Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021
Toán
HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
2. Kĩ năng: Bước dầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Com pa
2. Học sinh: Com pa, vở ô li
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động 1: Khởi động :
GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS
2. Hoạt động 2: Khám phá: Giới thiệu hình tròn, compa và cách vẽ hình tròn (10 phút)
* Mục tiêu: HS làm quen với hình tròn, đường kính, bán kính, compa.
* Cách tiến hành:
Giới thiệu hình tròn.
- Đưa ra 1 số mô hình hình tròn: mặt đồng hồ, hình tròn bằng bìa cho HS quan sát
- Vẽ 1 hình tròn trên bảng, giới thiệu tâm O, bán kính OM, đường AB.
- Nêu nhận xét giống trong SGK.
- Gọi HS nêu nhận xét về hình tròn
Giới thiệu cái compa và cách vẽ hình tròn.
- Cho HS quan sát và giới thiệu cấu tạo của compa. Compa dùng để vẽ hình tròn.
- Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm
- Giới thiệu cách vẽ
+ Xác định khẩu độ compa bằng 2cm trên thước.
+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay một vòng vẽ thành hình tròn.
3. Hoạt động 3: Thực hành vẽ hình tròn
* Mục tiêu: HS bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước
* Cách tiến hành:
Bài 1: Nêu tên các bán kính, đường kính có trong mỗi hình tròn
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- Vẽ hình như trong SGK lên bảng cho HS QS
- Cho HS thảo luận nhóm đôi
- Gọi HS trả lời miệng
Bài 2: Hãy vẽ hình tròn
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS nêu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm.
- Cho HS tự vẽ
- Giúp đỡ HS còn lúng túng
- Hình tròn tâm O, bán kính 3cm hướng dẫn tương tự.
- Nhận xét, tuyên dương bạn vẽ đúng, đẹp.
Bài 3:
Phần a: Vẽ bán kính OM, đường kính CD trong hình tròn sau:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm vào SGK
- Cho HS lên bảng thi vẽ nhanh
Phần b: Câu nào đúng câu nào sai?
- Cho HS QS hình vừa vẽ để làm câu b
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, chốt lại
- Nhắc lại cách vẽ hình tròn, nêu tâm, bán kính, đường kính, độ dài đường kính.
Hoạt động 3: Vận dụng
Biết vận dụng kiến thức đã học để nhận biết các vật có hình tròn trong thực tế, và vẽ thành thạo được hình tròn.
Nhận xét giờ học- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
câu ứng dụng: Phá Tam Giang nói đường ra Bắc. - Gv giải thích 1 số địa danh: Tam Giang, Hải Vân - GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu tục ngữ - HS tập viết trên bảng con: Phá, Bắc 3.Luyện tập : Viết vào vở tập viết: Mt: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P ( 1 dòng ), Ph, B ( 1 dòng), viết tên riêng : Phan Bội Châu ( 1 dòng) và câu ứng dụng ; Phá Tam Giang . Vào Nam ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - GV nêu yêu cầu: + Các chữ P: 1 dòng; Chữ Ph, B: 1 dòng + Viết tên riêng: Phan Bội Châu: 2 dòng + Víêt câu ứng dụng: 2 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. Chấm, chữa bài: - GV kiểm tra 7- 8 bài và nhận xét trực tiếp. - Tuyên dương HS viết đẹp, nhắc nhở HS viết chưa đẹp - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm 4. Vận dụng : -Thi viết đẹp ở bảng lớp :Phan Bội Châu - Nhận xét bài viết của HS. - Luyện viết phần còn lại- khắc phục lỗi để bài viết đúng, đẹp hơn -----------------------***----------------------- Tự nhiên xã hội RỄ CÂY (T1) I.MỤC TIÊU: - Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ. + PP Bàn tay nặn bột. II. CHUẨN BỊ Một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ. Các hình trong sgk tr. 78, 79. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 hs nhắc lại chức năng của thân cây ? - Gọi HS khác nhận xét và bổ sung 2. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài mới Họat động 1: Làm việc với vật thật (Sgk) 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề : Gv nêu t́nh huống: - Các con thấy rễ cây thường có cấu tạo như thế nào? Có những loại rễ cây nào? - Cách mọc của rễ cây ra sao? Mỗi loại rễ cây có tác dụng gì đối với cây?... Bằng sự hiểu biết của mình các em hãy nêu dự đoán của mình về các ý nêu trên. 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh: GV yêu cầu học sinh mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của ḿình vào vở TNXH: – Sau đó tổ chức thảo luận (nhóm 5) để đưa ra dự đoán.(HS nêu miệng ) *Cho các nhóm đưa ra dự đoán trước lớp Đại diện các nhóm nêu: 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: Từ các dự kiến cảu hS GV tập thành các nhóm biểu tượng ban đầu để hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các dư kiến * HS đề xuất các câu hỏi liên quan đế nội dung kiến thức t́m hiểu HS tổ chức thảo luận , đề xuất phương án t́m ṭi để trả lời câu hỏi. Để tìm hiểu về cấu tạo và cách mọc của các loại rễ cây có thể lựa chọn phương án nào? 4.Thực hiện phương án tìm tòi GV cho HS viết dự đoán vào vở trước khi tiến hành với các mục: - Dự đoán - Câu hỏi Cách tiến hành Kết luận rút ra. - Lần lượt tổ chức cho học sinh cho HS tiến hành quan sát Bước 1: Tổ chức hướng dẫn Làm việc theo nhúm : Quan sát rễ cây hoặc sgk tr. 78, 79. + HS điền vào phiếu BT. + GV đi đến các nhóm hướng dẫn thêm. - Mô tả đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm. - Mô tả đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ củ. - Mô tả đặc điểm của cọc, rễ chùm, rễ phụ và rễ củ. Bước 2: Làm việc cả lớp: HS trình bày kết quả thảo luận. HS lần lượt nêu đặc điểm của cọc, rễ chùm, rễ phụ và rễ củ. Mỗi học sinh chỉ nói đặc điểm của rễ cây của 1 cây. Học sinh nêu tác dụng của rễ cây đối với cây + GV hỏi: Theo em, khi đứng trước gió cây có rễ cọc hay rễ chùm sẽ đứng vững hơn ? Vì sao ? + Vâỵ cây trồng để chắn bão là cây gì ? Cây đó có rễ cọc hay rễ chùm ? 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức: - Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu - HS nêu kết luận GV kết luận: Đa số cây có rễ to và dài, xung qung rễ đó đâm ra nhiều rễ con, loại rễ như vậy được gọi là rễ cọc. một số cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như vậy được gọi là rễ chùm. Một số cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành. Một số cây có rễ phình to tạo thành củ, loại rễ như vậy gọi là rễ củ. Cây có hai loại rễ chính, đó là rễ cọc và rễ chùm . Cây có rễ chùm thường không bám được sâu vào lòng đất nên rất dễ bị nghiêng, đổ. Cây có rễ cọc bám sâu vào lòng đất nên đứng vững hơn. Liên hệ :Dựa vào cấu tạo của rễ cây để trồng cây như thế nào? Củng cố, dặn dò - Dặn HS về sưu tầm các loại cây quan sát và nhận xét rễ. _______________________________________________________ Thứ 3 ngày 23 tháng 2 năm 2021 Tập đọc CÁI CẦU I.MỤC TIÊU 1.Năng lực đặc thù : - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ - Hiểu nội dung : Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.( trả lời các câu hỏi SGK; thuộc được khổ thơ mà em yêu thích) 2. Năng lực chung : Góp phần hình thành và phát triển năng lực Tự quản; Hợp tác; Tự học và Giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm thông qua một số việc để có sáng tạo trong học tập .. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh minh hoạ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Khởi động : HS khởi động hát bài“Chú công nhân „. - GV: Bài hát nói về ai? GV : GTB- nêu mục tiêu bài học- HS nhắc lại. 2. khám phá HĐ1: Luyện đọc: Mt: Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ a- GV đọc bài thơ: Giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự yêu thương trìu mến Nhấn giọng các từ ngữ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ đối với cây cầu b- Hướng dẫn HS luyện đọc : - Đọc từng dòng thơ: đọc nối tiếp, mỗi em 2 dòng - Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS tìm hiểu nghĩa từ được chú giải: chum, ngòi, sông Mã - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Lớp nhận xét cách đọc của bạn - Gv nhận xét HS đọc - 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: Mt: Hiểu nội dung: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.( trả lời các câu hỏi SGK) - Gọi 1 HS điều hành cả lớp phần Tìm hiểu bài + Người cha bạn nhỏ làm nghề gì?( Cha bạn nhỏ làm nghề xây dựng cầu) + Cha gửi về cho bạn nhỏ chiếc ảnh chiếc cầu nào? + Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những gì?( Bạn nghĩ đến những cây cầu gần gũi xung quanh bạn: con nhện có chiếc cầu tơ nhỏ; con sáo có ngọn gió là cầu; con kiến có chiếc cầu lá tre; cầu tre bạn thường sang nhà bà ngoại) + Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với người cha như thế nào?(Bạn nhỏ rất yêu và tự hào về người cha của mình) 3.Luyện tập : Học thuộc lòng bài thơ Mt: Thuộc được khổ thơ mà em yêu thích - GV đọc bài thơ, hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ - 2 HS thi đọc cả bài thơ. - HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. - Từng tốp HS ( 4 em ) tiếp nối nhau đọc thuộc 4 khổ thơ. - Một số HS thi đọc thuộc cả bài thơ - Nêu nội dung bài thơ? Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất 4.Vận dụng . - GV tổ chức cho HS đọc thơ,hát, kể chuyện, về các cô, chú công nhân. -HS thể hiện trước lớp - Tiếp tục đọc thuộc bài thơ - GV nhận xét giờ học. -----------------------***----------------------- Toán HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. 2. Kĩ năng: Bước dầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Com pa 2. Học sinh: Com pa, vở ô li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động 1: Khởi động : GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2. Hoạt động 2: Khám phá: Giới thiệu hình tròn, compa và cách vẽ hình tròn (10 phút) * Mục tiêu: HS làm quen với hình tròn, đường kính, bán kính, compa. * Cách tiến hành: F Giới thiệu hình tròn. - Đưa ra 1 số mô hình hình tròn: mặt đồng hồ, hình tròn bằng bìa cho HS quan sát - Vẽ 1 hình tròn trên bảng, giới thiệu tâm O, bán kính OM, đường AB. - Nêu nhận xét giống trong SGK. - Gọi HS nêu nhận xét về hình tròn F Giới thiệu cái compa và cách vẽ hình tròn. - Cho HS quan sát và giới thiệu cấu tạo của compa. Compa dùng để vẽ hình tròn. - Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm - Giới thiệu cách vẽ + Xác định khẩu độ compa bằng 2cm trên thước. + Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay một vòng vẽ thành hình tròn. 3. Hoạt động 3: Thực hành vẽ hình tròn * Mục tiêu: HS bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước * Cách tiến hành: Bài 1: Nêu tên các bán kính, đường kính có trong mỗi hình tròn - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Vẽ hình như trong SGK lên bảng cho HS QS - Cho HS thảo luận nhóm đôi - Gọi HS trả lời miệng Bài 2: Hãy vẽ hình tròn - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS nêu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm. - Cho HS tự vẽ - Giúp đỡ HS còn lúng túng - Hình tròn tâm O, bán kính 3cm hướng dẫn tương tự. - Nhận xét, tuyên dương bạn vẽ đúng, đẹp. Bài 3: Phần a: Vẽ bán kính OM, đường kính CD trong hình tròn sau: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS tự làm vào SGK - Cho HS lên bảng thi vẽ nhanh Phần b: Câu nào đúng câu nào sai? - Cho HS QS hình vừa vẽ để làm câu b - Gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chốt lại - Nhắc lại cách vẽ hình tròn, nêu tâm, bán kính, đường kính, độ dài đường kính. Hoạt động 3: Vận dụng Biết vận dụng kiến thức đã học để nhận biết các vật có hình tròn trong thực tế, và vẽ thành thạo được hình tròn. Nhận xét giờ học- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. -----------------------***----------------------- Chính tả ( nghe- viết ) Ê- ĐI- XƠN I.MỤC TIÊU 1.Năng lực đặc thù : - Nghe và viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 a/b 2.Năng lực chung : Góp phần hình thành và phát triển năng lực Tự học và giải quyết vấn đề . 3.Phẩm chất : Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất ,chăm chỉ ,chịu khó , cẩn thận . II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Khởi động : Tổ trưởng điều hành - HS thi đua viết vào bảng con : thoắt, toả, dập dềnh - Lớp trưởng mời HS đọc từ vừa viết - HS, GV nhận xét đánh giá. GV: GTB- nêu mục tiêu bài học- HS nhắc lại. 2. Khám phá-Luyện tập HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết : - Nghe và viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi a- Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc nội dung đoạn văn : 2 HS đọc lại - Những chữ nào trong bài được viết hoa ? - Tên riêng Ê- đi- xơn được viết như thế nào ? - HS viết vào nháp từ khó. b. Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc chính tả, HS nghe viết bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn. Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày, quy tắc viết hoa. c. Đánh giá, nhận xét, chữa bài - HS đổi chéo vở để kiểm tra, dùng bút chì gạch chân lỗi sai. - GV nhận xét 1 vở và nhận xét. HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài 2b: - Mời 2 HS lên bảng làm bài- Sau đó từng em đọc kết quả, giải câu đố. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Một số HS đọc lại câu đố đã được điền đúng âm đầu, đặt đúng dấu thanh. - GV yêu cầu HS học thuộc câu đố trong bài chính tả. 3Vận dụng . - HS thi nói (viết ) tiếng chứa thanh hỏi/thanh ngã - Nhận xét giờ học. - Dặn HS tiếp tục luyện viết, khắc phục lỗi, nhất là chữ viết hoa -----------------------***----------------------- Tự nhiên và Xã hội RỄ CÂY ( TT ) I. MỤC TIÊU Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Các hình trang 84, 85- SGK. Một số loại rễ cây. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A. Hoạt động kết nối: 1. Bài cũ: - Lớp trưởng điều hành, HS hoạt động nhóm đôi nêu: Đặc điểm của rễ cọc ? Đặc điểm của rễ chùm ? - HS, GV nhận xét 2. Giới thiệu bài: GTB- nêu mục tiêu bài học- HS nhắc lại. B. Hoạt động khám phá HĐ1: Làm việc theo nhóm : Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật Bước 1: Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK + Giải thích tại sao không có rễ thì cây không sống được ? + Theo em, rễ có chức năng gì ? Bước 2: Làm việc cả lớp : - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. *Kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời bám chặt vào đất giúp cây không bị đổ. HĐ2: Làm việc theo cặp: Nêu được ích lợi của rễ đối với đời sống con người. Bước 1: Yêu cầu 2 HS cùng bàn chỉ đâu là rễ của những cây có trong hình 1, 2, 3, 4, 5 tr.85 sgk. Những rễ đó được sử dụng làm gì? Bước 2: Hoạt động cả lớp. + HS đặt câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng 1 số loại rễ cây để làm gì? Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường. C. Hoạt động nối tiếp - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau _________________________________________________________ Thứ 4 ngày 24 tháng 2 năm 2021 Tiếng việt .(Lớp 1 ) BÀI 114: uê uơ (2 tiết) MỤC TIÊU - HS nhận biết các vần uê, uơ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uê, uơ. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uê, vần uơ. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lợn rừng và voi. - Viết đúng các vần uê, uơ, các tiếng (hoa) huệ, huơ (vòi) cỡ nhỡ (trên bảng con). + Phần Tập đọc: - - Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện.- Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được từ đầu ..... một bài nhé? II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. - Bộ đồ dùng TV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 B. KIỂM TRA BÀI CŨ: 1 HS đọc bài Tập đọc Hoa loa kèn. 1 HS nói tiếng ngoài bài có vần oa, oe em tìm được. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần uê, vần uơ. 2. Chia sẻ và khám phá 10’(BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần uê - GV viết u, ê. / HS: u - ê - uê. - Phân tích vần uê gồm âm u và âm ê. - HS nói: hoa huệ. Tiếng huệ có vần uê. / Phân tích vần uê, tiếng huệ. / Đánh vần, đọc trơn: u - ê - uê / hờ - uê - huê - nặng - huệ / hoa huệ. 2.2. Dạy vần uơ (như vần uê): Đánh vần, đọc trơn: u - ơ - uơ / hờ - uơ - huơ / huơ vòi. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học. 3. Luyện tập : 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Xếp hoa vào hai nhóm) - GV chỉ từng bông hoa, HS đánh vần, đọc trơn: thuê, xum xuê, thuở bé,... - HS làm bài trong VBT, nối hoa với vần thích hợp (uê hay uơ). - 2 HS lên bảng thi xếp hoa vào hai nhóm. Báo cáo: HS 1: Hoa có vần uê: thuê, (xum) xuê, (vạn) tuế, Huế. HS 2: Hoa có vần uơ: thuở (bé), huơ (tay).. - GV chỉ từng quả bóng, cả lớp: Tiếng thuê có vần uê. Tiếng thuở có vần uơ,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: uê, uơ, hoa huệ, huơ vòi (cỡ nhỡ). b) Viết vần uê, uơ . - 1 HS đọc vần uê, nói cách viết. - GV vừa viết vần, uê vừa hướng dẫn. Chú ý: cách nối nét, cách viết dấu mũ. / Làm tương tự với vần uơ. - HS viết bảng con: uê, uơ (2 lần). c) Viết tiếng: (hoa) huệ, huơ (vòi) - GV vừa viết mẫu tiếng huê vừa hướng dẫn quy trình viết, cách nối nét, vị trí đặt dấu nặng dưới ê. / Làm tương tự với huơ. - HS viết: (hoa) huệ, huơ (vòi) (2 lần) TIẾT 2 3.3. Tập đọc 32’(BT 3) 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu bài Lợn rừng và voi, hình ảnh voi dùng vòi nhấc bổng lợn rừng. b) GV đọc mẫu. Mô tả, kết hợp giải nghĩa từ: Voi to nhưng ngờ nghệch lắm (ngờ nghệch: ngốc nghếch và chậm chạp). Nào ngờ, voi huơ vòi nhấc bổng lợn lên, ném xuống vệ đường (huơ vòi: đưa vòi lên cao, khua sang hai bên). Đời thuở nào lợn thắng được voi (đời thuở nào: không bao giờ). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: lang thang, xum xuê, huơ vòi, ngờ nghệch, nhằm voi xông tới, nhấc bổng, ném xuống vệ đường, hết hồn, đời thuở nào, tự kiêu, hại thân. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (9 câu). - GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân, từng cặp). Nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Nào ngờ, / voi huơ vòi / nhấc bổng lợn lên, / ném xuống vệ đường. e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC, chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - HS suy nghĩ, làm bài. / 1 HS đọc kết quả. Cả lớp đọc lại kết quả: a) Lợn rừng con nghĩ là - 2) mình thắng được voi. b) Lợn rừng mẹ bảo con - 1) chớ tự kiêu mà hại thân. 4. Củng cố, dặn dò: 3’ - Cho HS đọc lại 1 số câu. - Đọc bài tập đọc cho người thân nghe. ________________________________________________________ Thứ 5 ngày 25 tháng 2 năm 2021 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO. DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, CHẤM HỎI. I. MỤC TIÊU 1.Năng lực đặc thù - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học ( BT1) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT2 a/b/c) - Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài ( BT3) 2 .Năng lực chung: -Tự chủ,tự học (BT1) - Giao tiếp hợp tác (BT2,BT3) - Giải quyết vấn đề (BT1,2,3 và vận dụng ) 3.Phẩm chất: - Yêu lao động, yêu cuộc sống - Có ý thức chăm học, chăm làm việc sáng tạo. II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A. Hoạt động kết nối: 1. Bài cũ: Nhóm trưởng điều hành hoạt động - GV hỏi: Có mấy cách nhân hóa? Đó là những cách nhân hóa nào? - GV ghi bảng yêu cầu HS làm miệng điền tiếp địa điểm của các sự kiện: + Chúng em tập thể dục ở.. + Chúng em đi thăm lăng Bác Hồ ở .. - Một số nhóm báo cáo kết quả HS, GV nhận xét 2. Giới thiệu bài: GTB- nêu mục tiêu bài học- HS nhắc lại. B. Hoạt động khám phá Bài tập 1: Mt: Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học - HS đọc yêu cầu bài - GV nhắc HS : dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học và sẽ học ở tuần 21, 22 để tìm những từ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức. - HS làm bài cá nhân, trình bày trước lớp - Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại Chỉ trí thức Chỉ hoạt động của trí thức Nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sĩ Nhiên cứu khoa học Nhà phát minh, kĩ sư Nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống,.. Bác sĩ, dược sĩ Chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh Thầy giáo, cô giáo Dạy học Nhà văn, nhà thơ Sáng tác Bài tập 2: Mt: Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu - Một HS đọc yêu cầu 4 câu văn còn thiếu dấu phẩy. - HS làm bài cá nhân. - GV HS lên bảng làm bài. Sau đó cho HS đọc lại 4 câu văn, ngắt nghỉ hơi đúng. a) Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim b) Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng c) Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt d) Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít Bài tập 3: Mt: Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài . HS đọc yêu cầu bài và truyện vui: Điện - GV giải nghĩa thêm từ : Phát minh. - Cả lớp đọc thầm lại truyện vui, làm bài cá nhân. - GV mời 2 HS lên bảng thi sửa nhanh bài viết của bạn Hoa, sau đó đọc kết quả. - Truyện này gây cười ở điểm nào? C. Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị tiết sau -----------------------***----------------------- Toán LUYỆN TẬP( trang 114) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). 2. Kĩ năng: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2 (cột 91, 2, 3); Bài 3; Bài 4 (cột 1, 2). 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp) 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. 1. Hoạt động 1: khởi động : - Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước. -GV nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. a. Hoạt động 2: Khám phá, luyện tập : Viết số và tìm số * Mục tiêu: Giúp cho học sinh củng cố lại cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. Củng cố về tìm số bị chia. * Cách tiến hành: Bài 1: Viết thành phép nhân và ghi kết quả - Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - GV làm mẫu phép tính đầu - Cho học cá nhân làm vào vở - Gọi 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chốt lại Bài 2(cột 1, 2, 3): Số? - Mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Đặt câu hỏi: Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào PBT, gọi 1 HS lên bảng sửa bài. - Nhắc HS đặt tính nhân cẩn thận Bài 3: Toán giải Mục tiêu: Củng cố lại cho HS cách giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. * Cách tiến hành: - Mời HS đọc đề bài. - Cho HS thảo luận nhóm 4 - Cho HS gắn bài lên bảng và nhận xét - Nhận xét, chốt lại Bài giải Số lít dầu chứa trong cả hai thùng là: 1025 x 2 = 2050 (l) Số lít dầu còn lại là: 2050 – 1350 = 700 (l) Đáp số: 7
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2020_2021.doc