận xét - Sửa bài:
Các thành ngữ, tực ngữ a, c, d nói về tính trung thực
Các thành ngữ, tục ngữ b, e nói về lòng tự trọng.
Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2019
Toán 
Tiết 23:	 	LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
-Tính được trung bình cộng của nhiều số .
-Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng 
-Bài tập cần làm:1;2;3
-HS HTT:Bài 4; 5
B. CHUẨN BỊ:
GV - Phấn màu
HS : - SGK
C. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC: 
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhĩm :nhĩm 2 nhĩm 3 
*Nội dung:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : Tìm số trung bình cộng
	Nêu qui tắc tìm số trung bình cộng-HS HTT
	GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của : a) 30; 70; 50. b) 48; 36; 210-HS CHT
c. Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu bài: 
Luyện tập về “Tìm số trung bình cộng”
2.Các hoạt động:
Hoạt động1: Tìm số trung bình cộng
Bài tập 1: (Thảo luận nhóm 2) HS CHT
-Nhận xét,chốt kết quả.
a)120 ; b)27
Tiểu kết : Vận dụng qui tắc.
Hoạt động 2: Giải toán
Bài tập 2:(Làm nháp) HS CHT
-Hướng dẫn HS giải
-Tóm tắt
 Năm thứ I:96 người
 Năm thứ II:82 người TBmỗinăm N?
 Năm thứ III:72 người
Lưu ý : có 2 cách tính : 
1. Đặt lời giải tính tổng, rồi đặt lời giải tìm số trung bình cộng.
2. Tính gộp cả hai thành một lời giải.
Bài tập 3:(Làm vở) HS HTT
-Hướng dẫn
-Tóm tắt
 HS1:138cm
 HS2:132cm
 HS3:130cm	 TB số đo mỗi emcm?
 HS4:136cm
 HS5:134cm
Bài tập 4(HS HTT)
-HDẫn HS giải
-HS tự giả
-Nhận xét, chốt kêt quả
* Tiểu kết : Củng cố cách giải bài toán tìm số trung bình cộng
4. Củng cố : (3’)
	- Nêu cách tìm trung bình cộng của nhiều số?
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- Nhận xét lớp. 
- Làm lại bài 2,( 4bài 5 HS HTT,khá) trong SGK
- Chuẩn bị bài: Biểu đồ
-HS nêu cách tìm số trung bình cộng của 3, 5 số
-Thảo luận –Trình bày
-Chữa bài.
- HS nêu đề bài
-Tìm phần cho,hỏi
- 2 HS lên bảng làm, và giải thích .
- HS sửa – Đáp số 83 người.
HS nêu đề bài
-Tìm phần cho ,hỏi
-Nêu cách giải:
+Số đo chiều cao của 5 HS.
+Tìm số đo chiều cao trung bình của mỗi HS.
 Giải
Tổng số chiều cao của 5 HS
 138+132+130+136+134=670(cm)
Tb số đo chiều cao của mỗi HS là:
 670:5=134(cm)
 Đáp số:134cm
- HS nêu đề bài, xác định yêu cầu đề bài: 
Có 5 ôtô, mỗi ôtô chở 36 tạ.
 4 ôtô, mỗi ôtô chở 45 tạ.
Muốn tìm trung bình của mỗi xe chở được bao nhiêu tạ phải biết điều gì?
.-Giải vở
- HS sửa trên bảng – Đáp số 4 tạ.
Kĩ thuật 
Tiết 5:	KHÂU THƯỜNG (Tiết 2 )
A. MỤC TIÊU:
Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
-Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
-HS khéo tay: Khâu được các mụi khâuthường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. 
B. CHUẨN BỊ:
GV : Tranh quy trình khâu thường.
Mẫu khâu thường, vải.
Sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường.
HS : Vải có kích thước 20cm x 30cm. Chỉ, kim, kéo, thước, phấn.
C. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC: 
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhĩm :nhĩm 2 nhĩm 3 
*Nội dung:a.Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình”
b.Bài cũ : Khâu thường
HS trả lời câu hỏi :	
- Nêu qui trình khâu thường.
GV nhận xét, cho điểm.
c- Bài mới
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài mới: 
Bài học giúp HS biết thực hành mũi khâu thường.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: HS thực hành
- GV nhận xét, dùng tranh quy trình nhắc lại thao tác kĩ thuật.
Vạch đường dấu(HS CHT)
Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu (cách kết thúc đường khâu).(HS HTT)
- GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành. Khâu các mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu.
Quan sát uốn nắn những HS còn yếu.
Tiểu kết : Biết đường vạch dấu trên vải và tác dụng của đường vạch dấu. 
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả.
Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
GV nhận xét.
Tiểu kết : HS đánh giá được kết quả học tập
4. Củng cố : (3’)
	- 1, 2 HS đọc ghi nhớ	
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
-Nhận xét lớp. 
- Yêu cầu HS thực hiện lại mục thực hành trong SGK
- Chuẩn bị bài: khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- HS nhắc lại về kĩ thuật khâu thường.
- 1, 2 HS thực hiện khâu thường (thao tác cầm vải, kim)
- HS thực hành khâu thường trên vải.
- HS tự đánh giá sản phẩm.
- Từng nhóm tự đánh giá.
- HS trình bày sản phẩm thực hành.
-Nhận xét.
-Tập đọc 
Tiết 10:	 GÀ TRỐNG VÀ CÁO 
A. MỤC TIÊU:
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui , dí dỏm.
-Hiểu ý nghĩa:Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh nhu Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.(trả lời được các câu hỏi,thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng)
B. CHUẨN BỊ:
GV :Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 Bảng phụ viết câu , đoạn thơ cần hướng dẫn đọc.
HS :- SGK
C. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC: 
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhĩm :nhĩm 2 nhĩm 3 
*Nội dung:
a. Khởi động: Hát 
b. Bài cũ : Những hạt thóc giống 
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Giới thiệu bài 
- Tranh minh hoạ.
- Thơ ngụ ngôn là thơ viết về con vật, về một câu chuyện gì đó với ngụ ý khuyên răn con người. 
- Đọc bài thơ Cáo và Gà Trống 
2. Các hoạt động:
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc :
-Yêu cầu 1 HS đọc cả bài. Nhận xét sơ bộ cách đọc. 
- Hướng dẫn chia đoạn.
 +Đ1: 10 dòng đầu
 +Đ2: Sáu dòng tiếp
 + Đ3:Bốn dòng cuối
-Đọc nối tiếp, kết hợp luyện phát âm:đon đả,loan tin,hồn lạc phách bay
-Đọc nối tiếp, kết hợp giải nghĩa từ 
-GV đọc diễn cảm
-Đọc theo nhóm đôi.
*Tiểu kết: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng , 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài :
-Cho HS đọc Đ1
*Câu 1:Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?-HS CHT
-Cho HS đọc thầm Đ2,Đ3
* Câu 2:.- Vì sao Gà không nghe lời Cáo ?
* Câu 3: Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì ?
-Câu 4:Cho Hs đọc tầm toàn bài
.
*Tiểu kết: - Cảm thụ và hiểu được ý nghĩa của bài thơ .
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : 
- GV đọc diễn cảm bài thơ. Giọng vui, dí dỏm, phù hợp cới cách thể hiện tâm trạng của nhân vật
*Tiểu kết: Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài, thuộc đoạn thơ em thích.
4. Củng cố : (3’)
- Nhận xét hai nhân vật Cáo và Gà Trống ?-HS HTT
- Với câu chuyện này , các em càng phải cảnh giác với những lời nói ngọt ngào của kẻ xấu , đừng mắc mưu gian của chúng .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị : Nỗi dằn vặt của An-đrây -ca 
- Quan sát tranh minh hoạ 
a) Đọc đúng:
-1 HS đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm cả bài giọng vui , dí dỏm.
-Đọc nối tiếp lượt 1- HS CHT
-Đọc nối tiếp lượt 1- HS HTT
 + HS đọc nối tiếp (2 lần) kết hợp giải nghĩa từ khó : từ rày ( từ nay ) , thiệt hơn ( tính toán xem lợi hay hại , tốt hay xấu ) 
- Sửa lỗi về cách đọc cho HS , hướng dẫn ngắt nhịp thơ .
-Nghe
- Luyện đọc theo cặp .
- 3HS đọc cả bài, giọng vui , dí dỏm.
b) Đọc tìm hiểu bài
-Đọc to
+Cáo đon đả mời gà xuống đất để báo cho Gà biết tin tức mới.Từ nay muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hôn.gà tỏ bày tình thân
-Đọc thầm-Nhóm 2
- Gà biết sao những lời ngọt ngào ấy là ý định xấu xa của Cáo muốn ăn thịt Gà.
-Cáo rất sợ chó săn.tung tin có cặp chó săn đang chạy đến loan tin vui,Gà đã làm cho Cáo khiếp sợ phải bỏ chạy,lộ mưu gian.
-lựa chọn ý đúng phát biểu:
 +Ý 3:Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào.
c) Đọc diễn cảm. 
a.HS đọc nối tiếp diễn cảm toàn bài-HS CHT
* Đoạn 1 : giọng chậm, sâu lắng.
* Đoạn 2 : giọng ca ngợi, sảng khoái.
* Đoạn 3 : giọng ngắt nhịp đều đặn.
b. HS đọc diễn cảm đoạn 3.
c. HS thi đọc thuộc lòng. Chia đoạn
Kể chuyện 
Tiết 5:	KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
A. MỤC TIÊU:
-Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực .
-Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
B.CHUẨN BỊ:
GV 	Một số truyện viết về tính trung thực (GV và HS sưu tầm): Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có).
Bảng lớp viết đề bài, bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC) , tiêu chuẩn đánh giá bài KC
HS :SGK.
C. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC: 
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhĩm :nhĩm 2 nhĩm 3 
*Nội dung:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ : 
GV yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện “ Một nhà thơ chân chính”-HS HTT
GV nhận xét- khen thưởng
c- Bài mới
Phương pháp : Trực quan , đàm thoại , giảng giải, động não , thực hành .
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Giới thiệu truyện:
Kể tên các truyện đã học nói về tính trung thực.
Kể truyện về những con người có tính trung thực.
2. Các Hoạt động :
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
GV hướng dẫn HS gạch dưới những chữ sau trong đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe (nghe qua ông bà,cha mẹ hay ai đó kể lại)hoặc được đọc về tính trung thực. 
Giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh kể chuyện lạc đề 
GV dán lên bảng dàn ý bài kể chuyện.
Lưu ý: những truyện được nêu làm ví dụ trong gợi ý 1 là những truyện trong SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, em có thể kể một trong những truyện đó. Khi ấy, sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn ham đọc truyện, nghe được nhiều nên tự tìm được câu chuyện.
*Tiểu kết: Chọn lựa truyện theo đề tài
Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện.
*Tiểu kết: Nắm nội dung câu chuyện.
* Hoạt động 3: Thi kể.
Mỗi HS kể xong đều phải nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi cùng các bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô, của các bạn về nhân vật, chi tiết , ý nghĩa câu chuyện. Ví dụ:
-Vì sao bạn kính trọng nhân vật chính của câu chuyện? 
- Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện? 
- Qua câu chuyện, bạn hiểu ra điều gì?...
* GV đưa bảng phụ viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện, viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể và tên truyện của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn.
 *Tiểu kết: Kể lại được câu chuyện , có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. Hiểu trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
4. Củng cố : (3’)
- Cả lớp bình chọn bạn ham đọc sách, chọn được câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất 
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
- Chuẩn bị:Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 
- Một người chính trực, một nhà thơ chân chính, những hạt thóc giống
1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm toàn bộ đề bài, gợi ý trong SGK.
 HS tiếp nối đọc gợi ý 1 – 2 – 3 - 4:
-Nêu một số biểu hiện về tính trung thực?-HS CHT
-Tìm truyện về tính trung thực ở đâu?-HS HTT
Kể chuyện 
 - Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện
 HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. Nói rõ đó là chuyện về một người dám nói ra sự thực , dám nhận lỗi, không làm những việc gian dối hay truyện về người không tham của người khác.
+ Kể chuyện trong nhóm
HS kể chuyện theo nhóm đôi, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Lưu ý với những chuyện khá dài không có khả năng kể gọn lại, nên kể 1, 2 đoạn và nói lời hứa sẽ kể tiếp cho các bạn nghe hết câu chuyện vào giờ ra chơi hoặc sẽ cho các bạn mượn truyện để đọc.
+ Thi kể chuyện trước lớp
Mỗi nhóm cử một đại diện thi kể.
Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm theo tiêu chuẩn đánh giá:
+ Nội dung câu chuyện có hay, có mới không? (HS tìm được truyện ngoài SGK đuợc cộng thêm điểm ham đọc sách)
+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)
Thứ năm, ngày 26 tháng 9 năm 2019
Toán 
Tiết 24:	 BIỂU ĐỒ.
A. MỤC TIÊU:
-Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh .
-Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh .
-Bài tập cần làm:Bá;2(a,b)
B. CHUẨN BỊ:
GV Phóng to biểu đồ: “Các con của năm gia đình” và” Các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia”
HS : - SGK Biểu đồ có mấy cột?
C. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC: 
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhĩm :nhĩm 2 nhĩm 3 
*Nội dung:
a. Khởi động: Hát 
b. Bài cũ : Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét 
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu bài: Biểu đồ.
2.Các hoạt động:
Hoạt động1: Làm quen với biểu đồ tranh 
GV treo bảng biểu đồ về các con của 5 gia đình
-Biểu đồ có mấy cột?-HS CHT
-Cột bên trái ghi gì?-HS HTT
-Cột bên phải cho biết cái gì?-HS HTT
-Cho HS tập “đọc” biểu đồ. HS quan sát hàng đầu từ trái sang phải (dùng tay kéo từ trái sang phải trong SGK) & trả lời câu hỏi: 
 + Yêu cầu 
Hàng đầu cho biết về gia đình ai?
Gia đình này có mấy người con?
Bao nhiêu con gái? Bao nhiêu con trai?
+ Hướng dẫn HS đọc tương tự với các hàng còn lại.
Khi xem biểu đồ cần chú ý gì?-HS HTT
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:(HS CHT)
GV cho HS quan sát biểu đồ “ các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia”
-Nhận xét, chốt kết quả:
 +a):4a.4b,4c
 +b):4 môn:bơi lộ,nhảy day,cờ vua và đá câu.
 +c)Có 2 lớp tham gia 4a;4c
 +d)Cờ vua chỉ lớp 4a
 +e)4bva 4c tham gia 3 môn, trong đó họ cùng tham gia moan đá cầu 
Bài tập 2: (a,b)Thảo luận nhóm 5
Tương tự bài 1/ 
Lưu ý: Trên biểu đồ tranh, thông tin được biểu thị bằng tranh vẽ hoặc kí hiệu tượng trưng.
 Cụ thể: 1 cót thóc = 10 tạ thóc
-Nhận xét,chốt kết quả
a) số thóc gia đình bác Hà thu hoạch năm 2002 là:
 10x5+50 tạ=5 tấn
b)Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch năm 2000 là :
 10x4= 40 tạ
 Năm

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2019_2020.doc