Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012

Hoạt động dạy

Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VỀ KHÔNG KHÍ Ô NHIỄM VÀ KHÔGN KHÍ SẠCH

 Mục tiêu :

Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm).

 Cách tiến hành :

Bước 1 :

- GV yêu cầu HS lần lượt quan sát các hình trang 78, 79 SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm?

Bước 2 :

- GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.

- GV yêu cầu HS nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn.

 Kết luận: Như kết luận hoạt động 1 trong SGV trang 143

Hoạt động 2 : THẢO LUẬN VỀ NHỮNG NGUYÊN NHÂN GÂY Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ

 Mục tiêu:

Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí.

 Cách tiến hành :

GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và phát biểu:

*guyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng?

 Kết luận: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm:

- Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người (bụi nhà máy, xe cộ, bụi phóng xạ, bụi than, xi măng, )

- Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hóa học.

Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò

-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.

- GV nhận xét tiết học.

¬- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.

 

doc21 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 356 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạp” 
- Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe viết
 GV đọc toàn bài chính tả
 Nhắc nhở HS cách trình bày, tư thế ngồi
 GV đọc chính tả HS viết bài
 GV đọc lại toàn bài chính tả một lần
 GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài 
 Nhận xét chung
- HS theo dõi SGK
- Đọc thầm đọc văn (chú ý những chữ cần viết những tên tiêng nước ngoài, những chữ số La mã, những từ ngữ thường viết sai và cách trình bày)
- Học sinh viết bài
- HS soát bài
- Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những chữ viết sai
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
 Bài tập 2/14SGK ( HS chọn 1 trong 2 đọan)
 Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
 GV dán 3 tờ phiếu lên bảng
 GV chốt lại lời giải đúng: 
 Đoạn a)Chuyền trong- chim- trẻ 
 Đoạn b) Cuốc- buộc- thuốc- chuột. 
 Bài tập 3: (HS chọn 1 trong 2 đoạn)
 Gv gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
 Tổ chức hoạt động nhóm ( như bài tập 2)
 Gọi HS nhận xét- GV chốt lời giải đúng:
 Đoạn a)Đãng trí bác học: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình
 Đoạn b) Vị thuốc quý: Thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc ngoài 
Nêu yêu cầu 
 Đọc thầm khổ thơ, làm vào vở bài tập – điền ch/tr, uôt/uôc vào chỗ trống
 HS Điền nhanh âm đầu hoặc vần thích hợp vào chỗ trống. Từng thi đọc kết quả
 HS sửa bài
HS nêu
Hs làm việc theo nhóm trình bày
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
Gọi HS đọc lài bài tập 2
 - Dặn HS về nhà viết lại những từ ngữ đã sai 
HS đọc
Tiết 3
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. MỤC TIÊU:
 - Củng cố kiến thức và kỹ năng sử dụng câu kể Ai làm gì?: Tìm được các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn. Xác định được bộ phận CN,VN trong câu
 - Thực hành viết được mộtc đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ?
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Một số tờ phiếu viết rời từng câu văn trong bài tập 1 để HS làm BT1,2
VBT Tiếng việt 4, tập 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Kiểm tra bài cũ: 	1 HS làm bài tập 1, 2 tiết LTVC trước
1 HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3
Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “ Luyện tập về câu kể ai làm gì?”
Hoạt động 2: Hướng dẫn luỵên tập
Bài tập1: 
- 1 HS đọc nội dung bài tập 
- HS đọc thầm đoạn văn
- HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài cá nhân
- HS trình bày
- GV chốt lại ý đúng
Bài tập 3: 
- HS nêu yêu cầu của bài
- GV nhắc nhở HS về yêu cầu của bài
- HS viết đoạn văn
- HS trình bày
- GV nhận xét, chấm bài và khen những HS có đoạn văn hay.
- Cả lớp theo dõi SGK
- Cả lớp đọc thầm và trao đổi cùng bạn để tìm câu kể Ai là gì?
- HS phát biểu- lớp nhận xét
- HS làm bài
- HS phát biểu- cả lớp nhận xét 
- Cả lớp làm bài
- HS đọc nối tiếp nhau đoạn đã viết
- Cả lớp nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- GV nhân xét tiết học
- Yêu cần những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở
Tiết 4 Khoa học
Bài 39: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
I. MỤC TIÊU
 Sau bài học, HS biết:
Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm).
Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn không khí.
*GDBVMT: hs có tinh thần tự giác làm sạch MT không khí nơi mình đang sống và học tập.
*GDKNS:-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí.
 -Kĩ năng xác định giá trị bản than qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí.
 -Kĩ năng trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch.
 -Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình vẽ trang 78, 79 SGK.
Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ 
GV gọi 2 HS làm bài tập 3, 4 / 49 VBT Khoa học.
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới (30’) 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VỀ KHÔNG KHÍ Ô NHIỄM VÀ KHÔGN KHÍ SẠCH
Mục tiêu :
Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm).
Cách tiến hành : 
Bước 1 : 
- GV yêu cầu HS lần lượt quan sát các hình trang 78, 79 SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm?
- Làm việc theo cặp.
Bước 2 :
- GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
- Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn.
- HS nhắc lại một số tính chất của không khí.
Kết luận: Như kết luận hoạt động 1 trong SGV trang 143 
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN VỀ NHỮNG NGUYÊN NHÂN GÂY Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
Mục tiêu: 
Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí.
Cách tiến hành : 
GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và phát biểu:
*guyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng?
- Do khí thải của các nhà máy ; khói, khí độc, bụi do các phương tiện ô tô thải ra ; khí độc vi khuẩn,do các rác thải sinh ra.
Kết luận: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm:
- Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người (bụi nhà máy, xe cộ, bụi phóng xạ, bụi than, xi măng, )
- Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hóa học.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.
Thứ tư ngày 11 tháng 01 năm 2012
Tiết 1 Toán
 Phân số và phép chia STN( tt)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Nhận biết được kết quả của phép chia STN khác 0 có thể viết thành phân số.( trường hợp phân số lớn hơn 1).
-Bước đầu so sánh phân số với 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình minh hoạ như phần bài học SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 2,3/ 108
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Phân số và phép chia STN.
HĐ1: Phép chia 1 STN cho 1 STN khác 0
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được kết quả của phép chia STN khác 0 có thể viết thành phân số
Cách tiến hành:
VD1: Gv nêu vấn đề như hai dòng đầu của phần a trong bài học và hỏi HS .
VD2: GV yêu cầu HS tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho 4 người.
Vậy sau khi chia phần cam của mỗi người là bao nhiêu?
So sánh tử số và mẫu số của phân số 5/4,4/4,1/4
KL: Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.
Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1.
Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1
HĐ2: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: HS biết được kết quả của phép chia STN khác 0 có thể viết thành phân số và biết so sánh phân số với 1.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
HS nêu nhận xét về : Phân số lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1.
Chuẩn bị: Luyện tập
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS trả lời.
HS thảo luận ,sau đó trình bày trước lớp.
5/4 quả cam.
HS trả lời.
HS nhắc lại.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Tiết 2
Tập đọc:
	TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
I.MỤC TIÊU:
Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng tự hào, ca ngợi
Hiểu các từ ngữ mới trong bài ( chính đáng, văn hóa Đông Sơn, hoa văn, vũ công, nhân bản, chim Lạc, chim Hồng)
 Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú , đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ảnh trống đồng trong SGK phóng to 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức
 2/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên đọc truyện “Bốn anh tài”, trả lời các câu hỏi về nội dung truyện
 3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 
 GV cho HS xem tranh minh họa và giới thiệu một vài ý nghĩa của chiếc trống đồng
 GV giới thiệu bài “Trống đồng Đông Sơn”
- Học sinh quan sát tranh+ lắng nghe
- Học sinh nhắc lại đề bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc:
GV cho HS đọc tiếp nối từng đoạn
( Đoạn 1: từ đầu- hươu nai có gạc
 Đoạn 2: phần còn lại ). Kết hợp hướng dẫn HS quan sát trống đóng SGK . Giúp HS hiểu các từ mới và khó trong bài, yêu cầu HS đặt câu với một số từ đồnh thời nhắc HS lưu ý những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài.
HS luyện đọc theo cặp. 1-2 HS đọc cả bài
GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng tự hào
Tìm hiểu bài 
GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm
HS đọc thầm đoạn 1 kết hợp 1 em đọc thành tiếng từng đoạn, kết hợp suy nghĩ trả lời những câu hỏi sau
Hỏi: Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?
 Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào?
HS đọc thầm đoạn còn lại, trao đổi, trả lời câu hỏi:
Hỏi:Những hoạt động nào của con ngừơi được miêu tả trên trông đồng ?
Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
 Vì sao trống đồng là niềm tự hòa chính đáng của người Việt nam ta?
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 2 học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
- Hs làm việc theo nhóm
Trống đồng Đông Sơn đa dạng về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.
Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền.
Lao động ,đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương.
Vì những hình ảnh hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn
Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
 Gọi HS đọc tiếp nối 
 GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc
 GV đọc mẫu
2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn của bài
HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
HS luyện đọc theo cặp- thi đọc
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
Nội dung chính của bài là gì? 
Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, kể những nét độc đáo của trống đồng Đông Sơn cho ngừơi thân 
HS trả lời
Tiết 3 Lịch sử
NƯỚC ĐẠI VIỆT BUỔI ĐẦU THỜI HẬU LÊ
(THẾ KỈ XV)
–³—°–³—
Bài 16: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I/ MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, Hs có thể nêu được:
Diễn biến của trận Chi Lăng.
Ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nghĩa quân Lam Sơn.
-GD Hs tình yêu quê hương đất nước,nêu cao tinh thần chống giặc ngoại xâm để bảo vệ nền đọc lập nước nhà.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Hình minh họa trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt dộng dạy
Hoạt động học
ơ
KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
- Gv gọi 2 hs lên bảng, yêu cầu Hs trả lời 2 câu hỏi cuối bài 15.
- Gv nhận xét việc học bài ở nhà của hs.
- Gv treo hình minh họa trang 46, SGK và hỏi: Hình chụp đền thờ ai? Người đó có công gì đối với dân tộc ta?
- Gv giới thiệu: Đây là ảnh chụp đền thờ vua Lê Thái Tổ, người có công lớn lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh giành thắng lợi trong kháng chiến chống quân xâm lược nhà Minh và lập ra triều Hậu Lê. Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về trận Chi Lăng, trận đánh có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Minh.
- 2 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Hs trả lời theo hiểu biết của từng em.
Hoạt động 1:
ẢI CHI LĂNG VÀ BỐI CẢNH DẪN TỚI TRẬN CHI LĂNG
- Gv trình bày hoàn cảnh dẫn tới trận Chi Lăng:
- Hs lắng nghe.
+ Cuối năm 1047, nhà Minh xâm lược nước ta, do chưa đủ thời gian đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến do nhà Hồ lãnh đạo thất bại, đất nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh.
+ Không chịu khuất phục trước quân thù, nhân dân ta liên tục nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo.
+ Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hóa) cuộc khởi nghĩa lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). Tướng giặc là Vương Thông hoảng sợ, một mặt xin hàng nghĩa quân, mặt khác lại cho người về nước xin cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy mười vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn.
+ Biết quân giặc phải đi qua ải Chi Lăng, nghĩa quân đã chọn đây là trận quyết định để tiêu diệt địch. Vậy, ải Chi Lăng có địa thế như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu.
- Gv treo lược đồ trận Chi Lăng (hình 1, trang 45 SGK) và yêu cầu Hs quan sát hình.
- Gv lần lượt đặt câu hỏi gợi ý cho hs quan sát để thấy được khung cảnh của ải Chi Lăng:
 + Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào nước ta?
 + Thung lũng có hình như thế nào?
 + Hai bên thung lũng là gì?
 + Lòng thung lũng có gì đặc biệt?
 + Theo em, với địa thế như trên, Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch?
- Gv tổng két ý chính về địa thế ải Chi Lăng và giới thiệu hoạt động 2: chính tại ải Chi Lăng, năm 981, dưới sự lãng đạo của Lê Hoàn, quân và dân ta đã đánh tan quân xâm lược nhà Tống, sau gần 5 thế kỉ, dưới sự lãnh đạo của Lê Lợi, quân dân ta lại giành chiến thắng vẻ vang ở đây. Chúng ta cùng tìm hiểu về trận đánh lịch sử này.
- Hs quan sát lược đồ.
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi của Gv.
+ Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh Lạng Sơn.
+ Thung lũng này hẹp và có hình bầu dục.
+ Phía tây thung lũng là dãy núi đá hiểm trở, phía đông thung lũng là dãy núi đất trùng trùng điệp điệp.
 + Lòng thung lũng có sông lại có 5 ngọc núi nhỏ là núi Quỷ Môn Quan, núi Ma Sẳn, núi Phượng Hoàng, núi Mã Yên, núi Cai Kinh.
 + Địa thế Chi Lăng tiện cho quân ta mai phục đánh giặc, còn giặc đã lọt vào Chi Lăng khó mà có đường ra.
 Hoạt động 2:
TRẬN CHI LĂNG
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm với định hướng như sau: 
Hãy cùng quan sát lược đồ, đọc SGK và nêu lại diễn biến của trận Chi Lăng theo các nội dung chính như sau:
 + Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng như thế nào?
 + Kị binh của ta đã làm gì khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng?
 + Trước hành động của quân ta, kị binh của giặc đã làm gì?
 + Kị binh của giặc thua như thế nào?
 + Bộ binh của giặc thua như thế nào?
- Gv tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả họat động nhóm.
- Gv gọi 1 Hs khá trình bày lại diễn biến của trận Chi Lăng.
- Chia thành 2 nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 5Hs và tiến hành hoạt động
Kết quả hoạt động mong muốn là:
 + Lê Lợi đã bố trí cho quân ta mai phục chờ địch ở hai bên sườn núi và lòng khe.
 + Khi quân địch đến, kị binh của ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải.
 + Kị binh của giặc thấy vậy ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ luợt chạy.
 + Khi kị binh giặc đang bì bõm lội qua đầm lầy thì một loạt pháo hiệu nổ vang như sấm dậy. Lập tức hai bên sườn núi, những chùm tên và những mũi lao vun vút phóng xuống. Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết tại trận.
 + Quân bộ của địch cũng gặp phải mai phục của quân ta, lại nghe tin Liễu Thăng chết thì hoảng sợ. Phần đông chúng bị giết, số còn lại chạy thoát thân.
- Mỗi nhóm cử 5 đại diện dựa vào lược đồ trận Chi Lăng để trình bày diễn biến (mỗi Hs trình bày 1 ý, khoảng 2 nhóm trình bày). Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.
Hoạt động 3:
NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA CỦA TRẬN CHI LĂNG
- Gv: hãy nêu lại kết quả của trận Chi Lăng?
- Gv hỏi: Theo em, vì sao quân ta giành được thắng lợi ở ải Chi Lăng (gợi ý: Quân tướng ta đã thể hiện điều gì trong trận đánh này? Địa thế Chi Lăng như thế nào?).
- Gv: Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh và tài quân sự kiệt xuất, biết dựa vào địa hình để bày binh, bố trận, dụ địch có đường vào ải mà không có đường ra khiến chúng đại bại.
- Gv hỏi: Theo em, chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
- Quân ta đại thắng, quân địch thua trận, số sống sót cố chạy về nước, tướng địch là Liễu Thăng chết ngay tại trận.
- Hs cả lớp cùng trao đổi và thống nhất: ta giành được thắng lợi ở trận Chi Lăng vì:
 + Quân ta rất anh dũng, mưu trí trong đánh giặc.
 + Địa thế Chi Lăng có lợi cho ta.
- Hs cả lớp trao đổi, sau đó một vài Hs phát biểu ý kiến, các Hs khác theo dõi và bổ sung ý kiến (dựa nội dung SGK / 46).
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Gv tổ chức cho hs cả lớp giới thiệu về những tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng Lê Lợi.
- Gv tuyên dương những hs đã có bài sưu tầm tốt, động viên các Hs khác cố gắng, nhắc Hs góp chung tư liệu sưu tầm được để cùng nhau tìm hiểu.
- Gv tổng kết giờ học, dặn dò Hs về nhà học thuộc bài, và chuẩn bị trước bài sau.
- Hs giới thiệu theo tổ, nhóm hoặc cá nhân.
Tiết 4: 
Tập làm văn:
MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
( Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU:
 Thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật sau giai đoạn học về văn miêu tả đồ vật- bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ 3 phần( Mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lờ văn sinh động, tự nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Tranh minh họa một số đồ vât trong SGK
 - Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌCSINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: Kiểm tra viết
Hoạt động 2: đề: Em hãy tả một đồ chơi mà em yêu thích.
Một số điểm cần lưu ý:
- Nhắc HS nên lập dàn ý, làm nháp trước khi viết vào giấy kiểm tra
Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò
Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV Luyện tập giới thiệu địa phương, quan sát những dổi mới ở xóm làng hoặc phố phường.. 
Thứ năm ngày 12 tháng 01 năm 2012
Tiết 1 Toán
 Luyện tập
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số: đọc ,viết phân số ; quan hệ giữa phép chia STN và phân số.
Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một đoạn thẳng khác.
-Rèn tính cần cù chiệu khó trong học tập và lao động cho hs.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,3/110
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Luyện tập
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số.Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một đoạn thẳng khác
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
H: mọi STN đều có thể viết dưới dạng phân số ntn?
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: HS tự làm bài, sau đó yêu cầu các em nối tiếp nhau đọc các phân số của mình trước lớp.
GV nhận xét.
Bài 5: HS quan sát hình trong SGK và làm bài
GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích.
3.Củng cố- Dặn dò:
Chuẩn bị: Phân số bằng nhau.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS phân tích và trả lời.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Có tử số là STN đó và mẫu số là 1
HS làm bài
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Tiết 2
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE
I.MỤC TIÊU:
 - Mở rộng và tích cực hóa vốn từ thuộc chủ điểm sức khỏe của HS
 - Cung cấp cho HS một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 Vở BTTV 4, tập 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì? Trong đoạn viết (BT3, Tiết LTVC trước)
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài” Mở rộng vốn từ : Sức khỏe”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập1: 
- HS đọc nội dung bài tập
- HS đọc thầm
- HS trình bày
- GV nhận xét và kết luận
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- HS trao đổi nhóm
- HS trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng
Bài tập 3: Cách tổ chức tương tự như BT2
Bài tập 4: 
- HS đọc yêu cầu của bài- GV gợi ý
- HS làm bài
- HS trình bày
- GV chốt ý đúng
- 1 HS đọc
- HS đọc và trao đổi theo nhóm để làm bài
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả- Lớp nhận xét
- Các nhóm HS trao đổi ý kiến
- Đại diện nhóm trình bày-lớp nhận xét
- HS viết vào vở
-1-2 HS đọc
- HS làm
- Đại diện HS phát biểu
- H

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 20.doc