Giáo án tổng hợp Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2014-2015 - Lê Thị Kim Anh

 TẬP ĐỌC

 MẸ VẮNG NHÀ NGÀY BÃO

I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc trôi trảy, lưu loát toàn bài .Chú ý đọc đúng :

 + Các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ: bão nổi, chặn lối, thao thức, no bữa, ướt.

 - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.

 2.Rèn kỹ năng đọc –hiểu :

 - Nắm được nghĩa của các từ được giải nghĩa ở sau bài đọc

 - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài thơ: thể hiện tình cảm gia đình đầm ấm, mọi người luôn nghĩ đến nhau, hết lòng thương yêu nhau.

 3.Học thuộc lòng bài thơ.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.

 III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc53 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 461 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2014-2015 - Lê Thị Kim Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dẫn tìm hiểu bài .
Học thuộc lòng bài thơ. 
3. Củng cố, dặn dò: (3-4') 
- 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Người mẹ: Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
-> Nhận xét, ghi điểm.
+ Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- GV đọc mẫu toàn bài thơ giọng dịu dàng, tình cảm, vui ở khổ thơ cuối.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
+ Đọc từng dòng thơ
+ Đọc từng khổ thơ trước lớp
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm
+ Đọc đồng thanh
* Yêu cầu HS đọc thầm từng khổ rồi cả bài để tìm hiểu bài.
 1. Vì sao mẹ vắng nhà ngày bão?
2. Ngày bão vắng mẹ, ba bố con vất vả như thế nào ?
3. Tìm những câu thơ cho thấy cả nhà luôn nghĩ đến nhau?
 4. Tìm những hình ảnh nói lên niềm vui của cả nhà khi mẹ về ?
- GV hỏi thêm : Khi mẹ đi vắng, em có thấy nhớ mẹ không? Hãy nói cảm nghĩ của em?
* GV hướng dẫn HS thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ rồi cả bài thơ: xoá dần các từ, cụm từ, chỉ giữ lại các từ đầu dòng thơ, sau đó là mỗi chữ đầu của mỗi khổ thơ.
-GV nhận xét ,tuyên dương những cá nhân đọc thuộc, hay.
+ Bài thơ cho em biết điều gì?
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL cả bài thơ ; đọc thuộc lòng cho người thân nghe. 
- GV nhận xét tiết học.
- 2 em lên bảng đọc bài, lớp theo dõi nhận xét.
- Nhắc lại.
- HS kết hợp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ .
 -HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ , ngắt nghỉ hơi đúng ở giữa và cuối dòng thơ.
- HS đọc các từ được chú giải cuối bài. 
 -Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc từng khổ thơ
-Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau
-Các nhóm đọc từng khổ th
- Đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- Vì mẹ về quê gặp bão, mưa to gió lớn mẹ không trở về nhà được.
- Giường có hai chiếc thì một chiếc ướt nước mưa, củi mùn để nấu cơm cũng bị ướt. Ba bố con phải thay mẹ làm mọi việc:chị hái lá nuôi thỏ, em chăm đàn ngan, bố đội nón đi chợ, nấu cơm.
- Ba bố con luôn nghĩ đến mẹ: ba người nằm chung một cái giường mà vẫn thấy trống phía trong vì thiếu mẹ nên nằm ấm mà thao thức
 - Mẹ về như nắng mới làm cả gian nhà sáng ấm lên.
 - HS phát biểu theo suy nghĩ của mình.
 -HS thi đọc thuộc bài thơ dưới hình thức đọc tiếp sức : 2 dòng thơ; cả khổ thơ, cả bài thơ. 
-Cả lớp theo dõi , nhận xét những HS đọc thuộc, hay.
 TiÕt 4 : TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH .
 ÔN TẬP CÂU : AI LÀ GÌ ?
I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 1 . Mở rộng vốn từ về gia đình 
 2 . Tiếp tục ôn kiểu câu : ai ( cái gì , con gì )- là gì ?
 3. Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bảng lớp viết sẵn bài tập 2 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Bài cũ:
 (4-5')
 2. Bài mới:
 (29-30')
Hướng dẫn HS
làm bài tập 
Bài tập 1 
Thảo luận nhóm hai em
( vở nháp )
Bài tập 2 :
làm bài vào vở.
Bài tập 3:
Làm miệng.
3.Củng cố, dặn dò:
 (4-5')
- G/v kiểm tra mịêng 2 h/s , làm lại các bài tập 1 và 3.
-> Nhận xét, ghi điểm.
+ Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
- GV yêu cầu h/s đọc đề .
- Đề bài yêu cầu gì ?
- GV chỉ những từ ngữ mẫu , giúp h/s hiểu thế nào là từ ngữ chỉ gộp ( chỉ 2 người )
- Cho h/s thảo luận nhóm 2 và viết kết quả vào giấy nháp .
- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
- GV viết nhanh lên bảng . 
- Cả lớp và g/v nhận xét .
+ G/v yêu cầu h/s đọc đề bài 
- Đề bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu h/s thảo luận theo nhóm và làm bài vào vở .
- G/v theo dõi chấm một số bài , nhận xét , tuyên dương những h/s làm bài đúng 
+ G/v yêu cầu h/s đọc đề 
- Nêu yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp rồi trả lời về ND:
+ Bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len. 
+ Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà ngủ.
+ Bà mẹ trong truyện Người mẹ.
+ Chú chim sẻ trong truyện Chú sẻ và bông hoa bằng lăng.
-> Nhận xét cho điểm , khuyến khích.
+ Giáo viên nhắc h/s về nhà học thuộc lòng 6 thành ngữ , tục ngữ ở bài tập 2 .
- Chuẩn bị bài : So sánh tuần sau sẽ học .
- Nhận xét tiết học.
- 2 em lên bảng lớp theo dõi, nhận xét.
- Nhắc lại.
- 1 h/s đọc đề , cả lớp đọc thầm .
- Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình .
- Mẫu : ông bà , chú cháu 
- H/s trao đổi theo cặp , viết nhanh ra nháp những từ ngữ tìm được .( ông cha , chú bác , chú dì , dì dượng , cô chú , cậu mợ , chú bác , dì cháu , cô cháu , cha mẹ , cha con , mẹ con , anh em , chị em .)
- H/s phát biểu ý kiến .
- 1 h/s đọc đề bài , cả lớp đọc thầm .
- Xếp các thành ngữ , tục ngữ sau vào nhóm thích hợp .
- Thảo luận và làm bài vào vở 
- 1 h/s đọc đề , cả lớp đọc thầm .
- Dựa theo nội dung các bài tập đọc đã học ở tuần 3 , 4 , hãy đặt câu theo mẫu : Ai là gì ? 
- H/s trao đổi theo cặp và phát biểu ý kiến . 
+ Tuấn là đứa con hiếu thảo.
+ Bạn nhỏ là đứa cháu rất thương yêu bà.
+ Bà mẹ là người dám làm tất cả vì con .
+ Sẻ non là người bạn rất tốt.
dở hay đỡ đần 
 Thứ tư ngày 1 tháng 10 năm 2014
TiÕt 1 : TOÁN
 BẢNG NHÂN 6
I. MỤC TIÊU: 
*Giúp học sinh:
 - Tự lập được và học thuộc bảng nhân 6.
 - Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 -10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 6 hình tròn hoặc 6 hình tam giác, 6 hình vuông, . . 
 - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1. Bài cũ:
 (3-4')
 2. Bài mới:
 (30-31')
 Lập bảng nhân 6.
Luyện tập
 Bài 1:
 Làm vào vở nháp.
Bài 2:
Làm vào vở.
Bài 3:
Làm miệng
3. Củng cố, dặn dò: (4-5')
 -Nhận xét bài kiểm tra của tiết trước.
 + Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
 - Gắn 1 tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
- 6 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 6 được lấy mấy lần?
- 6 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 
6 x 1 = 6 (ghi lên bảng phép nhân này).
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. 
- Vậy 6 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 6 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần?
- 6 nhân 2 bằng mấy?
- Viết lên bảng phép nhân: 6 x 2 = 12 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính lên bảng để có bảng nhân 6.
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 6 vừa lập được. Sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân này.
- Xoá dần cho HS đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào giấy nháp, sau đó 2 bạn ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Có tất cả mấy thùng dầu?
- Mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
- Vậy để biết 5 thùng có bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 
GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau số 6 là số nào?
- 6 cộng thêm mấy thì bằng 12?
- Tiếp sau số 12 là số nào?
- Em làm như thế nào để tìm được 18?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
+ Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 6.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập 
- GV nhận xét tiết học.
 - Nhắc lại.
- Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 6 chấm tròn.
- 6 chấm tròn này được lấy 1 lần.
- 6 được lấy 1 lần.
- HS đọc phép nhân 6 nhân 1 bằng 6.
- Quan sát thao tác của GV và trả lời: 6 chấm tròn được lấy 2 lần.
- 6 được lấy 2 lần.
- Đó là phép tính 6 x 2.
- 6 nhân 2 bằng 12.
- sáu nhân hai bằng muời hai.
- Lập các phép tính 6 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của GV.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.
- Đọc bảng nhân.
- Thi đọc thuộc lòng giữa các nhóm, cá nhân.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- Làm bài và kiểm tra bài làm của bạn.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Có tất cả 5 thùng dầu.
- Mỗi thùng có 6 lít dầu.
- Ta tính tích 6 x 5.
 -1 em làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
 Bài giải
Năm thùng dầu có số lít là:
 6 x 5 = 30 (lít)
 Đáp số: 30 lít
- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Số đầu tiên trong dãy số này là 6.
- Tiếp sau số 6 là số 12.
- 6 cộng thêm 6 bằng 12.
- Tiếp sau số 12 là số 18.
- Lấy 12 cộng thêm 6 thì bằng 18.
- Làm bài tập.
TiÕt 2 : THỦ CÔNG
 GẤP CON ẾCH(TiÕt 2)
 I.MỤC TIÊU:
 * HS biết cách gấp con ếch.
 - Gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình kĩ thụât.
 - Hứng thú với giờ học gấp hình.
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Mẫu con ếch được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được.
 - Quy trình gấp con ếch bằng giấy có vẽ hình minh hoạ cho từng bước
 - Giấy màu, kéo, bút màu đen hoặc bút dạ sẫm.
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Bài cũ:
 (3-4')
 2. Bài mới:
 (29-30')
Thực hành gấp con ếch.
3.Củng cố, dặn dò:
 (4-5')
 - GV kiểm tra giấy màu, kéo,bút màu đen hoặc bút dạ sẫm của HS.
+ Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
-Yêu cầu HS nhắc lại các bước thực hiện gấp con ếch?
- Nêu cách thực hiện bước 1?
- Nêu cách thực hiện bước 2?
- Nêu cách thực hiện bước 3?
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp con ếch theo nhóm. Trong quá trình HS thực hành, GV đến quan sát, giúp đỡ, uốn nắn cho những HS còn lúng túng.
- GV yêu cầu các nhóm thi xem con ếch của ai nhảy xa hơn, nhanh hơn.
- GV chọn một số sản phẩm đẹp cho cả lớp quan sát .Nhận xét và khen ngợi những em gấp đẹp để động viên, khuyến khích.
+ Nêu các bước thực hiện ?
- GV nhận xét tiết học ; dặn HS chuẩn bị giấy màu, kéo để tiết sau cắt dán ngôi sao năm cánh.
- Để ĐDHT lên bàn.
- Nhắc lại.
-Gấp con ếch gồm có 3 bước
+ Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. Gấp tạo hai chân trước con ếch.
+ Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo H2 được hình tam giác H3. Gấp đôi H3 để lấy đường dấu giữa, sau đó mở ra. Gấp hai nửa cạnh đáy về phía trước và phía sau theo đường dấu gấp sao cho đỉnh B và đỉnh C 
trùng với đỉnh A như H4
-Lồng hai ngón tay cái vào trong lòng H4 kéo sang hai bên được H5.
+ Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch.Lật H7 ra mặt sau được H8. Gấp hai cạnh bên của hình tam giác vào sao cho hai mép đường gấp trùng với hai mép nếp gấp của hai chân trước con ếch. Miết nhẹ theo hai đường gấp để lấy nếp gấp. Mở hai đường gấp ra được H9.
- Cả lớp gấp con ếch theo các bước đã hướng dẫn.
- Các nhóm thi và tìm xem con ếch của bạn nào nhảy xa hơn, nhanh hơn.
-HS quan sát, rút kinh nghiệm.
 TiÕt 2 : TẬP ĐỌC
 ÔNG NGOẠI
I MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai: luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng, xanh ngắt.
 - Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
 2 . Rèn kỹ năng đọc –hiểu :
 - Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới trong bài (loang lổ).
 - Nắm được nội dung của bài, hiểu được tình cảm ông cháu rất sâu nặng: Oâng hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông – người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Bài cũ:
 (4-5')
 2. Bài mới:
 (29-30')
 Luyện đọc
Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Luyện đọc lại.
 3. Củng cố, dặn dò:
 (4-5')
- Kiểm tra 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Ng­êi Mẹ và trả lời câu hỏi về nội dung bài .
- GV nhận xét, cho điểm.
+ Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
- GV đọc mẫu toàn bài 
-GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
 + Đọc từng câu
 + Đọc từng đoạn trước lớp
-Văn bản này không chia thành đoạn. GV có thể chia thành 4 đoạn để HS dễ luyện đọc :
 Đoạn 1:Từ đầu đến những ngọn cây hè phố.
 Đoạn 2:Từ Năm nay cho đến ông cháu mình đến xem trường như thế nào
 Đoạn 3:Từ Oâng chậm rãi cho đến của tôi sau này
 Đoạn 4: còn lại
+Đọc từng đoạn trong nhóm
 +Thi đọc giữa các nhóm
 + Đọc đồng thanh.
 * Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, cả bài rồi tìm hiểu bài
1. Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? 
 2.Ôâng ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? 
3. Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường?
4. Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên? 
- GV yêu cầu HS đọc bài. 
- GV nhận xét ,tuyên dương những cá nhân đọc rõ ràng, rành mạch
 + Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn này như thế nào ?
 - GV chốt lại
 - GV nhận xét tiết học. 
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi trong nội dung bài.
- Nhắc lại.
- HS kết hợp đọc thầm
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. 
 - HS đọc các từ được chú giải cuối bài. 
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc từng đoạn
- Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau
 - Các nhóm đọc đồng thanh. 
- Đọc thầm, tìm hiểu bài.
- Không khí mát dịu mỗi sáng, trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.
 - Oâng dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên.
- HS chọn hình ảnh mà mình thích trong đọan ông dẫn cháu đến trường.
- Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên/ ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường .
- 1 HS khá giỏi đọc toàn bộ bài . Một số HS thi đọc bài. Cả lớp theo dõi , nhận xét, tuyên dương những HS đọc rành mạch, diễn cảm đoạn văn .
 Thứ n¨m ngày 2 tháng 10 năm 2014 
 TiÕt 1 : TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6.
 - Aùp dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán.
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 4, 5.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1. Bài cũ:
 (4-5') 
2. Bài mới:
 (30-31')
Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:Tính nhẩm.
Làm miệng
Bài 2: Tính
Làm bảng con.
Bài 3: Giải toán.
Làm bài vào vở.
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
( Nêu miệng)
3. Củng cố,
 dặn dò: 
 (3-4')
-Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 6. Hỏi về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
 -GV nhận xét và cho điểm học sinh.
+ Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi học sinh nêu bài làm của mình.
- Hãy so sánh kết quả của
 6 x 5 và 5 x 6
- Vậy khi đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi không?
- Hãy giải thích tại sao 6 x 5 và 5 x 6 ; 6 x 3 và 3 x 6 có kết quả bằng nhau?
- GV nhận xét và cho điểm.
+ Viết lên bảng: 6 x 9 + 6 =
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức trên.
- Nhận xét: Trong 2 cách tính trên, cách 1 là cách đúng. Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện phép cộng.
 - Các phần còn lại yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét và cho điểm.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét và cho điểm.
+ GV yêu cầu HS tự làm bài sau đó nhận xét và cho điểm học sinh.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
+ Gọi học sinh đọc bảng nhân 6.
- Khi đổi chỗ các thừa số thì tích như thế nào?
- Về nhà ôn lại các bảng nhân đã học.
- GV nhận xét tiết học.
 - Ba HS lên đọc bảng nhân 6, lớp theo dõi nhận xét.
 - Nhắc lại.
- Tính nhẩm.
- Cả lớp làm bài tập tính nhẩm vào vở nháp.
 - HS nối tiếp nhau nêu bài của mình, các em còn lại theo dõi và nhận xét bài của bạn.
- 6 x 5 và 5 x 6 đều có kết quả là 30.
- Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
- Vì khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
-HS làm bài. HS có thể tính ra kết quả như sau: 
 6 x 9 + 6 = 54 + 6
 = 60
 6 x 9 + 6 = 6 x 15
 = 90
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
b. 6 x 5 + 29 = 30 + 29
 = 59
c. 6 x 6 + 6 = 36 + 6
 = 42
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- 1 em mua : 6 quyển
- 4 em mua : . . . quyển?
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
 Số vở 4 học sinh mua là:
 6 X 4 = 24 (quyển vở)
 Đáp số: 24 quyển vở.
- Nhận xét cách trình bày bài giải của bạn.
- Tự làm bài, sau đó nêu miệng.
a) 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48.
b) 18, 21, 24, 27, 30, 33, 36.
TiÕt 3 : CHÍNH TẢ(Nghe viÕt)
ÔNG NGOẠI
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 *Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Nghe – viết trình bày đúng một đoạn văn trong bài Oâng ngoại.
 -Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó (oay); làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r/gi/d hoặc vần â/ âng.
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC
 -Bảng phụ viết sẵn bài chính tả 
 - Bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm làm bài tập 3a
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1. Bài cũ:
 (4-5')
 2. Bài mới:
 (29-30')
Hướng dẫn nghe viết. 
Viết bảng con.
Chấm, chữa bài.
 Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Bài 2 
 Thảo luận nhóm.
 Bài 2:
 Làm bài vào vở.
 3. Củng cố, dặn dò:
 (4-5')
 - Kiểm tra 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ : dạy bảo, mưa rào, giao việc, ngẩn ngơ. 
-GV nhận xét, cho điểm.
 + Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - GV đọc 1 lần đoạn viết
- Đoạn văn có mấy câu ?
-Những chữ nào trong bài viết hoa?
+ Hướng dẫn HS viết bảng con các từ dễ viết sai: vắng lăng, căn lớp, loang lổ, nhấc bổng, gõ thử.
- Nêu cách trình bày bài chính tả?
 - GV nhắc HS ngồi ngay ngắn , viết nắn nót .
- GV đọc bài chính tả
- GV đọc lại từng câu 
- GV thống kê lỗi lên bảng.
+ Thu khoảng 7 vở chấm và nhận xét 
- GV yêu cầu HS đọc đề
- Đề bài yêu cầu gì ?
- GV phát giấy khổ lớn và bút dạ cho các nhóm.
- GV theo dõi, nhận xét. Tuyên dương những nhóm làm bài đúng.
+ GV chọn cho HS làm phần (a)
- GV yêu cầu HS đọc đề
- Đề bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV theo dõi, nhận xét. Tuyê

File đính kèm:

  • docGA_3_T4.doc