Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Thanh Huyền

Tập làm văn

Tiết 5. KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ NHÂN VẬT

I. Mục tiêu:

 - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên

tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện ( nội dung ghi nhớ ).

 - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp, gián tiếp ( BT mục III ).

II. Đồ dùng dạy học : Giấy A3, bút dạ

III. Hoạt động dạy học

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

Khi tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện, cần chú ý điều gì ? Cho VD

GV nhận xét

B. Dạy bài mới:(30’)

 * Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

 * Hoạt động 2: Phần nhận xét.

 

docx25 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 76 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Thanh Huyền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c 2020
Tổng kết
-Ban giám khảo công bố kết quả và trao giải cho nhà toán học nhí và 3 đội chơi đạt giải Nhất, Nhì, Ba
- GV tổng kết dặn dò
---------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Tiết 5. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. Mục tiêu	
 - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt từ đơn và từ phức.
 - Nhận biết từ đơn, từ phức trong đoạn thơ ( BT1, mục III ) ; bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.( BT2, BT3 ).
II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết sẵn nội dung cần ghi nhớ
III. Hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ: (3’)
 - 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ của bài “ Dấu hai chấm”
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét
B. Dạy bài mới. (30’)
 * Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - GV nêu mục đích, yêu cầu bài dạy 
 * Hoạt động 2: Phần nhận xét
 - Một vài HS đọc yêu cầu Bài tập 1 và 2.
 - Yêu cầu HS hoàn thành bài 1, 2 vào VBT
 - HS trình bày. GV chốt lại lời giải đúng.
 + Từ chỉ 1 tiếng( từ đơn) gồm: nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là.
 + Từ gồm nhiều tiếng( từ phức): giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến, 
 + Tiếng dùng để cấu tạo từ: Có thể dùng 1 tiếng để tạo nên 1 từ. Đó là từ đơn. Cũng có thể dùng 2 tiếng trở lên để tạo 1 từ. Đó là từ phức.
 + Từ dùng để : - Biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm( tức là biểu thị ý nghĩa)
 - Cấu tạo câu.
 * Hoạt động 3: Phần ghi nhớ
 - 2-3 HS đọc ghi nhớ
 - GV giải thích thêm nội dung ghi nhớ.
 *Hoạt động 4: Phần luyện tập
 Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập rồi tự làm vào vở bài tập sau đó chữa bài. 
 Rất/ công bằng/ rất/ thông minh/
 Vừa /độ lượng/ lại/ đa tình /đa mang/.
 Bài 2: - 2 HS đọc và giải thích cho các bạn rõ yêu cầu của bài tập 2
 - Giải thích tác dụng của sách từ điển, hướng dẫn sử dụng.
 - HS tự làm bài và chữa bài
 - GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải đúng: Các từ đơn: buồn, mía, bắn, đói, no, 
ốm,
 Bài 3. HS tự đặt câu. một số em đọc câu vừa đặt.
C. Củng cố dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học.
 - Dặn chuẩn bị tiết sau
--------------------------------------------------------------
Địa lí
Tiết 3. MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao
 - Biết Hoàng Liên sơn là nơi dân cư thưa thớt.
 - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn, trang phục của một số dân tộc ở HoàngLiên Sơn:
	+ Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thương có màu sắc sặc sỡ
	+ Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa.
 - HS NK giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ.
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh ảnh
II.Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ (3P).Nêu các đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn?
2 HS trả lời
GV cùng cả lớp nhận xét
 B.Dạy bài mới: (30P)
 * HĐ 1: Hoàng Liên Sơn - Nơi cư trú của một số dân tộc ít người.
 - HS đọc mục 1 SGK, dựa vào vốn hiểu biết, TLCH ( HS vận dụng kỹ thuật đọc tích cực để thực hiện):
+ Dân cư Hoàng liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng?
+ Kể tên 1 số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn?
+ Xếp thứ tự các dân tộc ( Dao, Mông, Thái ) theo địa bàn cư trú từ thấp đến cao.
+ Người dân ở những nơi núi cao đi lại bằng phương tiện gì?
 * HĐ 2: Bản làng với nhà sàn
 - HS dựa vào mục 2, tranh ảnh trả lời câu hỏi:
+ Bản làng thường nằm ở đâu? Bản làng có nhiều nhà hay ít nhà?
+ Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn? Nhà sàn được làm bằng vật lliệu gì?
+ Hiện nay nhà sàn có gì thay đổi so với trước?
 - GV kết luận: Các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn thường sống tập trung thành bản, một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn thường sống ở nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ. Nhà sàn được làm bằng vật liệu tự nhiên như tre, nứa,..Trong nhà sàn bếp là nơi quan trọng nhất để đun nấu và sưởi ấm.
 * HĐ 3. Chợ phiên, lễ hội, trang phục.
 - HS dựa vào mục 3, hình SGK, tranh ảnh TLCH:
+ Nêu những hoạt động trong chợ phiên.
+ Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
+ Lễ hội được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì?
+ HS quan sát hình 4, 5, 6, nhận xét trang phục ttruyền thống của các dân tộc có trong hình.
+ Tại sao trang phục của họ lại có màu sặc sỡ?
GV kết luận: SGK.
C .Củng cố, dặn dò: (2P)
 - HS vận dụng kỹ thuật 1 phút trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn. 
---------------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 7 tháng 10 năm 2020
Tiếng Anh
Cô Hằng lên lớp
---------------------------------------------------------
Toán
Tiết 13. LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
 - Đọc viết thành thạo số đến lớp triệu.
 - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
 - HS làm BT1( chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số), BT2(a,b), BT3a, BT4.
HSNK làm tất cả các BT
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (2’) : Lớp triệu có mấy hàng? đó là những hàng nào?
B. Luyện tập: (30’)
 Bài 1: GV ghi lần lượt từng số, gọi HS đứng dậy đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số.
 Bài 2: GV cho HS đọc kĩ yêu cầu bài tập, GV lần lượt ghi từng câu lên bảng, HS viết số vào bảng con:
a. 5 760 324
b. 5 706 342
c. 50 076 342
d. 57 634 002
 Bài 3: HS đọc số liệu về số dân từng nước. Sau đó trả lời câu hỏi SGK
 Bài 4: HS đếm thêm 100 000 000 từ 100 000 000 đến 900 000 000
+ Nếu đếm như trên thì số tiếp theo 900 000 000 là số nào? (1000 000 000)
 1000 triệu gọi là 1 tỉ
	1 tỉ viết là: 1000 000 000
+ GV: nói đến 1 tỉ đồng tức là nói đến bao nhiêu triệu đồng? ( 1000 triệu đồng)
 - GV cho HS viết vào chỗ chấm.
 Bài 5: ( HSNK) GV cho HS quan sát lược đồ SGK, nêu số dân của 1 tỉnh, thành phố.
C. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV chấm chữa bài.
 - Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------
Kể chuyện
Tiết 3. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
 - Kể được câu chuyện ( mẫu chuyện, đoạn chuyện ) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu ( theo gợi ý ở SGK ).
 - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
 - HS NK kể chuyện ngoài SGK. 
II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết đề bài, một số truyện về lòng nhân hậu.
III. Hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : (5’). 1- 2 HS Kể lại chuyện Nàng tiên ốc 
 Lớp nhận xét.
B. Bài mới: (28’)
 * Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
 * Hoạt động 2: HS kể chuyện 
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
 - GV viết đề lên bảng ( Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu )
 - Bốn HS nối tiếp nhau đọc ý 1, 2, 3, 4.
 - GV: bài thơ truyện ở SGK: Mẹ ốm, Các bạn nhỏ và cụ già, Dế Mèn bênh vực kẻ 
yếu là những bài trong SGK, các em có thể kể chuyện ngoài SGK nếu không tìm được thì kể ở SGK.
b. HS thực hành kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện 
 - Kể theo nhóm, kể trước lớp.
 - Lưu ý: Trước khi kể phải giới thiệu câu chuyện. 
 - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất 
C. Củng cố, dặn dò : (2’) - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn luyện kể chuyện.
----------------------------------------------------
Tập đọc
Tiết 6. NGƯỜI ĂN XIN
I. Mục tiêu
 - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu biểu hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ ( TLCH 1, 2, 3 ).
 - HS NK trả lời được câu hỏi 4 SGK. 
 - GDKNS: Kĩ năng ứng xử lịch sự trong giao tiếp với người ăn xin, thể hiện sự cảm thông với hoàn cảnh đáng thương của ông lão ăn xin.
II.Hoạt động dạy học :
A.Bài cũ :(4P)
 2 HS nối tiếp nhau đọc bài( Thư thăm bạn )- Nêu nội dung bài
B. Bài mới : (29P)
 * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng. 
 - HS quan sát tranh minh hoạ
 * Hoạt động 2: Luyện đọc và tìm hiểu bài
 a.Luyện đọc :
 - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn truyện; đọc 2-3 lượt.
Đoạn 1: Từ đầu đến cầu xin cứu giúp .
Đoạn 2: Tiếp đến không có gì để cho ông cả. 
Đoạn 3 : Còn lại 
 - HS đọc tiếp lần hai kết hợp giải nghĩa các từ khó - Luyện đọc câu, từ khó.
 - HS luyện đọc theo cặp - Hai HS đọc to bài trước lớp 
 - GV đọc bài - Cả lớp chú ý theo dõi
b.Tìm hiêủ bài :
 - HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
	+ Cậu bé gặp người ăn xin khi nào?
+ Hình ảnh ông lão ăn xin hiện ra trước mắt người đọc như thế nào?
+ Điều gì đã khiến ông lão trông thảm thương đến vậy?
 - Gọi HS đọc lài đoạn 1, cả lớp suy nghĩ tìm ý chính của đoạn.
 - GV ghi ý chính lên bảng: Ông lão ăn xin thật đáng thương.
 - HS đọc đoạn 2, TLCH:
+ Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu với ông lão ăn xin?
+ Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão như thế nào?
+ Hãy giải nghĩa các từ: tài sản, lẩy bẩy.
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
 - GV ghi ý chính đoạn 2: Cậu bé xót thương ông lão muốn giúp đỡ ông.
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
	+ Cậu bé không có gì để cho ông lão, nhưng ông lão nói với cậu như thế nào?
	+ Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
 + Những chi tiết nào cho biết điều đó?
	+ Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm nhận được chút gì đó từ ông. Theo em,cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin? Lòng biết ơn, sự đồng cảm hay tiền bạc?
	+ Đoạn 3 cho em biết điều gì?
 - GV ghi ý chính đoạn 3 ( Sự đồng cảm ông lão ăn xin và cậu bé).
 - Gọi HS đọc cả bài, cả lớp suy nghĩ tìm nội dung chính của bài.
 - GV ghi nội dung chính của bài lên bảng.
 * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
 - Ba HS nối tiếp nhau đọc cả bài. 
 - HS luyện đọc theo cách phân vai( nhân vật tôi, ông lão) 
C.Củng cố- dặn dò: (2’)+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
 - 1 HS đọc lại toàn bài.
 - Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------
Lịch sử
NƯỚC VĂN LANG
I.Mục tiêu: 
* Kiến thức:
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
+ Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.
+ Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản.
+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,
HSNK: + Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, lạc dân, lạc tướng ,lạc hầu,
+ Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật,..
+ Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống.
*Kĩ năng:
- Mô tả được đời sống vật chất tinh thần của người Việt Cổ.
- Trình bày sự kiện lịch sử: Sự ra đời của nước Văn Lang.
	*Định hướng thái độ: 
- Tự hào và nhớ ơn công lao của Vua Hùng đã đóng góp công sức lập nên nước Văn Lang.
- Có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử, bia mộ, nhà thờ của các Vua Hùng.
- Noi gương và học tập gương sáng của các Vua Hùng .
* Định hướng về năng lực: 
+ NL nhận thức LS: Trình bày được sự đời của nước Văn Lang.
+ NL tìm hiểu LS: Ghi lại những dữ liệu thu thập được.
+ NL Vận dụng KT,KN LS: + Kể được tên các hoạt động sản xuất và phong tục tập quán của người dân Lạc Việt mà địa phương còn lưu giữ.
- HS thi kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK phóng to, lược đồ Bắc Bộ và và Bắc Trung Bộ
- GV chuẩn bị phiếu học tập
Sản xuất
Ăn, uống
Mặc và trang điểm
ở
Lễ hội
- Lúa
- Khoai
Cơm, xôi, bánhchưng
Dùng nhiều đồ trang sức, búi tóc
-Nhà sàn
Vui chơi, múa, nhảy
III. Hoạt động dạy học.
1. Khởi động.
- N4 kiểm tra nhau và báo cáo: Tên bản đồ cho ta biết điều gì? 
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
2. HĐ hình thành kiến thức( HĐ khám phá)
* Hoạt động 1. Tìm hiểu thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang.
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và một số phần Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng.
- Giới thiệu về trục thời gian: Người ta quy ước năm 0 là năm Công Nguyên; phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là những năm trước Công Nguyên, phía phải hoặc phía trên năm CN là những năm sau CN.
 - Yêu cầu HS cùng làm việc N2 để xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; Xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian.
 - Đại diện một số cặp đôi trình bày. HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
* Hoạt động 2. Nêu các tầng lớp trong xã hội Văn Lang.
- GV đưa ra khung sơ đồ (bỏ trống, chưa điền nội dung) (Vẽ sẵn trên bảng lớp)
 Hùng Vương
Lạc hầu, Lạc tướng

- HS đọc SGK cá nhân điền vào sơ đồ trên các từng lớp: vua, lạc hầu. Lạc tướng, lạc dân, nô tì cho phù hợp.
- Yêu cầu HSNK TL: Xã hội Văn Lang có mấy từng lớp, đó là những từng lớp nào?
- GV nhận xét bổ sung.
* Hoạt động 3. Tìm hiêu đời sống vật chất và tinh thần của nước Văn Lang.
GV đưa ra khung bảng thống kê (bỏ trống, chưa điền nội dung) phản ánh đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người Lạc Việt như sau:
Sản xuất
Ăn, uống
Mặc và trang điểm
ở
Lễ hội
- Lúa
- Khoai
Cơm, xôi, bánhchưng
Dùng nhiều đồ trang sức, búi tóc
-Nhà sàn
Vui chơi, múa, nhảy
- Yêu cầu HS đọc kênh chữ, xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lí vào bảng.( Yêu câu HS làm vào phiếu học tập)
- Một vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt
- HSNK trả lời câu hỏi: Những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay.
Hỏi: Địa phương em còn lưu giữ được những tục lệ nào của người Lạc Việt?
 3. HĐ luyện tập, vận dụng:
- HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- GV, HS nhận xét, đánh giá tiết học (tinh thần + hiệu quả học tập)
 - HS thi kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết.
---------------------------------------------------------
 Thứ Năm, ngày 8 tháng 10 năm 2020
Toán
Tiết 14. DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: 
 - Bước đầu nhận biết được về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
 - HS làm BT1, BT2, BT3, BT4a. HSNK làm tất cả các BT
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
	+ Lớp triệu, lớp nghìn gồm mấy hàng? Đó là những hàng nào?
 - Cho HS đọc số: 1 000 000, 450 000 000 và nêu các hàng và lớp.
B.Bài mới: (30’)
 * Hoạt động 1: Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
 - Em hãy kể vài số đã học VD: 5, 6, 7, 56, 25, 16, 89
 - Các số em vừa nêu được gọi là số tự nhiên
 - Yêu cầu HS viết số tự nhiên theo thứ từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0.
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,
+ Dãy số trên là dãy số gì? Được sắp xếp theo tứ thự nào?
 - GV: Dãy số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 được gọi là dãy số tự nhiên.
 - GV viết lên bảng các dãy số: +) 1;2; 3; 4; 5; 6; 7; 8
 +) 0; 1; 2; 3; 4; 5.
 +) 0; 5; 15
 +) 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10
 - GV cho HS quan sát tia số như trong SGK và giới thiệu: Đây là tia số biểu diễn số tự nhiên. 
	+ Điểm gốc của tia sốứng với số nào? Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số theo thứ tự nào? Cuối tia số có dấu gì thể hiện điều gì?
 * Hoạt động 2: Giới thiệu đặc điểm của dãy số tự nhiên.
 - Thêm 1 vào bất kì số nào trong dãy số tự nhiên ta cũng được số liền sau của số đó, như thế dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi điều đó khẳng định không xác định được số tự nhiên lớn nhất.
 - Khi ta bớt 1 ở số tự nhiên bất kì ta được số liền trước của số đó ( nêu ví dụ), không thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên nên không có số tự nhiên nào liền trước số không và số 0 là số tự nhiên bé nhất.
 - Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
 * Hoạt động 3: Thực hành.
 - GV nêu yêu cầu BT1,2
	+ Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào? Tìm số liền trước của một số ta làm thế nào?
 - GV yêu cầu HS làm bài và chữa bài.
 Bài 3: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
 - GV yêu cầu HS tự làm - GV chấm chữa bài
C. Củng cố dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn chuẩn bị tiết sau.
-----------------------------------------------------------
Tin học
Cô Nga lên lớp
---------------------------------------------------------
Tập làm văn
Tiết 5. KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ NHÂN VẬT
I. Mục tiêu:
 - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên 
tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện ( nội dung ghi nhớ ).
 - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp, gián tiếp ( BT mục III ).
II. Đồ dùng dạy học : Giấy A3, bút dạ
III. Hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Khi tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện, cần chú ý điều gì ? Cho VD
GV nhận xét
B. Dạy bài mới:(30’)
 * Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 * Hoạt động 2: Phần nhận xét.
 Bài 1, 2: - HS nêu yêu cầu của bài - 1HS đọc bài “ Người ăn xin”
 - HS làm vào vở bài tập, yêu cầu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé. Nêu nhận xét: Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu?
 Bài 3: + HS đọc yêu cầu của bài, HS thảo luận và trả lời câu hỏi : Lời nói và ý nghĩ của ông lão xin ăn trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau?
 - GVKL: Cách a. Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé.
	 Cách b. Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão. Người kể xưng tôi, gọi 
người ăn xin là ông lão.
 * Hoạt động 3: Phần ghi nhớ.
 - HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
 * Hoạt động 4: Phần luyện tập 
 Bài tập 1. HS đọc nội dung bài tập, trao đổi, tìm lời dẫn trực tiếp và gián tiếp trong đoạn văn, sau đó gạch 1 gạch dưới câu dẫn lời nói gián tiếp, gạch 2 gạch dưới câu dẫn lời nói trực tiếp.
 Bài tập 2. HS đọc yêu cầu bài tập .
 - GV gợi ý: Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp thì phải nắm vững đó là lời nói của ai, nói với ai. Khi chuyển: phải thay đổi từ xưng hô, phải đặt lời nói trực tiếp vào dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép ( hoặc đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch ngang đầu dòng ).
 - HS làm vào VBT.
 Bài tập 3. HS đọc yêu cầu bài tập .
 - GV hướng dẫn HS : BT này ngược với BT2, khi chuyển cần chú ý: thay đổi từ xưng hô, bỏ dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng, gộp lại lời kể chuyện với lời nói của nhân vật.
 - HS làm vào VBT rồi chữa bài.
C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn chuẩn bị tiết sau.
--------------------------------------------------
Tiếng Anh
Cô Hằng lên lớp
---------------------------------------------------------
Thứ Sáu, ngày 9 tháng 10 năm 2020
Toán
Tiết 15. VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu: 
 - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
 - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
 - HS làm BT1, BT2, BT3( viết giá trị chữ số 5 của hai số ). HSNK làm tất cả các BT
II. Đồ dùng dạy học : Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học:
 A. Bài cũ : (3’)
Đọc các số sau: 435 089 876 ; 67 657 345; 187 567 342 ; 1 000 000 000
Lớp nhận xét. GV nhận xét
B. Bài mới : (30’)
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
 * Hoạt động 2: Đặc điểm của hệ thập phân
	 - GV viết lên bảng bài tập sau;
	10 đơn vị = ..chục
	10 chục = ..trăm
	10 trăm =nghìn
	 nghìn = 1 chục nghìn
	10 chục nghìn = .trăm nghìn
 - GV kết luận: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ 10 đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
 * Hoạt động 3: Cách viết số trong hệ thập phân:
	+ Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào?( Hệ thập phân có 10 chữ số, đó là các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9).
	+ Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau:
 Chín trăm chín mươi chín.( 999)
Hai nghìn không trăm linh năm. (2005)
 - GV: Như vậy với 10 chữ số ta có thể viết mọi số tự nhiên.
	+ Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999. HS nêu
 - GV: Cùng là chữ số chín nhưng ở vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau.
 * Hoạt động 4: Luyện tập 
 Bài 1: HS nêu yêu cầu, GV phân tích mẫu.
 - HS làm bài. một số HS nêu kết quả, lớp nhận xét.
 Bài 2: HS nêu yêu cầu, GV phân tích mẫu.
GV viết số. HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó. 
387= 300+ 80+ 7, tươ

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_tran_thi_tha.docx
Giáo án liên quan