Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 26 (Bản 2 cột)

I. Mục tiêu:

 1. KT: Ôn tung bắt bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay; tung và bắt bóng theo nhóm 2 người, nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Trò chơi: Trao tín gậy.

 2. KN: Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Ttrò chơi biết cách chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn khéo léo.

 3. TĐ: Hs yêu thích môn học.

II. Địa điểm, phương tiện.

- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.

- Phương tiện: 2 còi, 2 Hs /1 bóng, 2 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi.

III. Nội dung và phương pháp lên lớp.

 

doc32 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 441 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 26 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Những phân số còn lại lớp làm vào nháp:
- Cả lớp làm bài, đổi chéo nháp, kiểm tra:
3 Hs lên bảng làm bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Vậy gấp 4 lần.
( Những phân số còn lại làm tương tự)
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT Tiết 128.
--------------------------------------------------
Tiết 3: 
 Chính tả ( Nghe - viết)
Thắng biển.
I. Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn từ đầu ... quyết tâm chống giữ.
 	- Tiếp tục luyện đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n; in/inh.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết bài tập 2 a.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Viết: bãi dâu, gió thổi, bao giờ, diễn giải, rao vặt, danh lam, cỏ gianh, ...
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC.
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả:
- 2 Hs đọc.
- Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào?
- Hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung dữ, nó tấn công dữ dội vào khúc đê mỏng manh.
- Đọc thầm đoạn văn và tìm từ dễ viết sai:
- Cả lớp đọc và tìm từ, Hs viết từ lên bảng lớp và bảng con.
-VD: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng,...
- Gv nhắc nhở hs viết bài:
- Gv đọc :
- Hs viết bài.
- Gv đọc:
- Hs soát lỗi.
- Gv thu chấm một số bài:
- Hs đổi vở soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung.
3. Bài tập.
Bài 2. Lựa chọn bài 2a.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc thầm bài, tự làm bài vào vở BT.
- Gv treo bảng phụ,
- Hs chữa bài, trình bày miệng và 1 hs lên điền bảng.
- Gv cùng hs nx, trao đổi chốt từ điền đúng:
4. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học. Vn tìm và viết vào vở 5 từ bắt đầu bằng n, l.
- Thứ tự điền đúng: nhìn lại; khổng lồ; ngọn lửa; búp nõn; ánh nến; lóng lánh; lung linh; trong nắng; lũ lũ; lượn lên; lượn xuống.
-----------------------------------------------
Tiết 3: Đạo đức
 Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 1).
I. Mục tiêu:
	Học xong bài này, hs có khả năng:
1. KT: Thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
2.KN: Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn.
3. TĐ: Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo.
II. Đồ dùng dạy học.
	- chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là lịch sự với mọi người? 
- 1,2 hs nêu, lớp nx.
- Vì sao phải giữ gìn các công rình công cộng? Em làm gì để giữ gìn các công trình công cộng?
- 1,3 Hs nêu, lớp nx.
- Gv nx chung và đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Thảo luận thông tin sgk/37.
* Cách tiến hành:
- Đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1,2 sgk/37, 38.
- Trình bày:
* Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi bài tập 1.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi thảo luận N2 các tình huống.
- Trình bày:
- Gv nx chung:
* Kết luận: Việc làm trong tình huống a,c là đúng.
 - Việc làm trong tình huống b là sai: vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật, mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
* Mục tiêu: Hs biết cảm thông, chia sẻ với trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh.
- Thảo luận nhóm 2.
- Nhiều nhóm trình bày, lớp trao đổi, bổ sung.
* Mục tiêu: Hs nhận biết và giải thích được những việc làm thể hiện lòng nhân đạo.
- N2 thảp luận.
- Lần lượt các nhóm trình bày, trao đổi trước lớp.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
4. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến bài tập 3.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trả lời ý kiến bằng cách thể hiện bìa:
Đỏ - đúng; xanh – sai
- Gv đọc từng ý:
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng.
* Kết luận: ý kiến a, d Đúng; ý kiến b,c Sai.
- Phần ghi nhớ:
5. Hoạt động tiếp nối: Hs tham gia hoạt động nhân đạo: Giúp đỡ hs trong lớp có hoàn cảnh khó khăn; 
- Hs sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ,... về các hoạt động nhân đạo.
* Mục tiêu: Hs biết bày tỏ ý kiến của mình về việc làm thể hiện và không thể hiện lòng nhân đạo.
- Hs thể hiện và trao đổi ở mỗi tình huống. 
- 3,4 Hs đọc.
Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2007
Tiết 1: Tập đọc
Ga- vrốt ngoài chiến luỹ.
I. Mục tiêu:
	- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng, lưu loát các tên riêng người nước ngoài. Giọng đọc phù hợp với lời nói của từng nhân vật, với lời dẫn truyện; thể hiện được tình cảm hồn nhiên và tinh thần dũng cảm của Ga - vrốt ngoài chiến luỹ.
	- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc bài Thắng biển? Trả lời câu hỏi nội dung bài?
- 2, 3 Hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giơí thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: Đ1: 6 dòng đầu
 Đ2: Tiếp ...Ga-vrốt nói.
 Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp : 2 lần
- 3 hs đọc / 1 lần
+ Đọc nối tiếp lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 3 Hs đọc.
- Đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Luyện đọc theo cặp:
- 3 Hs khác đọc.
- Cặp luyện đọc.
- Đọc cả bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài.
- Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1, trao đổi trả lời.
- Trao đổi theo bàn.
? Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì?
- ...để nhặt đạn giúp nghĩa quân.
Vì sao Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ trong lúc mưa đạn như vậy?
- Vì em nghe thấy Ăng-giôn-ra nói chỉ còn 10 phút nữa thì chiến luỹ không còn quá 10 viên đạn.
? Đoạn 1 cho biế điều gì?
- ý 1: Lí do cho biết Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ.
- Đọc lướt đoạn 2 trả lời:
? Tìm những chi tiết thể hiện lòng dũng cảm của Ga- vrốt?
- ...bóng cậu thấp thoáng dưới làn mưa đạn, chú bé dốc vào miệng giỏ những chiếc bao đầy đạn của bọn lính chết ngoài chiễn luỹ, Cuốc - phây - rắc thét lên, giục cậu quay vào chiến luỹ nhưng cậu vẫn lán lại để nhặt đạn, cậu phốc ra, lui, tới, cậu chơi trò ú tim với cái chết.
? ý chính đoạn 2?
- ý 2: Lòng dũng cảm của Ga-vrốt.
? Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên thần?
- Vì Ga-vrốt giống như một thiên thần, có phép thuật, không bao giờ chết.
- Vì bóng cậu nhỏ bé, lúc ẩn lúc hiện trong khói đạn như thiên thần lúc ẩn lúc hiện....
? Em có cảm nghĩ gì về nhân vật Ga-vrốt?
- Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến của mình.
VD: Em khâm phục lòng dũng cảm của Ga-vrốt...
? ý chính đoạn 3?
- ý 3: Ga-vrốt là một thiên thần.
? ý nghĩa của bài?
- ý nghĩa: MĐ,YC.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc toàn bài theo cách phân vai:
- 4 Hs đọc 4 vai: Dẫn truyện; Ga-vrốt; Ăng - gion- ra; Cuốc - phây - rắc.
- Nx và nêu cách đọc diễn cảm bài?
- Toàn bài đọc giọng kể. Phân biệt lời nhân vật; Giọng Ăng- giôn - ra bình tĩnh; Cuốc - phây - rắc đầu ngạc nhiên sau lo lắng. Giọng Ga- vrốt luôn bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch. Đoạn cuối đọc chậm.
Nhấn giọng: mịt mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn, phốc ra, tới, lui, dốc, cạn, em nhỏ, con người, thiên thần, chơi trò ú tim, ghê rợn.
- Luyện đọc 3.
- Hs luyện đọc theo N2.
+ Gv đọc mẫu:
+ Thi đọc:
- Đọc cá nhân, nhóm đọc.
- Lớp nx, trao đổi cách đọc.
- Gv nx chung, ghi điểm và khen hs đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị bài 51.
Tiết 2: Tập làm văn.
 Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn 
miêu tả cây cối.
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được 2 kiểu kết bài ( không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cây cối.
- Luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối theo cách mở rộng.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm tranh. ảnh một số loài cây.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cây em định tả?
- 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm nội dung bài tập:
- Cả lớp đọc.
- Trao đổi N2 trả lời câu hỏi bài tapạ:
- N2 trao đổi.
- Trình bày: 
- Đại diện các nhóm, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý đúng:
- Có thể dùng câu ở đoạn a,b để kết bài. Kết bài ở đoạn a, nói được tình cảm của người tả đối với cây. Kết bài đoạn b, nêu ích lợi đối với cây và nói được tình cảm của người tả đối với cây.
Bài 2.
- Hs tưng bày cây đã chuẩn bị.
- Hs trao đổi theo N2 câu hỏi và trả lời miệng các câu hỏi.
- Gv tổ chức hs trao đổi, trả lời các câu hỏi của bài 2 và hoàn thiện dàn bài cung.
VD: Sau khi tả cái cây, bình luận về cây ấy: Lợi ích của cây, tình cảm, cảm nghĩ của người tả với cây.
Bài 3.
- Hs viết kết bài mở rộng cho bài văn.
- Viết bài vào vở.
- Chú ý : Dựa vào dàn bài bài 2 và không trùng các cây tả bài 4.
- Trình bày:
- Nhiều hs nêu miệng, lớp nghe, nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm bài làm tốt.
Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu.
- Chọn 1 trong 3 đề bài để viết kết bài mở rộng vào vở.
- Yêu cầu hs trao đổi bài viết của mình với bạn cùng bàn.
- Hs đổi chéo bài, đọc, góp ý và chấm bài cho bài bạn.
- Trình bày:
- Hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn.
- Cả lớp cùng gv nx, chấm điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Vn hoàn thành bài vào vở. Chuẩn bị bài 52.
Tiết 3
Toán
$129: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
	- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
 Tính: 
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp, đổi chéo nháp chấm bài cho bạn.
- Gv cùng hs nx chữa bài, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập.
Bài1. Lớp làm bảng con:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Từng phần 1 Hs lên bảng làm bài:
a.
( Bài còn lại làm tương tự).
Bài 2.Yêu cầu hs làm mẫu:
- Có thể viết gọn lại như thế nào:
- Lớp làm nháp, 1 Hs lên bảng,
;
- Viết gọn: 
- Yêu cầu học sinh làm bài này theo mẫu bài làm rút gọn:
- Gv cùng hs nx, trao đổi cả lớp cách làm bài.
- Lớp làm nháp, đổi chéo nháp, chấm bài và 3 Hs lên bảng chữa bài.
a.
c.
Bài 3.Tính;
? Em có nhận xét gì ở mỗi phần?
- Có phép nhân và phép cộng và phép chia, phép trừ các phân số.
? Ta thực hiện như thế nào?
- Nhân chia trước, cộng trừ sau.
- Lớp làm bài vào nháp:
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp trao đổi.
a. 
b. 
Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức trao đổi bài và tìm ra các bước giải bài toán:
- Tính chiều rộng
- Tính chu vi.
- Tính diện tích.
- Lớp làm bài vào vở:
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Chiều rộng của mảnh vườn là:
60 x= 36(m)
Chu vi của mảnh vườn là:
(60 +36) x2 = 192 (m).
Diện tích của mảnh vườn là:
60 x36 = 2160 (m2)
Đáp số: Chu vi: 192 m;
Diện tích: 2160m2.
3. Củng cố dặn dò.
	- Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT Tiết 129.
Tiết 4:
Lịch sử:
Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong.
I. Mục tiêu:
Học xong bài này , hs biết:
	- Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay.
	- Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá.
	- Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau.
	- Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ Việt nam.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Do đâu vào đầu TK XVI , nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt?
- 2 Hs trả lời, lớp nx,
- Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến gây ra hậu quả gì?
- 2 Hs trả lời, lớp nx,
- Gv nx chung, ghi điểm.
B.Bài mới.
1. Giới thiệu bài. sử dụng bản đồ.
2. Hoạt động 1: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi:
Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong?
- Chính quyền chúa Nguyễn có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang?
? Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu?
- Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến?
* Kết luận: Gv tóm tắt ý trên.
3. Hoạt động 2: Kết quả của cuộc khẩn hoang.
* Cách tiến hành:
- So sánh tình hình đất đai của Đàng Trong trước và sau cuộc khẩn hoang?
- Từ trên em có nhận xét gì về kết quả cuộc khẩn hoang?
- Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía Nam đem lại kết quả gì?
* Kết luận: Hs đọc ghi nhớ bài.
4.Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học, Vn học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần 27.
- Cả lớp đọc thầm:
- Những người nông dân nghèo khổ và quân lính.
- Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dân khẩn hoang.
- Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà; Họ đến Nam Trung Bộ, đến Tây NGuyên, họ đến cả đồng bằng sông Cửu Long.
- Lập làng, lập ấp đến đó, vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán...
- Hs trao đổi theo N2 và nêu:
- Trước khi khẩn hoang:
+ Diện tích: Đến hết vùng Quảng Nam.
+ Tình trạng đất: Hoang hoá nhiều.
+ Làng xóm, dân cư thưa thớt.
- Sau khi khẩn hoang:
+ Mở rộng đến hết đồng bằng sông Cửu Long.
+ Đất hoang giảm đất được sử dụng tăng.
+ Có thêm làng xóm và ngày càng trù phú.
- Cuộc khẩn hoang đã làm cho bờ cõi nước ta được phát triển, diện tích đất nông nghiệp tăng, sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no hơn.
- Nền văn hoá của các dân tộc hoà với nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền văn hoá chung của dân tộc Việt nam , nền văn hoá thống nhất và có nhiều bản sắc.
Tiết 5:
Âm nhạc:
Học bài hát: Chú Voi con ở bản Đôn
Nhạc và lời : Phạm Tuyên
I. Mục tiêu: 
- Hs hát đúng nhạc và lời ca bài hát '' Chú voi con ở bản Đôn"
- Hát đúng chỗ luyến hai nốt nhạc với trường độ móc đơn, chấm dôi, móc kép.
- Tập trình bày bài hát theo hình thức hoà giọng và lĩnh xướng.
II. Chuẩn bị: 
	- Gv: Nhạc cụ, băng đĩa các bài hát trích đoạn nhạc.
	- Hs: nhạc cụ gõ đệm.
III. Hoạt động dạy học.
a. ổn định tổ chức.
b. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động gv
Hoạt động của hs
1. Phần mở đầu.
- Giới thiệu nội dung tiết học.
2. Phần hoạt động:
*Hoạt động 1: Dạy hát: 
- Gv đàn hát mẫu 1 lần
- Nghe và cảm nhận giai điệu của bài hát.
- Gv đọc lời ca một lần.
- 2,3 Hs đọc cá nhân.
- Dạy hát từng câu:
+Bài hát chia làm 2 lời, lời 1 chia làm 5 câu.
- Ghi nhớ
- Gv hát mẫu từng câu, bắt nhịp:
- Hs hát theo.
- Làm lần lượt từng câu:
- Hs thực hiện.
- Cả lớp hát cả lời 1:
- 2 lần thành thục.
- Hát theo tổ, dãy bàn:
- Các nhóm thực hiện.
- Gv sửa sai và cho hs nx, tuyên dương.
- Lời 2: Tương tự như lời 1.
- Tổ chức cho cả lớp ôn luyện 2 lời thành thục:
- Hs thực hiện.
* Hoạt động 2: Củng cố bài hát:
- Hát xướng và hát xô.
- Thực hiện lời 1 và lời 2 luôn 1 lần:
- Hát xướng, xô: 
+ 1Hs hát đoạn 1(xô) tập thể hát hoà giọng đoạn 2 (xướng).
- Hs thực hiện theo tổ, nhóm.
- Gv nx, đánh giá.
3. Phần kết thúc:
- Cả lớp hát lại lời 2 của bài hát.
- Nx giừ học. Vn chuẩn bị động tác phụ hoạ phù hợp nội dung bài hát.
Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2007
Tiết 1: Thể dục
Bài 52: Di chuyển tung, bắt bóng, nhảy dây
Trò chơi "Trao tín gậy"
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn tung bắt bóng theo nhóm 2,3 người. Học di chuyển tung và bắt bóng, nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Trò chơi: Trao tín gậy.
2. KN: Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Ttrò chơi biết cách chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn khéo léo.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
Phương tiện: 2 còi, 2 Hs /1 bóng, 2 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6 – 10 p
- ĐHTT
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Đi thường vòng tròn hít thở.
- Ôn bài TDPTC.
 + + + +
G + + + + +
 + + + + 
- ĐHTL: 
2. Phần cơ bản:
18 - 22 p
a. Bài tập RLTTCB.
- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người.
- Học di chuyển tung và bắt bóng.
 + Gv nêu tên động tác, làm mẫu và các tổ tự quản để hs chơi.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau:
b. Trò chơi vận động: Trao tín gậy.
- Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi và yc hs nhắc lại cách chơi.Hs chơi thử và chơi chính thức.
9 - 11 p
1 – 2 p
4 – 5 p
2 – 3 p
9 – 11 p
- 2 HS /1 nhóm quay mặt vào nhau tung và bắt bóng.
 + + + + +
 + + + + +
- ĐHTL: 
- Các nhóm thi nhẩy dây, lớp cùng gv nx,
3. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Trò chơi: Kết bạn.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn ôn bài RLTTCB.
- ĐHTT:
Tiết 2: 
 Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: Dũng cảm.
I. Mục tiêu:
 - Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm dũng cảm. Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm.
 - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa tiếng Việt. Sổ tay từ ngữ tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học.
A/ Kiểm tra bài cũ.
- Nhóm đóng vai bài tập 3 sgk/79.
- 2 nhóm 4 Hs đóng vai cho 1 Hs giới thiệu, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
 B/ Bài mới. 
Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức hs làm bài theo nhóm 2:
- Các nhóm tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa vào phiếu.
- Trình bày:
Miệng, dán phiếu.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
Gv nx chốt từ đúng:
Từ cùng nghĩa với dũng cảm:
Từ trái nghĩa với dũng cảm:
can đảm, can trường, gan, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, quả cảm,...
- nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược,...
Bài 2.
Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs suy nghĩ làm bài, đặt câu vào nháp.
- Trình bày:
- Lần lượt nhiều học sinh trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt câu đúng:
VD: Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông minh.
+ Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng.
...
Bài 3.- Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp đọc yêu cầu bài và làm vào vở.
- Trình bày:
- Miệng, lớp nx, bổ sung.
- Gv chấm một số bài, nx chung:
+ Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
+ Khí thế anh dũng.
+ Hi sinh anh dũng.
Bài 4. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi theo cặp bài tập:
- Các nhóm trao đổi.
- Trình bày: 
- Đại diện các nhóm nêu.
- Gv cùng hs nx chốt ý đúng:
Thành ngữ nói về lòng dũng cảm:
 vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt.
- Thi học thuộc lòng các thành ngữ bài.
- Hs tự nhẩm và thi đọc thuộc lòng.
Bài 5. 
Hs tự đặt và trình bày miệng.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, chốt bài đúng:
VD: Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị.
+ Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt.
3. Củng cố, dặn dò:
Nx tiết học. VN hoàn thành bài 4 vào vở.
---------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
$130: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh rèn kĩ năng:
	- Thực hiện các phép tính với phân số.
	- Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
Tính: 
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp đổi chéo nháp chấm bài.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập chung.
Bài 1. Làm bảng con:
- Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm bài.
- 2 hs lên bảng chữa bài phần a,b.
a. 
(Bài còn lại làm tương tự)
- Hs lưu ý tìm mẫu số chung bé nhất.
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
(Lưu ý hs chọn MSC hợp lí)
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- Hs làm bài vào nháp phần a,b. 2 Hs lên bảng làm bài:
b. 
( Bài còn lại làm tương tự).
Bài 3,4. Tính:
- Gv tổ chức Hs làm bài vào nháp: Nhóm 1: làm bài 3, nhóm 2 Làm bài 4 và đổi lại.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- Lớp tự làm bài vào nháp phần a,b ở 2 bài.
- 4 Hs lên bảng chữa bài, Lớp đổi chéo nháp kiểm tra.
Bài 3.
Bài 4. 
a.
Bài 5.
- Tổ chức hs trao đổi các bước giải:
- Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt và phân tích.
+Tìm số đường còn lại.
+Tìm số đường bán vào buổi chiều.
+Tìm số đường bán được cả hai buổi.
- Lớp làm bài vào vở.
- 1 Hs lên bảng giải.
- Gv thu một số bài chấm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.
Bài giải
Số ki-lô-gam đường còn lại là:
 50 -10 = 40(kg)
Buổi chiều bán được số ki-lô-gam đường là:
 40 x = 15(kg).
Cả hai buổi bán được số ki-lô-gam đường là:
 10 +15 = 25 (kg).
 Đáp số: 25 kg đường.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học.Vn làm lại các bài tập .
---------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_26_ban_2_cot.doc