Giáo án tổng hợp Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2013-2014
1- KTBC: - GV đọc: hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ đãng .
- GV nhận xột
2- Bài mới:
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài. - Giới thiệu- Ghi bảng.
Hoạt động 2:
HD viết chính tả
B1: Trao đổi về ND đoạn viết. - GV đọc bài 1 lần.
+ Mùa thu thường gắn với những gì?
B2: HD cách trình bày. + Bài thơ viết theo thể thơ nào?
+ Bài thơ có mấy khổ? mỗi khổ thơ có mấy dòng?
+ Trong bài thơ những chữ nào phải viết hoa?
+ Tên bài và chữ đầu câu viết như thế nào?
B3: HD viết từ khó. - GV đọc: nghìn, lá sen, rước đèn.
- Nhận xét, sửa chữa
B4: Viết chính tả
- Quan sát, nhắc nhở.
- Chấm 1 số bài.
Hoạt động 3:
HD làm bài tập.
Bài 2: Điền vào chỗ chấm. Đ/án: Sóng oàm
Mèo ngoan
. nhoàm
Bài 3a: - Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Gọi HS đọc bài.
Đ/án: nắm
lắm
nếp
3- Củng cố - dặn dò.5 - Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
+ GVNX - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - Gọi học sinh đọc bài làm và nêu cách thực hiện. - Đọc bài - nhận xét. + Nêu cách nhân số có 2 CS với số có 1CS ? - Chữa bài, cho điểm. - Nêu Bài 2: Đặt tính rồi tính: 38 x 2 53 x 4 27 x 6 45 x 5 - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vở. +Nêu cách đặt tính ? cách tính ? - Chữa bài. - HS đọc. - HS làm bài - HS nêu - Nhận xét Hoạt động 3: Ôn giải toán. Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán - 1 HS làm bài. TT: 1 ngày: 24 giờ 6 ngày: giờ - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS làm bài. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vở. Bài giải 6 ngày có số giờ là: 24 x 6 = 144(giờ) ĐS: 144 giờ - Gọi học sinh đọc bài làm. - Chữa bài. - Đọc bài, nhận xét. Hoạt động 4: Củng cố xem đồng hồ. Bài 4: Quay kim đồng hồ. a) 3 giờ 10 phút. b) 6 giờ 45 phút c) 8 giờ 20 phút d) 11 giờ 30 phút.. - Cho học sinh thi đua giữa các nhóm. - Nhận xét, đánh giá. - HS quay theo nhóm + Gọi HS thi quay + HS NX 5p 3- Củng cố, dặn dò : - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 2 Tập đọc Cuộc họp của chữ viết I- Mục đích – yêu cầu : 1- Đọc thành tiếng. - Đọc đúng các từ, các tiếng khó có l/n - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy toàn bài, phân biệt được lời nhân vật. 2- Đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ giải nghĩa trong bài. - Nắm được trình tự của một cuộc họp. - Thấy được tầm quan trọng của dấu chấm và của câu. - Hiểu cách điều khiển một cuộc họp lớp. II- Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ , tranh minh họa, phiếu nhóm. III- Các HĐ của GV - học: Tg Nội dung HĐ của giỏo viờn HĐ của học sinh 5p 1- KTBC: - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Người lính dũng cảm”. - Nhận xét, đánh giá. - 2 HS đọc - TLCH - Nhận xét 30p 2- Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giới thiệu - Ghi bảng - HS ghi bài Hoạt động 2: Luyện đọc - Đọc mẫu. - GV đọc mẫu: giọng hơi nhanh, giọng người dẫn chuyện: vui vẻ , giọng chữ A: dõng dạc, giọng dấu chấm: rõ ràng - Học sinh theo dõi. - HD luyện đọc. - HD HS đọc từng câu. -> GV theo dõi để phát hiện từ sai -> sửa cho HS. - HS đọc nối tiếp câu. - HD đọc từng đoạn, GV chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn (4 đoạn). - Chú ý cách ngắt giọng. Thưa các bạn!// Hôm nay,/ chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng//. Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu//. - HS đọc - Cho HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc theo nhóm đôi. - Tổ chức thi đọc theo nhóm - 1- 2 nhóm đọc. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc. - Các chữ cái và dấu câu họp làm việc gì? - Bàn cách giúp đỡ bạn Hoàng vì Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. - Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng? - Đề nghị anh Dấu Chấm mỗi khi Hoàng định chấm câu thì - HD HS tìm hiểu trình tự của một cuộc họp. - Chia lớp thành 6 nhóm. - Trả lời nhóm 4 bạn. - Phát phiếu cho các nhóm. Diễn biến cuộc họp Nêu mục đích cuộc họp Nêu tình hình của lớp .. Nêu nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó. Nêu cách giải quyết. Giao việc cho mọi người... -> GV chốt lại đáp án đúng. Hoạt động 4: Luyện đọc lại bài. - Tổ chức cho HS đọc theo hình thức phân vai. - Tổ chức thi đọc theo nhóm. - 4 HS đọc: người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, anh Dấu Chấm. - 2 - 3 nhóm đọc thi. 5p 3- Củng cố, dặn dò - Nhắc lại ND bài học - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 9 thỏng 10 năm 2014 Tiết 1 Toán Bảng chia 6 I- Mục tiờu: Giúp học sinh: - Lập bảng chia 6 dựa vào bảng nhân 6. - Thực hành chia cho 6 (chia trong bảng). - áp dụng bảng chia 6 để giải bài toán có liên quan. II- Đồ dùng dạy - học: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. III- Các HĐ dạy - học: Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5p 1- KTBC: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6. - Nhận xét. - 3 HS đọc, nhận xét 30p 2- Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Giới thiệu- Ghi bảng - HS ghi bài Hoạt động 2: Lập bảng chia 6 - Gắn một tấm bìa 6 chấm tròn. + Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn vậy 6 lấy 1 lần là mấy? - HS lấy ĐDHT. - 6 lấy 1 lần là 6. + Hãy viết phép tính tương ứng với “6 lấy 1 lần” 6 x 1 = 6 + Trên tấm bìa có 6 chấm tròn, ta cầm lấy 6 chấm tròn thì cầm mấy tấm bìa. (cầm 1 tấm bìa). + Hãy nêu phép tính để được số tấm bìa? 6 : 6 = 1 (tấm bìa) + Vậy 6 : 6 = ? 6 : 6 = 1 - Gắn lên bảng 2 tấm bìa “1 tấm có 6 chấm tròn, 2 tấm như thế có tất cả ? chấm tròn? - 12 chấm tròn. + Hãy lập phép tính để được số chấm tròn? 6 x 2 = 12 + Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn. 1 tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? (2 tấm bìa) + Hãy nêu phép tính tương ứng? 12 : 6 = 2 (tấm bìa) + Vậy 12 : 6 = ? -> Ghi bảng 12 : 6 = 2 + Xây dựng tiếp: 6 x 3= ..? 6 x 3 = 18 Vậy 18 : 6 = ? 18 : 6 = 3 -> Lần lượt ta lập hết bảng chia 6. HS làm theo nhóm đôi Hoạt động 3: Học thuộc bảng chia. - Cho HS đọc thuộc - Cả lớp đọc đồng thanh. - Hãy tìm điểm chung của các phép tính trong bảng chia 6? (Số chia cùng là 6) + Con có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 6? - Là dãy số đếm thêm 6, bắt đầu từ 6. + Con có nhận xét gì về kết quả? - kết quả là các số từ 1 - 10. - Tổ chức thi đọc thuộc bảng chia 6. HS đọc Hoạt động 4: Luyện tập thực hành. Bài 1: Tính nhẩm - Bài tập yêu cầu gì? - HS đọc đầu bài. - Cho HS làm SGK = bút chì - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm. - HS làm bài miệng theo nhóm đôi - Gọi HS đọc bài làm - Đọc bài, nhận xét - Nhận xét, đánh giá Bài 2: Tính nhẩm 6 x 4 = 6 x 2 = 24 : 6 = 12 : 6 = 24 : 4 = 12 : 2 = - Bài yêu cầu gì? - Cho HS làm SGK = bút chì - HS đọc đầu bài. - HS làm bài miệng - Đọc bài, nhận xét + Con có nhận xét gì về các phép tính ở bài 2? - HS nêu Bài 3: Giải toán - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc. + Bài toán cho biết gì? hỏi gì? TT: 6 đoạn: 48cm 1 đoạn ? cm Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - HS làm bài. Bài giải Mỗi đoạn dài số cm là: 48 : 6 = 8(cm) ĐS: 8 cm - Gọi HS đọc bài làm. - Đọc bài - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét - Gọi HS đọc bài làm - Đọc bài làm - Chữa bài. - Nhận xét 5p 3- Củng cố - dặn dò - Nhắc lại ND bài học. - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn bài. Tiết 3 Luyện từ và câu So sánh I- Mục đích – yêu cầu : - Tìm và hiểu được hình ảnh so sánh hơn kém. - Tìm được và hiểu nghĩa của các từ chỉ so sánh hơn kém. - Thay hoặc thêm được từ so sánh vào các hình ảnh so sánh cho trước. II- Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ. II- Các HĐ dạy- học: Tg Nội dung HĐ của giỏo viờn HĐ của học sinh 5p 1- KTBC: - Kiểm tra bài tập của tiết trước. - Nhận xét, đánh giá 30p 2- Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Giới thiệu- Ghi bảng Hoạt động 2: - HD làm bài tập. Bài 1: Gạch chân dưới hình ảnh so sánh. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở. - 1 HS đọc. - HS làm bài. Đáp án: a) Cháu ông - Gọi HS đọc bài - Đọc bài, nhận xét Ông buổi trời chiều Cháu ngày rạng sáng. - Nhận xét, đánh giá b) Trăng đèn c) Những ngôi sao mẹ đãthức vì chúng con. Mẹ ngọn gió Bài 2: Ghi lại những từ chỉ sự so sánh ở bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - 1 HS đọc. - HS làm bài. Đáp án: hơn, là, hơn, chẳng bằng, là. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, đánh giá. - Đọc bài. - Nhận xét - Phân biệt so sánh bằng và so sánh hơn. + Cách so sánh “Cháu khoẻ hơn ông” và “ông là buổi trời chiều” có gì khác nhau? Có sự hơn kém, ngang bằng nhau. + Sự khác nhau về cách so sánh do đâu tạo nên? Do từ chỉ sự so sánh hơn - là. - Tổ chức thảo luận nhóm. - Trả lời nhóm đôi. Xếp các hình ảnh so sánh thành 2 nhóm: + So sánh ngang bằng + So sánh hơn kém - Đọc, nhận xét. - Nhận xét, đánh giá Bài 3: Tìm hình ảnh so sánh. Đáp án: Quả dừa - đàn lợn Tàu dừa - chiếc lược - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - HS đọc. - Làm bài - Lên bảng làm - Nhận xét - Các hình ảnh so sánh trong bài 3 khác gì với bài 1, bài 2? - Được nối với nhau bằng dấu - Bài 4: - HS đọc đề bài Thêm từ so sánh cho bài 3. + Các hình ảnh so sánh ở bài 3 là so sánh ngang bằng hay hơn kém? (ngang bằng) - Tổ chức thi tìm từ nhanh. Tổ nào viết được nhiều là thắng. - Lần lượt từng người trong 1 đội lên bảng viết. 5p 3- Củng cố, dặn dò. - Nhắc lại ND bài học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau. Thứ sỏu ngày 10 thỏng 10 năm 2014 Tiết 1: Toán Luyện tập I- Mục tiờu: - Giúp HS củng cố về phép chia trong bảng chia 6. - Nhận biết 1/6 của hình chữ nhật. - áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính chia. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn bài 4, phấn màu. III- Các HĐ của GV- học: Tg Nội dung HĐ của giỏo viờn HĐ của học sinh 5p 1- KTBC: - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng chia 6. - Nhận xét - 3 HS đọc. 30p 2- Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Ghi bảng - HS ghi bài Hoạt động 2: - HD luyện tập. Bài 1: Tính nhẩm 6 x 6 = 6 x 9 = 36 : 6 = 54 : 6 = - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. + Ghi đã biết 6x9 = 54. Có thể ghi ngay kết quả của 54 : 6 được không? vì sao? - 1 HS đọc - HS làm bài Khi đã biết 6x9=54 có thể ghi ngay 54:6=9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. b) 24 : 6 = 18 : 6 = 6 x 4 = 6 x 3 = - HS làm bài. - Đổi vở để kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu. 16 : 4= 18 : 3 = 16 : 2= 18 : 6= 12 : 6= 15 : 5 = + Yêu cầu 1 HS tự làm bài. + Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả. - HS làm bài - HS nối tiếp nhau đọc kết quả. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề toán. - ! HS đọc. TT: 6 bộ quần áo : 18m vải 1 bộ quần áo : ?m vải - Bài toán cho biết gì? hỏi gì?. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Gọi HS đọc bài. - Chữa bài. - HS làm bài. - Đọc bài. - Nhận xét. Bài 4: Đã tô màu vào 1/6 hình nào? - Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì? - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, trả lời. - Nhận xét, đánh giá - HS đọc yêu cầu. 5p 3- Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 2 Tập viết Ôn chữ hoa: C (tiếp) I- Mục đích – yêu cầu : - Củng cố lại chữ viết hoa: C, viết đúng, đẹp chữ C, V, A, N. - Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ từ ứng dụng. Chu Văn An, câu ứng dụng. - Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm, từ - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn VSCĐ. II- Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu, bảng con, phấn màu. II- Các HĐ của GV - học: Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5p 1- KTBC - Gọi HS lên bảng viết: Cửu Long, Công cha - 2 HS lên bảng viết. - Cả lớp viết bảng con. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét. 30p 2- Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Giới thiệu, Ghi bảng - HS ghi bài Hoạt động 2: HD viết chữ hoa. B1: Quan sát và nêu quy trình viết. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? -> Treo bảng các chữ hoa đó. + Hãy nhắc lại quy trình viết? (C, A, V, N) - HS nhắc lại. - GV viết lại mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết chữ C, A, V, N. B2: Viết bảng - GV đọc chữ C, A, V, N. - 4 HS lên bảng viết. - Nhận xét, sửa sai. - Cả lớp viết bảng con. Hoạt động 3: HD viết từ ứng dụng. - Yêu cầu 1 HS đọc. - HS đọc B1: Giới thiệu -> Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần, ông được coi là ông Tổ của nghề dạy học. B2: Quan sát và nhận xét. + Trong từ ứng dụng các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Chữ C, h, k, g cao 2 ly rưỡi, chữ d cao 2 ly, các chữ còn lại cao 1 ly. B3: Viết bảng - GV đọc: Chim - Người - 2 HS lên bảng viết. - Cả lớp viết bảng con. Hoạt động 5: HD viết vở TV: - Yêu cầu quan sát kỹ mẫu - 1 dòng chữ Ch cỡ nhỏ. - HS viết bài - 1 dòng chữ V, A cỡ nhỏ. - 2 dòng Chu Văn An cỡ nhỏ. - 1 lần câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ - Chấm 7 – 10 bài. 3p 3 - Củng cố- dặn dò - GVNX giờ học- chuẩn bị bài sau Tiết 2 Chính tả (Tập chép) Mùa thu của em I- Mục đích – yêu cầu : - Chép đúng, không mắc lỗi bài thơ “Mùa thu của em”. - Tìm được các tiếng có vần oam và làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n và en/eng. - Trình bày đẹp, đúng hình thức thơ 4 chữ. II - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng con, phấn. II- Các HĐ dạy- học: Tg Nội dung HĐ của giỏo viờn HĐ của học sinh 5p 1- KTBC: - GV đọc: hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ đãng .. - GV nhận xột - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. NX 30p 2- Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Giới thiệu- Ghi bảng. - HS ghi bảng Hoạt động 2: HD viết chính tả B1: Trao đổi về ND đoạn viết. - GV đọc bài 1 lần. + Mùa thu thường gắn với những gì? - HS theo dõi. (hoa cúc, cốm mới, rằm trung thu ) B2: HD cách trình bày. + Bài thơ viết theo thể thơ nào? - 4 chữ. + Bài thơ có mấy khổ? mỗi khổ thơ có mấy dòng? - 4 khổ, 4 dòng. + Trong bài thơ những chữ nào phải viết hoa? .. đầu câu. + Tên bài và chữ đầu câu viết như thế nào? - Tên bài giữa trang vở, chữ đầu câu lùi vào 3 ô. B3: HD viết từ khó. - GV đọc: nghìn, lá sen, rước đèn. - 2 HS lên bảng, cản lớp viết bảng con. - Nhận xét, sửa chữa - Nhận xét. B4: Viết chính tả - HS chép bài. - Quan sát, nhắc nhở. - Chấm 1 số bài. - Soát lỗi. Hoạt động 3: HD làm bài tập. Bài 2: Điền vào chỗ chấm. Đ/án: Sóng oàm Mèo ngoan .. nhoàm - HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng Cả lớp làm vở Bài 3a: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - Làm bài. - Nhận xét - Gọi HS đọc bài. Đ/án: nắm lắm nếp 5p 3- Củng cố - dặn dò.5’ - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 3 Tập làm văn Tập tổ chức cuộc họp I- Mục đích – yêu cầu : - Học sinh biết tổ chức một cuộc họp tổ. - Biết xác định nội dung cuộc họp. - Biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã nêu ở bài tập đọc “Cuộc họp của chữ viết”. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi gợi ý về nội dung cuộc họp, 5 bước tổ chức cuộc họp. II- Các hoạt động của GV – học sinh: Tg Nội dung HĐ của giỏo viờn HĐ của học sinh 5p 1- KTBC: - Yêu cầu kể lại chuyện “Dại gì mà đổi”. - Nhận xét, đánh giá - 2 học sinh kể. 30p 2- Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giới thiệu- Ghi bảng. - HS ghi bài Hoạt động 2: HD tiến hành cuộc họp. + Nội dung của cuộc họp là gì? - HS đọc yêu cầu. - HS trả lời (Giúp 1 bạn học kém. Đi thăm gia đình TB tiến hành làm CTMN) + Nêu trình tự của 1 cuộc họp? - HS nêu. (ND cuộc họp, nêu tình hình, nguyên nhân. Cách giải quyết giao việc ) + Ai là người nêu mục đích của cuộc họp? - Người chủ toạ - tổ trưởng. + Ai là người nêu nguyên nhân? - Tổ trưởng -> các thành viên + Làm thế nào để giải quyết vấn đề trên?. - Bàn bạc, thảo luận. + Giao việc cho mọi người bằng cách nào? - Phân công. -> GV chốt lại những điều cần chú ý khi tiến hành cuộc họp. - 1 HS đọc lại Hoạt động 3: Tiến hành họp tổ. - GV giao cho mỗi tổ 1 trong các ND mà SGK đã gợi ý, các tổ họp tổ. - Các tổ tiến hành họp theo HD. Hoạt động 4: Thi tổ chức cuộc họp. - 4 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. - Theo dõi, nhận xét. 5p 3- Củng cố, dặn dò. - Nhắc lại ND bài học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau. Thứ bẩy ngày 11 thỏng 10 năm 2014 Tiết 1 Toán Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. I- Mục tiờu: Giúp học sinh: - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - áp dụng để giải bài toán có lời văn. II- Đồ dùng dạy học: - 12 cái kẹo - Bảng phụ chép sẵn BT1 III- Các hoạt động dạy – học: Tg Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 5p 1- KTBC: - Kiểm tra bảng nhân- chia 6. - Nhận xét, đánh giá. - 2 HS đọc. - Nhận xét 30p 2- Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Giới thiệu - Ghi bảng - HS ghi bài Hoạt động 2: HD tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 12 kẹo | | | | ? kẹo - Nêu bài toán: Chị có 12 cái kẹo, chị cho em 1/3 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo? + Chị có tất cả bao nhiêu càu kẹo? + Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào? - HS đọc lại đề toán. - 12 cái kẹo. - chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau + 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo? - Được 4 cái. + Con đã làm như thế nào để tìm được 4 cái kẹo? - Thực hiện phép chia 12: 3 = 4 (cái) Bài giải: Chị cho em số kẹo là: 12 : 3 = 4 (cái) Đ/số: 4 cái -> 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo. Vậy muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm như thế nào? - Ta lấy 12 : 3 -> Hãy trình bày lời giải. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm ra nháp. + Nếu chị cho em 1/2 số kẹo thì em được mấy cái kẹo? 12 : 2 = 6 Hãy đọc phép tính: + Nếu chị cho em 1/4 số kẹo thì em được mấy cái kẹo? Hãy đọc phép tính. 12 : 4 = 3 ->Kết luận - Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào? - Ta lấy số đó chia cho số phần. Hoạt động 3: - HS đọc yêu cầu. Luyện tập - Thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm? a) 1/2 của 8kg là kg. b) 1/4 của 24l là l - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - Gọi học sinh đọc bài làm. - Chữa bài. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - Đọc bài, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. ? m | | | | | | 40m + Cửa hàng có tấy cả bao nhiêu mét vải? + Đã bán được bao nhiêu phần số vải đó? - 40 m - đã bán 1/5 - Bài toán hỏi gì? - Số m vải cửa hàng bán được. - Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu m vải ta phải làm như thế nào? - Ta phải tìm 1/5 của m vải. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - Làm bài. - Chữa bài. - Đọc bài, nhận xét 5p 3- Củng cố, dặn dò. - Nhắc lại ND bài học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 7 Đạo đức Tự làm lấy việc của mình (T 1) I- Mục đích – yêu cầu : - HS hiểu thế nào là tự làm lấy việc của mình. - HS hiểu ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - HS biết được tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có thể quyết định và thực hiện công việc của mình. - HS biết tự làm lấy công việc của mình. - Giáo dục HS có thái độ chăm chỉ, tự giác. II- Đồ dùng dạy học: - Phiếu nhóm. II- Các hoạt động dạy - học: Tg Nội dung-yêu cầu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5p 25p 1- KTBC: 2- Dạy bài mới: y/c HS lấy VD chứng tỏ mình đã giữ lời hứa? - GVNX - Đánh giá - Giới thiệu- Ghi bảng 2 HSTL - NX * Hoạt động 1: GTB - Giới thiệu- Ghi bảng hs ghi vở * Hoạt động 2: Xử lý tình huống. MT: HS biết một số việc tự làm lấy của mình. - GV nêu tình huống. Gặp bài toán khó. Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy, An đã đưa bài giải của mình cho bạn chép. + Nếu là Đại con sẽ làm gì? Vì sao? -> GV kết luận: Mỗi người nên tự làm lấy việc của mình. - HS giải quyết. - Nhận xét, bổ sung. (Đại cần tự làm việc của mình mà không nên đi chép. Vì giải BT là nhiệm vụ của Đại. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. MT: HS hiểu như thế nào là tự làm lấy việc của mình và vì sao phải tự làm lấy. - GV phát phiếu nhóm. Điền từ: a) Tự làm lấy việc của mình là . làm lấy cồng việc của .. mà không . vào người khác. b) Tự làm lấy việc của mình giúp em mau . và không . người khác. - Thảo luận 4 nhóm. - Đại diện nhóm trả lời. (Cố gắng, bản thân, dựa dẫm) (tiến bộ, làm phiền) Hoạt động 4: Xử lý tình huống. MT: HS có kỹ năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của mình. - GV đưa tình huống. Khi Việt đang cắt hoa giấy chuẩn bị cho cuộc thi “HHDC” tuần tới của lớp thì Dũng đến chơi. Dũng bảo Việt: - Tớ khéo tay, cậu để tới làm thay cho. Còn cậu giỏi toán thì làm bài hộ tớ. Nếu là Việt con đồng ý đề nghị của Dũng không? vì sao? -> GVKL: Đề nghị của Dũng là sai vì 2 bạn cùng phải tự làm lấy việc của mình. - HS xử lý tình huống theo nhóm 2. - Một số nhóm lên đóng vai về cách xử lý của nhóm mình. 3p 3- Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Tự làm lấy công việc của mình ở nhà, ở trường Tiết 4 Tự nhiên và xã hội Phòng bệnh tim mạch I- Mục đích – yêu cầu : - Kể tên được một vài bệnh về tim mạch. - Hiểu và biết về bệnh thấp tim: nguyên nhân, sự nguy hiểm đối với HS. - Nêu được một số cách đề phòng bệnh thấp tim. - Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim. II-
File đính kèm:
- GA_3_tuan_5.doc