Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?
I.Mục tiêu:
- Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào? (BT2,BT3).
1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II.Đồ dùng:
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Tranh các loài thú, chim.
III.Hoạt động dạy học:
A.Khởi động: Trò chơi: Hộp quà bí mật:
+Nội dung chơi: cho từng cặp học sinh đặt và trả lời câu hỏi “Ở đâu?”
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh.
-GV giới thiệu bài mới.
B.Khám phá:
1.Hướng dẫn làm bài tập: (30’)
Bài tập 1: (Viết) ( HĐ nhóm 4)
B1.1HS đọc yêu cầu: Xếp tên các con vật vào nhóm thích hợp.
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
B2. HS các nhóm làm việc.
B3. Đại diện nhóm đọc kết quả.
Thú dữ, nguy hiểm Thú không nguy hiểm
-Hổ, Báo, Gấu, Lợn lòi, . Thỏ, Ngựa Vằn, Khỉ, Vượn,.
- HS cùng GV nhận xét từng nhóm.
Bài tập 2: (miệng) ( HĐ cặp đôi)
B1.1HS dọc yêu cầu: Dựa vào hiểu biết của em hãy trả lời các câu hỏi sau:
B2. HS hỏi đáp theo cặp.
- Thỏ chạy như thế nào ?
- Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào?
- Gấu đi như thế nào ?
- Voi kéo gỗ như thé nào ?
ời, GV nhận xét: Hình A, đã tô màu một phần ba. Bài 2: (Dành cho HS năng khiếu). Hình nào có số ô vuông được tô màu HS nhìn SGK nêu miệng, GV nhận xét Bài 3: Dành cho HS năng khiếu:- HS đọc yêu cầu Hình nào đã khoanh vào số con gà? - HS quan sát tranh và trả lời. - Vì sao hình A không phải khoanh vào một phần ba số con gà? - Vì sao em cho là hình B khoanh vào một phần ba số con gà? (Vì hình B có tất cả 12 con gà và đẫ khoanh vào 4 con gà, có 3 phần mỗi phần có 4 con gà.) - GV nhận xét. D.Vận dụng: 2’-Yêu cầu học sinh về nhà tự vẽ một số hình tròn, hình tam giác, rồi tô màu vào số hình tròn (hình tam giác) đã vẽ. -HS đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét. -GV nhận xét. -Nhận xét giờ học -------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO? I.Mục tiêu: - Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào? (BT2,BT3). 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.Đồ dùng: - Bảng phụ, phiếu học tập. - Tranh các loài thú, chim. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: Trò chơi: Hộp quà bí mật: +Nội dung chơi: cho từng cặp học sinh đặt và trả lời câu hỏi “Ở đâu?” - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh. -GV giới thiệu bài mới. B.Khám phá: 1.Hướng dẫn làm bài tập: (30’) Bài tập 1: (Viết) ( HĐ nhóm 4) B1.1HS đọc yêu cầu: Xếp tên các con vật vào nhóm thích hợp. - GV phát phiếu học tập cho các nhóm. B2. HS các nhóm làm việc. B3. Đại diện nhóm đọc kết quả. Thú dữ, nguy hiểm Thú không nguy hiểm -Hổ, Báo, Gấu, Lợn lòi, ....... Thỏ, Ngựa Vằn, Khỉ, Vượn,......... - HS cùng GV nhận xét từng nhóm. Bài tập 2: (miệng) ( HĐ cặp đôi) B1.1HS dọc yêu cầu: Dựa vào hiểu biết của em hãy trả lời các câu hỏi sau: B2. HS hỏi đáp theo cặp. - Thỏ chạy như thế nào ? - Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào? - Gấu đi như thế nào ? - Voi kéo gỗ như thé nào ? B3. Đại diện một số nhóm lên trả lời. +Thỏ chạy nhanh như bay. +Sóc chuyền từ cành này sang cành khácnhanh thoăn thoắt. +Gấu đi lặc lè. +Voi kéo gỗ rất khoẻ. - GV nhận xét. Bài tập 3: HS làm vào vở ( HS chưa hoàn thành không phải làm câu c, d) B1. 1HS đọc yêu cầu: Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm dưới đây. a.Trâu cày rất khoẻ. M: Trâu cày như thế nào? b.Ngựa phi nhanh như bay. c.Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi. d.Đọc xong nội quy Khỉ nâu cười khành khạch. B2. HS làm bài cá nhân. B3. Chia sẻ bài trước lớp - HS trả lời miệng. HS cùng GV nhận xét - GV ghi vào bảng phụ. C. Vận dụng: 3’ - Thi kể tên về muông thú -HS kể nhóm nhóm đôi. -GV gọi 1 số nhóm kể trước lớp. -GV nhận xét. - GV nhận xét giờ học. - Về ôn lại bài. --------------------------------------------------------- Thủ công ÔN TẬP CHƯƠNG II - PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN, HÌNH I, Mục tiêu: Cũng cố được kiến thức kĩ năng gấp các hình đã học. Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một trong những sản phẩm đã học. Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất hai sản phẩm đã học. Có thể gấp, cắt, dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo . ( HSNK ) . II/ Chuẩn bị: Hình mẫu của bài 7, 8, 9, 10, 11, 12 III, Hoạt động dạy học: - Kiểm tra đồ dùng học tập - Khởi động :Tổ chức cho hs hát một bài . - Gv giới thiệu và nêu mục tiêu bài học HS ngồi theo nhóm 2. Thực hành ( 30’ ) GV giao nhiệm vụ cho cả lớp: Em hãy gấp, cắt, dán 1 trong những sản phẩm đã học Gv cho hs tự chọn nội dung đã học như gấp, cắt, dán... đã học Gv cho hs quan sát mẫu Giúp hs thực hành sản phẩm * Trưng bày sản phẩm: HS trưng bày sản phẩm của mình. Cả lớp quan sát và bình chọn bạn có sản phẩm đẹp. Gv đánh giá sản phẩm của hs theo 2 mức: + Hoàn thành + Chưa hoàn thành. 2 Củng cố, dặn dò ( 5’ ) GV cùng HS củng cố bài, GV nhận xét giờ học. Dặn dò : HS về nhà và chuẩn bị giờ sau: Ôn tập tiếp. ------------------------------------------------------------ Tập đọc NỘI QUY ĐẢO KHỈ I.Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bản nội qui - Hiếu và có ý thức tuân theo nội quy (Trả lời câu hỏi 1,2). - Dành cho HS năng khiếu: HS năng khiếu trả lời được câu hỏi 3. *THGDBVMT: Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường thông qua việc luyện đọc và tìm hiểu những điều cần thực hiện nội quy, khi đến thăm quan du lịch đảo khỉ. 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 2.Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn hoc, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. II.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: 5’ Lớp trưởng tổ chức điều hành cho học sinh thi đọc lại bài Bác sĩ Sói. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. -GV giới thiệu bài . B.Khám phá: 1.Luyện đọc: (20’) a.GV đọc mẫu toàn bài. b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ mới. - Đọc từng câu: ( HĐ cặp đôi) +HS tiếp nối đọc từng câu + GV ghi bảng: quản lí, du lịch, tham quan, Đảo Khỉ. + GV gọi 1- 2 HS đọc - Đọc chú giải ở SGK ( HĐ cặp đôi) + GV gọi 1 số nhóm đọc trước lớp. + GV hướng dẫn đọc câu dài. + GV gọi 1HS đọc. + GV nhận xét cách ngắt nghỉ. .1.// Mua vé tham quan trước khi lên đảo. // .2. // Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng. // - 2 HS đọc lại. + GV chia bài thành 2 đoạn: Đoạn 1: 3 dòng đầu ; Đoạn 2: nội quy. + HS đọc nhóm đôi. +Đọc nhóm đôi trước lớp. + HS nhận xét lẫn nhau. + GV nhận xét. C. Thực hành: (Hướng dẫn tìm hiểu bài): (7’) ( HĐ cặp đôi) - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều? (có 4 điều) - Em hiểu những điều quy định trên như thế nào ? - Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái chí ?( Vì bản nội quy này bảo vệ loài khỉ.) (Dành HS năng khiếu) 2.Luyện đọc lại: (5’) ( HĐ cá nhân) - GV nêu lại cách đọc bài. - HS đọc lại bài. - GV nhận xét. D. Vận dụng:2’- Qua câu chuyện em hiểu điều gì? - GV giáo dục học sinh nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, thực hiện nghiêm túc các nội quy của trường lớp và nội quy nơi công cộng - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. ------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2021 Tập viết CHỮ HOA T I.Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa T(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ);Chữ và câu ứng dụng Thẳng(1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ),Thẳng như ruột ngựa (3lần). 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II.Đồ dùng: - Mẫu chữ T hoa. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5’) TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể bài “ Chữ đẹp, nết càng ngoan” - HS viết vào bảng con: S, S áo . - GV nhận xét. B.Khám phá: 1. Hướng dẫn viết chữ hoa T: (5’) a.Hướng dẫn HS quan sát mẫu và nhận xét chữ hoa T - GV gắn bảng chữ T hoa, HS nhận xét. - Chữ T hoa có mấy nét? Đó là những nét nào? - Độ cao mấy li ? - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS cách viết và viết mẫu. +Nét 1: Đặt bút giữa đường kẻ 4, và kẻ 5, viết nét cong trái (nhỏ), dừng bút trên đường kẻ 6. +Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét sang ngang từ trái sang phải dừng bút trên đường kẻ 6. +Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, viết tiếp nét cong trái to. Nét cong trái này cắt nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, rồi chạy xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong, dừng bút ở đường kẻ 2. - HS nhắc lại quy trình viết. - HS viết trên không chữ T hoa. - HS viết bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. 3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng: (5’) - GV viết câu ứng dụng lên bảng: Thẳng như ruột ngựa - HS đọc câu ứng dụng. - GV giải thích về nghĩa bóng: thẳng thắn không thích điều gì thì nói ngay. - HS nhận xét về độ cao các chữ cái trong câu ứng dụng. - Độ cao các chữ cái ? - Dấu thanh đặt ở các chữ cái nào? - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng như thế nào? - HS trả lời, GV nhận xét. C. Thực hành. Hướng dẫn HS viết vào vở: (15’) - GV hướng dẫn cách đặt bút viết ở vở tập viết. - HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dỏi uốn nắn. 5.GV nhận xét, chữa bài :(3’) D. Vận dụng: 2’ - HS nhắc lại quy trình viết chữ T - Nhận xét, tuyên dương những học sinh viết tốt. - Trưng bày một số bài đẹp cho cả lớp lên tham khảo. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ khi viết chữ T ------------------------------------------------------------ Chính tả NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I.Mục tiêu: -Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. - Làm được bài tập 2a 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 2. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt II.Đồ dùng: -Bảng phụ chép sẵn bài tập 2. II.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5’) - TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể bài “ Chữ đẹp, nết càng ngoan” - GV nhận xét. GV giới thiệu bài B.Khám phá 1.Hướng dẫn nghe viết: (20’) - GV đọc bài chính tả . - 1HS đọc lại bài chính tả. - GV hỏi, HS trả lời thảo luận nhóm đôi trả lời - Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ? (mùa xuân) - Tìm câu tả đàn voi vào ngày hội ?.(Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến...) - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ?. - HS viết bảng con : Tây Nguyên , nườm nượp. - GV đọc bài, HS lắng nghe và viết vào vở chính tả. - HS viết xong. - GV đọc thong thả, HS khảo bài. - GV nhận xét chữa bài. C. Thực hành: (Hướng dẫn làm bài tập): (8’) Bài 2a: HS đọc yêu cầu : Điền vào chỗ trống l hay n? (HĐ nhóm đôi) - GV treo bảng phụ chép sẵn bài tập 2 a: ...ăm gian ...ều cỏ thấp ...e te Ngõ tối đêm sâu đóm lập ..oè ..ưng giậu phất phơ màu khói nhạt ..àn ao lóng ....ánh bóng trăng ....oe. - HS trả lời miệng, GV chữa bài Năm gian lều cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. D. Vận dụng : 2’ - Viết tên các bạn trong lớp hoặc trong trường mà em biết và bắt đầu bằng l/n -HS viết bảng con. -GV nhận xét. ------------------------------------------------------------ Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Thuộc bảng chia 3. - Biết giải bài toán có một phép tính chia (Trong bảng chia 3). - Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo (Chia cho 3, chia cho2). - HS cả lớp làm: Bài 1,2,4. - Dành cho HS năng khiếu: Bài 3,5. .1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. 2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5’) Lớp trưởng điều hành trò chơi: Truyền điện: - Nội dung chơi:Tổ chức cho học sinh đọc thuộc bảng chia 2, bảng chia 3. - GV nhận xét . B.Thực hành: 1.Hướng dẫn làm bài tập: (30’) Bài 1: Tính nhẩm. ( HĐ cá nhân) B1. 1HS đọc yêu cầu: 6 : 3 = 12 : 3 = 15 : 3 = B2. HS nêu kết quả, GV nhận xét và ghi kết quả. Bài 2: Tính nhẩm ( HĐ cá nhân) HS chưa hoàn thành không phải làm cột cuối - HS đọc yêu cầu và trả lời. 3 x 6 = 18 3 x 9 = 27 18 : 3 = 6 27 : 3 = 9 - HS cùng GV nhận xét. - Các em có nhận xét gì về phép nhân 3 x 6 và phép chia 18 : 3 ? - HS trả lời : Phép chia là phép ngược lại của phép nhân. Bài 3: - Dành HS năng khiếu. - HS đọc yêu cầu: Tính (Theo mẫu) - GV làm mẫu: 8 cm : 2 = 4 cm 15 cm : 3 = 5 cm ; 14 cm : 2 = 7 cm ; 9kg : 3 = 3 kg - HS lên bảng làm ,GV nhận xét Bài 4: ( HĐ nhóm 4) B1. HS đọc bài toán và tự trả lời câu hỏi. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? B2. HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm Bài giải Số kg gạo ở mỗi túi có là: 15 : 3 = 5 (kg ) Đáp số: 5 kg gạo B3. Chia sẻ bài trong nhóm. - GV chữa bài và nhận xét. Bài 5: - Dành HS năng khiếu. Tóm tắt: Có 27 l dầu: ...? can Mỗi can : 3 l Hỏi : ...... can dầu? - HS giải vào vở nháp - GV gọi HS nêu miệng ,GV nhận xét. D. Vận dụng: 3’ -Giải bài toán sau: Cô có 30 quyển truyện chia đều 3 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu quyển truyện ? -HS nêu miệng. -GV nhận xét - GV nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài ------------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2021 Tự nhiên xã hội ÔN TẬP: XÃ HỘI A Mục tiêu - Kể được về gia đình , trường học của em , nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống. * So sánh về cảnh quan thiên nhiên , nghề nghiệp , cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị. B.Đồ dùng dạy học: 1 số tranh ảnh về chủ đề xã hội C. Hoạt động dạy học 1.Bài cũ : 5 phút Tiết TNXH tuần trước ta học bài gì ?Kể 1 số nghề có ở địa phương em 2. Bài mới * Giới thiệu bài 1 phút HĐ1: Kể tên nhanh các bài đã học. 5 phút ?Chủ đề XH ta đã học mấy bài .đó là những bài nào? - GV ghi bảng tên các bài HĐ2: Thi hùng biện . 10phút Chia lớp thành 3 nhóm y/c các nhóm thảo luận Các nhóm nói về nội dung đã giao sau đó cử người lên trình bày N1: Nói về gia đình N2: Nói về nhà trường N3 : Nói về cuộc sống xung quanh - Cách tính điểm : nói đủ kiến thức 10 điểm - Nói sinh động 5 điểm Nhận xét các đội và ghi điểm HĐ3: Làm phiếu học tập . 15 phút Phát phiếu học tập y/c HS làm Nội dung phiếu 1- đánh dấu nhân vào ô trước các câu em cho là đúng. a) Cần giữ gìn môi trường nhà ở. b) Cô hiệu trưởng có nhiệm vụ đánh trống báo hết giờ. c) Không nên chạy nhảyở trường để giữ an toàn cho mình ,cho các bạn. d)Chúng ta có thể ngắt hoa ở vườn trường. e) Đường sắt giành cho tàu hoả đi lại. g) Bác nông dân làm việc trong nhà máy. h) Không nên ăn các thức ăn ôi thiu để phòng bị ngộ độc. i) Thuốc tây cần phải để xa tầm tay trẻ em. 2- Nối câu cột A tương ứng với cột B. Phòng tránh ngộ độc Xung quanh nhà ở và trường học Phòng tránh té ngã Khi ở nhà Giữ sạch môi trường Bền đẹp Cần phải giữ gìn đồ dùng gia đình Giành cho phương tiện giao thông: ô tô ,xe máy ,xe đạp Đường bộ Khi ở trường 3- Hãy kể tên : Hai nghành nghề ở vùng nông thôn Hai nghành nghề ở vùng thành phố Hai nghành nghề ở địa phương bạn 3 .Củng cố dặn dò : 3’ -Nhận xét phiếu học tập ------------------------------------------------------------ Toán TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I.Mục tiêu: - Nhận biết được thừa số ,tích,tìm một thừa số bằng cách số lấy tích chia cho thừa số kia. - Biết tìm thừa số x trong các bài tập đi dạng : x x a =b ; a x x = b (với a,b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép tính chia ( Trong bảng chia 2). - Các bài tập cần làm: Bài 1,2. - Dành cho HS năng khiếu: Bài 3,4. 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề ; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. 2. Phẩm chất: Tự học, kỉ luật, linh hoạt sáng tạo. Yêu thích học toán. II.Đồ dùng: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5’) -Lớp trưởng điều hành trò chơi “Truyền điện” ôn lại bảng nhân 3, bảng chia 3. - GV nhận xét. Giới thiệu bài B.Khám phá: 1.Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: 5’ .- GV viết bảng: 2 x 3 = ? - HS trả lời. 2 x 3 = 6 -Nêu thành phần của phép nhân - GV nói: 2 là thừa số thứ nhất, 3 là thừa số thứ hai, 6 thương. - Từ phép nhân 2 x 3 = 6 , lập được phép chia tương ứng. - HS vận dụng bài đã học tự nêu. 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 GV nói: 6 : 2 = 3 (lấy tích là (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3) 6 : 3 = 2 (lấy tích chia cho thừa số thứ hai được thừa số thứ nhất.) 2.Giới thiệu cách tìm thừa số chưa biết : (7’) - GV ghi bảng: x x 2 = 8 trong phép nhân x được gọi là gì - HS thảo luận nhóm đôi nêu cách làm. -HS nêu miệng trong nhóm trước lớp - HS trả lời và nêu phép tính. x x 2 = 8 x = 8 : 2 x = 4 GV? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? -HS trả lời - GV ghi bảng. C.Thực hành: (15’) Bài 1: (miệng) HĐ cặp đôi -1HS đọc yêu .Tính nhẩm 2 x 4 = 3 x 4 = 8 : 2 = 12 : 3 = 8 : 4 = 12 : 4 = - HS trả lời, GV nhận xét ghi kết quả. Bài 2: HĐ cá nhân ,cặp đôi đổi chéo vở kiểm tra. (Cột 3 HS chưa hoàn thành không phải làm) HS đọc yêu cầu (Tìm x (Theo mẫu) ) a. x x 2 = 10 x x 3 = 12 3 x x = 21 x = 10 : 2 x = 5 - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. - GV chữa bài. Bài 3: Tìm y (Dành HS năng khiếu) a. y x 2 = 8 b. y x 3 = 15 c. 2 x y = 20 - 3HS lên bảng giải GV nhận xét Bài 4: (Dành HS năng khiếu làm) - HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? (Có 20 học sinh, mỗi bàn có 2 học sinh). - Bài toán hỏi gì? (Có tất cả bao nhiêu bàn học sinh?) - 1HS lên bảng làm. Bài giải: Số bàn học có là: 20 : 2 = 10 (bàn) Đáp số : 10 bàn . D. Vận dụng.(2’) - HS nhắc lại quy tắc. - Cho HS nêu dạng toán tìm thừa số X trong các bài tập dạng: X x a = b - Về nhà nhớ học thật thuộc. ----------------------------------------------------------------------- Tập làm văn: VIẾT NỘI QUY. ÔN ĐÁP LỜI XIN LỖI I. MỤC TIÊU: Năng lực đặc thù: Hiểu nội dung các điều trong bản nội quy của nhà trường. Chép lại được 2 đến 3 điều trong nội quy nhà trường (BT3). - Biết thực hiện nội quy của trường, của lớp. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. Phẩm chất: Có ý thức chấp hành các kỷ luật của trường, của lớp. - GDKNS: Kỹ năng giao tiếp:ứng xử có văn hoá. Kỹ năng lắng nghe tích cực. - Không làm bài tập 1, 2. II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Khởi động: GV tạo ra hai tình huống cần nói lời xin lỗi,gọi HS lên bảng thực hành đáp lại lời xin lỗi. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. B. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: - Nắm được nội quy nhà trường. - Đọc và chép lại được 2 đến 3 điều trong nội quy nhà trường (BT3). *Cách tiến hành: +GV giao nhiệm vụ học tập cho lớp +GV trợ giúp HS hạn chế +CT.HĐTQ điều hành HĐ chia sẻ Việc 1: Làm việc cá nhân - Giáo viên phát cho HS tờ nội quy nhà trường - Yêu cầu HS tìm hiểu những nội quy do nhà trường đặt ra. - Học sinh làm việc cá nhân, tìm hiểu nội dung bản nội quy Viêc 2: Làm việc cặp đôi - Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cặp đôi. - Học sinh chia sẻ nội dung bản nội quy với bạn bên cạnh Việc 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu học sinh chia sẻ trước lớp. - Học sinh chia sẻ nội dung trước lớp để hiểu kỹ hơn về từng điều trong bản nội quy. Việc 4: Làm việc cá nhân - Yêu cầu học sinh chép lại từ 2 đến 3 điều nội quy nhà trường. - Giáo viên nhận đánh giá làm của học sinh. - Học sinh làm bài vào vở ghi. - Học sinh lắng nghe. 3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) - Đánh giá chung kết quả làm bài của học sinh. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Giáo viên giáo dục học sinh: cùng thực hiện tốt nội quy của trường, của lớp. 4.HĐ sáng tạo: (2 phút) - Viết về một số nội quy trong học tập, và tu dưỡng phẩm chất của bản thân em - Nhắc học sinh cùng mọi người thực hiện tốt nội quy của nơi công cộng: Ví dụ như nội quy ở công viên, nội quy ở khu du lịch ( ngoài bãi tắm) ,.... - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về học thuộc các nội quy do nhà trường đề ra. Về nhà Chuẩn bị bài sau --------------------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: -HS biết nhận ra ưu, khuyết điểm của mình trong tháng -HS biết khắc phục những khuyết điểm và phát huy những ưu điểm -Kế hoạch tháng tới. -Làm vệ sinh lớp học. II.Hoạt động dạy học: 1.Đánh giá tình hình trong tuần : -Lớp trưởng lên điếu khiển lớp sinh hoạt -Tổ trưởng điều hành về nề nếp, học tập, vệ sinh. -Báo cáo trước lớp, các tổ nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét chung: +Về nề nếp: +Về học tập: +Về vệ sinh : 2.Kế hoạch tới: -Tiếp tục duy trì nề nếp và sinh hoạt những yêu cầu đề ra. -Học bài và làm bài đầy đủ. -Thi đua dạy tốt học tốt chào mừng ngày 3/ 3 và 8 / 3, 26 / 3 -Vệ sinh luôn sạch sẽ. 3.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_3_tuan_23_nam_hoc_2020_2021.doc