Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, tiếng sáo diều.

* HS khá, giỏi đọc tuơng đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút).

II. CHUẨN BỊ:

Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu.

Giấy khổ to kẻ sẵn như bài tập 2 và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc30 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 305 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3.Củng cố - Dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3.
- Chuẩn bị bài tiết sau.- Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
+ HS lên bảng.
- HS ở dưới nhận xét.
- HS nghe.
- HS chọn thành 2 cột, cột chia hết và cột chia không hết.
+ Các số chia hết cho 3: 63, 123, 90, 18, ...
Ví dụ: 63: 3 = 21
Ta có 6 + 3 = 9 và 9: 3 = 3
Ví dụ: 91: 3 = 30 (dư 1)
Ta có: 9 + 1 = 10 và 10: 3 = 3 (dư 1)
- Ta tính tổng các chữ số của nó nếu tổng đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu tổng các chữ số đó không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng, lớp làm vở.
+ Các số chia hết cho 3 là: 231, 1872, 92313.
- Nhận xét, bổ sung.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Các số không chia hết cho 3 là: 502, 55553, 641311.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
+ HS thảo luận theo nhóm.
- Báo cáo kết quả.
+ Các số có ba số có ba chữ số chia hết cho 3 là: 333, 966, 876, ...
+ 3 HS xung phong lên bảng, dưới lớp em nào làm được thì làm vào vở nháp.
- kết quả.
Các số: 561;564 – 795;798 – 2235; 2535
Tiết 2
TIẾNG VIỆT 
ÔN TẬP HỌC KÌ I – Tiết 2
I. MỤC TIÊU: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3).
II. CHUẨN BỊ: 
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17 (như ở tiết 1).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 
- Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và ôn luyện kĩ năng đặt câu, kĩ năng sử dụng các thành ngữ, tục ngữ.
b. Hướng dẫn ôn tập: 
HĐ1: Cả lớp: 
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/4 lớp
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- Ghi điểm trực tiếp từng HS .
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. 
HĐ2: Cá nhân: 
Bài 2: Đặt câu với những từ ngữ thích hợp...
- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
- Nhận xét, khen ngợi HS đặt câu đúng, hay.
HĐ3: Nhóm: 
Bbài 3: Emhãy chọn thành ngữ....
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở.
- Gọi HS trình bày, nhận xét.
- Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng.
- Nhận xét, cho điểm HS nói tốt.
4. Củng cố, dặn dò: 
+ GV củng cố bài học.
- Dặn HS ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm được. Những em chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. - Nhận xét tiết học
+ Hát – báo cáo sĩ số.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở bài tập.
- HS đọc bài của mình cho cả lớp nghe và nhận xét.
a.Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trờ thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta
b. Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi kiên nhẫn , khổ công luyện vẽ mới thành tài.
c. Xi- ôn- cốp- xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ
d. Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ
e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và viết các thành ngữ, tục ngữ.
a) Nếu bạn có quyết tâm học tập, rèn luyện cao
 - Có chí thì nên.
 - Có công mài sắt, có ngày nên kim.
 - Người có chí thì nên.
 Nhà có nền thì vững.
b) Nếu bạn nản lòng khi gặp khó khăn?
 - Chớ thấy sóng cả mà rã tay cheo.
 - Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
 - Thất bại là mẹ thành công.
 - Thua keo này, bày keo khác.
c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác?
 - Ai ơi đã quyết thì hành.
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi!
 - Hãy lo bền chí câu cua.
 Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai!
 - Đứng núi này trông núi nọ.
Tiết 3
TIẾNG VIỆT 
ÔN TẬP HỌC KÌ I – TIẾT 3
I. MỤC TIÊU: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2).
II. CHUẨN BỊ: 
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17 (như ở tiết 1).
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài trang 113 và 2 cách kết bài trang 122, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 
2. Bài mới: 
a .Giới thiệu bài: 
- Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong văn kể chuyện.
b. Hướng dẫn ôn tập: 
HĐ1: Cả lớp: 
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/4 lớp
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- Ghi điểm trực tiếp từng HS .
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. 
HĐ2: Cá nhân: 
Bài 2: Cho đề tập làm văn sau: “ Kể chuyện ông Nguyễn Hiền.” Em hãy viết: 
a. Phần mở bài theo kiểu gián tiếp.
b. Phần kết bài theo kiểu mở rộng.
+ Nêu cách mở bài theo kiểu gián tiếp?
+ Nêu cách kết bài theo kiểu mở rộng?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.
4. Củng cố, dặn dò: 
+ GV củng cố bài học.
HS học bài và Chuẩn bị bài: Ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
+ Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện.
- HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền.
a) Mở bài gián tiếp: Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền. Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông đã tự học và đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông.
b) Kết bài mở rộng: Câu chuyện về vị Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên; Có công mài sắt có ngày nên kim.
Tieát 4
KĨ THUẬT 
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN
I. MỤC TIÊU: 
Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
* - Không bắt buộc HS nam thêu.
- Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS.
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh quy trình của các bài trong chương. 
- Mẫu khâu, thêu đã học. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động. 
2. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
Tiếp tục chúng ta sử dụng một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản qua bài: “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn”. Gv ghi đề. 
 b. Hướng dẫn cách làm: 
HĐ1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học
- GV yêu cầu nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích. 
- GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng thêu lướt vặn, thêu móc xích. 
- GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học. 
HĐ2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. 
- GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn. 
- Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng, ý thích như: 
 + Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên
HĐ3: GV đánh giá kết quả học tập của HS. 
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. 
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. 
- Đánh giá kết quả kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. 
- Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+ ). 
4. Dặn dò: 
- Dặn HS chuẩn bị bài Lợi ích của việc trồng rau, hoa. 
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- Khâu thường được thực hiện theo chiều từ phải sang trái và luân phiên lên kim, xuống kim cách đều nhau theo đường dấu.... 
- Trước khi cắt vải phải vạch dấu để cắt cho chính xác... 
- HS nêu. 
- HS thực hành sản phẩm. 
- HS trưng bày sản phẩm. 
- HS tự đánh giá các sản phẩm. 
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
TIẾNG VIỆT 
ÔN TẬP HỌC KÌ I – TIẾT 4
I. MỤC TIÊU: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nghe- viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan).
* HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ viết trên 80 chữ/15 phút); hiểu nội dung bài.
II. CHUẨN BỊ: 
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17 (như ở tiết 1).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 
2. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
- Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và nghe viết chính tả bài Đôi que đan.
b. Hướng dẫn ôn tập: 
HĐ1: Cả lớp: 
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/4 lớp
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: (7 phiếu)
(Các bài: Mẹ ốm, Tre Việt Nam, Gà Trống và Cáo, Nếu chúng mình có phép lạ, Có chí thì nên, Tuổi Ngựa)
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- Ghi điểm trực tiếp từng HS .
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. 
HĐ2: Nghe - viết chính tả: 
+ Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Đọc bài thơ Đôi que đan.
- Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra?
+ Theo em, hai chị em trong bài là người như thế nào?
+ Hướng dẫn viết từ khó
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
+ Nghe – viết chính tả
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải 
(khoảng 90 chữ / 15 phút) . Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe , đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định . 
 * Soát lỗi và chấm bài 
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
- Thu chấm bài .
- Nhận xét bài viết của HS . 
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố bài học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ Đôi que đan và chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan và bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha.
+ Hai chị em trongbài rất chăm chỉ, yêu thương những người thân trong gia đình.
- Các từ ngữ: mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà, 
- Nghe GV đọc và viết bài .
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài .
+ HS sửa bài.
Tiết 2
KHOA HỌC 
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I. MỤC TIÊU: 
Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được.
II. CHUẨN BỊ: 
+ Hình SGK trang 72, 73
+ Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh thở bằng ô- xi
+ Hình ảnh hoặc dụng cụ để bơm không khí vào bể cá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
+ Qua thí nghiệm ở hình 1, 2 em hãy giải thích vì sao ngọn nến hình 1 lại tắt nhanh còn ngọn nến hình 2 lại cháy lâu hơn?
+ Nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
Con người, động vật, thực vật phải có cần không khí không? Để hiểu rõ chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Không khí cần cho sự cháy”. GV ghi đề.
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Vai trò của KK đối với con người.
+ GV yêu cầu HS làm theo hướng dẫn mục Thực hành SGK trang 72 và phát biểu nhận xét.
+ Để tay trước mũi, thở ra và hít vào, bạn có nhận xét gì?
+ Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại, bạn cảm thấy như thế nào?
+ Qua thí nghiệm và hiểu biết thực tế em hãy nêu vai trò của không khí đối với đời sống con người?
HĐ2: Vai trò của không khí đối với thực vật và động vật: 
GV yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi.
+ Tai sao sâu bọ và cây trong bình bị chết?
** Từ xưa các nhà bác học đã làm thí nghiệm: Nhốt một con chuột bạch vào trong một chiếc bình thuỷ tinh kín, có đủ thức ăn và nước uống . Khi nó thở hết ô- xi trong bình thuỷ tinh thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn.
+ Tại sao ta không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
+ Nêu vai trò của không khí đối với động vật và thực vật?
HĐ3: Một số trường hợp phải dùng bình ô- xi: 
+ GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK theo cặp.
+ Dụng cụ giúp người thợ lặn lâu dưới nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể cá có không khí hoà tan?
** GV gọi HS trình bày kết quả. 
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi.
+ Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật và thực vật?
+ Thành phần nào trong không khí là quan trọng nhấtđối với sự thở?
+ Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô- xi?
KL: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần ô- xi để thở.
4. Củng cố- dặn dò: 
- GV củng cố bài học
- HS học bài và Chuẩn bị bài: Tại sao có gió.
- Nhận xét tiết học.
+ Hình 2 có nhiều không khí hơn nên ngọn nến cháy lâu hơn...
- HS đọc bài học
+ Nhận xét, bổ sung.
1. Vai trò của không khí đối với con người.
+ HS thực hành theo hướng dẫn SGK.
+ Nhận xét ý kiến.
- Nhận thấy có luồng không khí ấm chạm vào tay khi thở ra.
- Cảm thấy khó chịu...
+ Con người cần không khí để thở, con người có thể nhịn ăn, nhịn uống vài ngày nhưng không thể nhịn thở trong một phút.
2. Vai trò của không khí đối với thực vật và động vật: 
+ HS quan sát hình 3, 4.
+ Vì trong bình kín không có không khí nên sâu bọ và cây bị chết.
+ Vì cây hô hấp thải ra khí các- bô- níc, hút khí ô- xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người.
+ Động vật và thực vật cần không khí để sống.
3. Vai trò của ô- xi về việc ứng dụng trong đời sống.
+ HS quan sát hình và trả lời câu hỏi SGK.
+ Bình ô- xi người thợ lặn đeo ở lưng
+ Máy bơm không khí vào nước.
+ HS báo cáo kết quả quan sát hình 5, 6.
+ Ví dụ: Nhịn thở trong trong một phút....... 
+ Khí ô- xi.
+ Những người thợ lặn, thợ làm việc trong hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu.
+ HS đọc bài học.
Tiết 3
ĐỊA LÍ 
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
Nội dung ôn tập và kiểm tra định kì: 
Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
II. NỘ DUNG KIỂM TRA: 
(Theo phiếu kiểm tra của PGD)
Ngày soạn: 29/ 12/ 2019
Ngày dạy: Thứ tư ngày 1 tháng 1 năm 2020
Tiết 1
TIẾNG VIỆT 
ÔN TẬP HỌC KÌ I – Tiết 5
I. MỤC TIÊU: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2).
II. CHUẨN BỊ: 
+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17 (như ở tiết 1).
+ Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 
- Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
b. Hướng dẫn ôn tập: 
HĐ1: Cả lớp: 
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/4 lớp
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- Ghi điểm trực tiếp từng HS .
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. 
HĐ2: Nhóm: 
Bài 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS chữa bài, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
- Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố bài học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
+ Hát.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp làm vở.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng
 DT DT DT ĐT DT TT DT 
 phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt
 DT DT TT DT DT DT
một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng 
 DT DT DT DT DT ĐT DT
 hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân
 DT DT TT ĐT DT
- HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp làm vào vở.
+ Buổi chiều, xe làm gì?
+ Nắng phố huyện như thế nào?
+ Ai đang chơi đùa trước sân.
Tiết 3
TIẾNG VIỆT 
ÔN TẬP HỌC KÌ I – TIẾT 6
I. MỤC TIÊU: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2).
II. CHUẨN BỊ: 
+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17 (như ở tiết 1).
+ Bảng phụ ghi sẵn phần Ghi nhớ trang 145 và 170, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 
- Trong tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc vàôn luyện về văn miêu tả đồ vật.
b. Hướng dẫn ôn tập: 
HĐ1: Cả lớp: 
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/4 lớp
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- Ghi điểm trực tiếp từng HS .
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. 
HĐ2: Cá nhân: 
Bài 2: Cho đề bài tập làm văn: “ Tả một đồ dùng học tập của em”.
+ Đây là bài văn miêu tả đồ vật.
+ Hãy quan sát thật kĩ 1 đồ dùng học tập của em, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với đồ vật khác của bạn.
+ Không nên tả quá chi tiết rườm rà.
+ Gọi HS trình bày. 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc.
VD: Mở bài: 
Ÿ Có một người bạn luôn bên em mỗi ngày, luôn chứng kiến những buồn vui trong học tập của em, đó là chiếc bút máy màu xanh. Đây là món quà em được bố tặng cho khi vào năm học mới.
Kết bài: Em luôn giữ gìn cây bút cẩn thận, không bao giờ bỏ quên hay quên đậy nắp. Em luôn cảm thấy có bố em ở bên mình, động viên em học tập.
- 3 đến 5 HS trình bày.
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
CHỦ ĐỀ: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
HOẠT ĐỘNG 4: THĂM GIA ĐÌNH THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ,
CÁC BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG Ở ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS hiểu được gia đình thương binh, liệt sĩ, các bà mẹ Việt Nam anh hùng là những gia đình có những đóng góp to lớn về con người, của cải vật chất cho cách mạng, cho đất nước.
- Giáo dục HS lòng biết ơn, kính trọng đối với các anh hùng liệt sĩ, các bà mẹ Việt Nam anh hùng, ra sức phấn đấu, học tập, rèn luyện để trở thành đội viên, đoàn viên, công dân tốt cho xã hội.
II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG
Tổ chức theo quy mô lớp hoặc khối lớp.
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Hoa, tặng phẩm để tặng các gia đình thương binh, liệt sĩ, các gia đình có công với cách mạng.
- Một số bài hát ca ngợi công lao của các thương binh, liệt sĩ và những người có công với cách mạng.
IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Bước 1: Chuẩn bị
* Đối với GV:
- Liên hệ trước với chính quyền địa phương, thôn xóm để lập danh sách các gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng tiêu biểu ở địa phương.
- T

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2019_2020.doc