Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021

Chính tả (Nghe - viết)

ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I.MỤC TIÊU

1.Năng lực đặc thù :

- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi

- Làm đúng BT(2) a/b

2.Năng lực chung : Góp phần hình thành và phát triển năng lực Tự học và giải quyết vấn đề .

3.Phẩm chất : Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất ,chăm chỉ ,chịu khó , cẩn thận .

II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1.Khởi động

- HS thi đua viết vào bảng con : xao xuyến, sáng suốt, gầy guộc, lem luốc

- Lớp trưởng mời HS đọc từ ngữ vừa viết, HS, GV nhận xét đánh giá.

-Giới thiệu bài: GTB- nêu mục tiêu bài học- HS nhắc lại.

2. khám phá-luyện tập :

HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết :

Mt: Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi

a. Hướng dẫn HS chuẩn bị :

 - GV đọc đoạn chính tả

- 1 HS đọc lại

- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những chữ dễ viết sai, viết vào nháp để ghi nhớ

- - HS viết vào nháp: bay lượn, bùng lên, rực rỡ

b. Hướng dẫn viết chính tả:

- GV đọc chính tả, HS nghe viết bài vào vở.

- GV theo dõi, uốn nắn. Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày, quy tắc viết hoa.

c. Đánh giá, nhận xét, chữa bài

- HS đổi chéo vở để kiểm tra, dùng bút chì gạch chân lỗi sai.

- GV nhận xét 1 vở và nhận xét.

HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :

Bài tập 2b: Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã

 - Mời 2 HS lên bảng thi làm bài, sau đó từng em đọc kết quả

- Cả lớp và GV nhận xét.

- Một vài HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ dấu thanh

Ví dụ: nhỏ; đã nổi, tuổi, đỗ, sĩ, hiểu, mẫn, sử, cả, lẫn, của,

- Biểu dương những HS viết đúng đẹp và làm đúng bài tập

3. Vận dụng :

 - HS thi nói (viết ) tiếng chứa r/d/gi.

- Tiếp tục luyện viết- khắc phục những lỗi hay mắc phải

- Nhận xét giờ học.

 

doc25 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 16/03/2024 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tập ..
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh minh hoạ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Khởi động : HS khởi động hát bài“Chú công nhân „.
- GV: Bài hát nói về ai? 
GV : GTB- nêu mục tiêu bài học- HS nhắc lại.
2. khám phá
HĐ1: Luyện đọc:
Mt: Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ
a- GV đọc bài thơ: Giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự yêu thương trìu mến
Nhấn giọng các từ ngữ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ đối với cây cầu
b- Hướng dẫn HS luyện đọc :
- Đọc từng dòng thơ: đọc nối tiếp, mỗi em 2 dòng
- Đọc từng khổ thơ trước lớp
- HS tìm hiểu nghĩa từ được chú giải: chum, ngòi, sông Mã
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Lớp nhận xét cách đọc của bạn
- Gv nhận xét HS đọc
- 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: 
Mt: Hiểu nội dung: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.( trả lời các câu hỏi SGK)
- Gọi 1 HS điều hành cả lớp phần Tìm hiểu bài
+ Người cha bạn nhỏ làm nghề gì?( Cha bạn nhỏ làm nghề xây dựng cầu)
+ Cha gửi về cho bạn nhỏ chiếc ảnh chiếc cầu nào?
+ Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những gì?( Bạn nghĩ đến những cây cầu gần gũi xung quanh bạn: con nhện có chiếc cầu tơ nhỏ; con sáo có ngọn gió là cầu; con kiến có chiếc cầu lá tre; cầu tre bạn thường sang nhà bà ngoại)
+ Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với người cha như thế nào?(Bạn nhỏ rất yêu và tự hào về người cha của mình)
3.Luyện tập : Học thuộc lòng bài thơ 
Mt: Thuộc được khổ thơ mà em yêu thích
- GV đọc bài thơ, hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ
- 2 HS thi đọc cả bài thơ.
- HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
- Từng tốp HS ( 4 em ) tiếp nối nhau đọc thuộc 4 khổ thơ.
- Một số HS thi đọc thuộc cả bài thơ
- Nêu nội dung bài thơ?
Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất
4.Vận dụng . 
 - GV tổ chức cho HS đọc thơ,hát, kể chuyện, về các cô, chú công nhân.
 -HS thể hiện trước lớp 
- Tiếp tục đọc thuộc bài thơ
- GV nhận xét giờ học.
-----------------------***-----------------------
 Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số. 
	2. Kĩ năng: Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4 (giải được một cách).
	3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh: Bảng con, vở ô li
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động :
- Lớp trưởng điều kiển cả lớp chơi trò chơi “ Bắn tên” Bắn đúng tên bạn nào thì bạn đó lên bảng làm bài tập.
Đặt tính rồi tính: a/ 3475 – 2713 b/ 7869 – 386 
- GV nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp, ghi mục bài
+ HS nối tiếp nhau nhắc lại mục bài	
2. Hoạt động 2: Khám phá, luyện tập. 
* Mục tiêu: Biết trừ nhẩm các số có 4 chữ số qua Bài tập 1 và 2. Giúp cho các em biết giải bài toán có lời văn, đặt tính trừ số có 4 chữ số.bài tập 3, 4.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở 
- Gọi HS trả lời miệng
- Nhận xét, chốt lại
7000 - 2000 = 5000 ; 6000 - 4000 = 2000
9000 - 1000 = 8000; 10000 - 8000 = 2000
Bài 2: Tính nhẩm (Theo mẫu)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu 1 HS thi làm bài nhanh 
- Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở
- 4 HS nối tiếp nhau đọc kết quả:
3600 – 600 =3000; 6200 –4000 =2200
7800 –500 =7300; 4100 – 1000 = 3100
9500 – 100 =9400 ; 5800 – 5000 = 800
- Nhận xét bài làm của HS
Bài 3: Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS làm bài vào vở rồi đổi vở kiểm tra chéo
- Gọi HS lên sửa bài	
Bài 4: Toán giải
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho học nhóm 4 để tìm 1 cách giải
- Gọi 1HS lên bảng giải 
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét, tổng kết, tuyên dương.
Bài giải
Số ki-lô-gam muối còn lại sau khi chuyển đi lần đầu là:
4720 -2000 =2720 ( kg )
Số ki-lô-gam muối còn lại sau khi chuyển đi lần sau là:
2720- 1700=1020 ( kg )
Đáp số: 1020 kg
Hoạt động 3: vận dụng
Biết vận dụng kiến thức đã học vào giải bài toán 4 bằng 2 cách.
Nhận xét giờ học- Xem lại bài, chuẩn bị
 -----------------------***-----------------------
. Chính tả (Nghe - viết)
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I.MỤC TIÊU
1.Năng lực đặc thù :
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 
- Làm đúng BT(2) a/b 
2.Năng lực chung : Góp phần hình thành và phát triển năng lực Tự học và giải quyết vấn đề .
3.Phẩm chất : Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất ,chăm chỉ ,chịu khó , cẩn thận .
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Khởi động 
- HS thi đua viết vào bảng con : xao xuyến, sáng suốt, gầy guộc, lem luốc
- Lớp trưởng mời HS đọc từ ngữ vừa viết, HS, GV nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài: GTB- nêu mục tiêu bài học- HS nhắc lại.
2. khám phá-luyện tập :	
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết :
Mt: Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị :
 - GV đọc đoạn chính tả
- 1 HS đọc lại
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những chữ dễ viết sai, viết vào nháp để ghi nhớ
- - HS viết vào nháp: bay lượn, bùng lên, rực rỡ
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc chính tả, HS nghe viết bài vào vở. 
- GV theo dõi, uốn nắn. Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày, quy tắc viết hoa.
c. Đánh giá, nhận xét, chữa bài
- HS đổi chéo vở để kiểm tra, dùng bút chì gạch chân lỗi sai.
- GV nhận xét 1 vở và nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài tập 2b: Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã
 - Mời 2 HS lên bảng thi làm bài, sau đó từng em đọc kết quả
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Một vài HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ dấu thanh
Ví dụ: nhỏ; đã nổi, tuổi, đỗ, sĩ, hiểu, mẫn, sử, cả, lẫn, của,
- Biểu dương những HS viết đúng đẹp và làm đúng bài tập
3. Vận dụng :
 - HS thi nói (viết ) tiếng chứa r/d/gi.
- Tiếp tục luyện viết- khắc phục những lỗi hay mắc phải
- Nhận xét giờ học.
-----------------------***-----------------------
. Tự nhiên xã hội:
 THÂN CÂY (T)
I/ MỤC TIÊU: 
- Nêu được chức năng của thân cây đối với đời sống của thực vật và lợi ích của thân đối với đời sống con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh trong SGK
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
A. Hoạt động kết nối:
1. Bài cũ:
- Kể tên một số loài cây thân gỗ, thân thảo; cây mọc đứng, bò, leo ?
2. Giới thiệu bài: GTB- nêu mục tiêu bài học- HS nhắc lại.
B. Hoạt động khám phá
HĐ1 : Thảo luận cả lớp 
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thực hành.
+ Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ?
+ Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì ?
- Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc 
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Giáo viên: Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng vẫn bị héo là do không nhận đủ nhựa cây để duy trì sự sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa các chất dinh dưỡng đê nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây.
- Giáo viên nêu các chức năng khác của thân cây: nâng đỡ, mang lá, hoa, quả
HĐ2 : Làm việc theo nhóm 
Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề.
- GV nêu: Em biết gì về lợi ích của thân cây?
Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS
- GV yêu cầu HS ghi những hiểu biết ban đầu của mình về lợi ích của thân cây đối với con người và động vật vào vở TNXH, sau đó thảo luận theo nhóm 4 và ghi vào phiếu.
- Cho đại diện các nhóm gắn phiếu, đại diện nhóm lên bảng trình bày.
VD: Thân cây dùng làm thức ăn, làm thuốc,
Bước 3: Đề xuất câu hỏi (dự đoán, giả thuyết) và phương án tìm tòi.
- Từ những hiểu biết của các nhóm, các em có thắc mắc hay đề xuất những gì hãy phát biểu ý kiến ?
+ HS nêu thắc mắc, đề xuất.
Có phải thân cây dùng làm thức ăn không ?
Thân cây có dùng làm thuốc được không?
 Bạn có chắc rằng thân cây dùng làm thức ăn cho động vật được không? 
- GV : Từ những thắc mắc, đề xuất của các em, cô tổng hợp thành câu hỏi sau:
(GV ghi bảng) Lợi ích của thân cây	 
- Vậy theo các em, làm cách nào để giải đáp thắc mắc của các bạn?
- HS nêu các phương án 
- GV chốt phương án phù hợp nhất
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi.
- GV yêu cầu HS quan sát , thảo luận nhóm và rút ra kết luận.
Bước 5: Kết luận kiến thức
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành hoạt động. 
+ Từng nhóm lên trình bày.
+ Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật.
+ Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ,
+ Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn. 
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
® Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng 
C. Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Rễ cây. 
-----------------------***-----------------------
. Thứ tư, ngày 03 tháng 02 năm 2021
Tiếng việt.(Lớp 1)
KỂ CHUYỆN
 BÀI 110: MÈO CON BỊ LẠC
I.MỤC TIÊU 
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
- Nhìn tranh, có thể kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự quan tâm, lòng tốt của mọi người đã giúp mèo con bị lạc tìm về được ngôi nhà ấm áp của mình.
- Đối với HS năng khiếu yêu cầu kể được toàn bộ câu chuyện.
- Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu trả lời được câu hỏi dưới từng tranh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, Ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ câu chuyện Thổi bóng, mời HS 1 trả lời câu hỏi theo 3 tranh đầu; HS 2 tự kể theo 3 tranh cuối. 
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1. Quan sát và phỏng đoán
- GV chỉ hình minh hoạ, HS quan sát, trả lời: Truyện có những nhân vật nào? (Truyện có mèo con, thỏ, sóc, nhím, cú mèo). 
- GV chỉ từng nhân vật trong tranh cho HS nhắc lại:
+ GV chỉ mèo, thỏ trong tranh 1 và 2 - HS: Mèo con, thỏ. 
+ GV chỉ sóc trong tranh 3- HS: Sóc. 
+ GV chỉ nhím trong tranh 4 - HS: Nhím. 
+ GV chỉ cú trong tranh 5 - HS: Cú.
- GV: Hãy đoán chuyện gì xảy ra với mèo con? (Chú ý tranh 1 và tranh 6). (Mèo bị lạc, gặp rất nhiều con vật khác. Cuối cùng, mèo nằm ngủ ngon lành).
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về những việc xảy ra với một chú mèo con bị lạc. Chúng ta cùng xem những ai đã giúp mèo con tìm được đường về nhà
2. Khám phá và luyện tập 
2.1 Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng diễn cảm. Nhân giống các từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm rõ thái độ lo lắng của mèo con khi bị lạc; lòng tốt, sự ân cần của những người muốn giúp mèo con. Chú ý phân biệt lời các nhân vật: Lời mèo con nhỏ nhẹ, dễ thương. Lời chị thỏ, cô sóc, chú nhím ân cần. Lời bác cú mèo tự tin. GV kể 3 lần (như đã hướng dẫn).
Mèo con bị lạc
(1) Mèo con bị lạc, không biết đường về nhà. Chị thỏ đi qua, bảo: “Đừng lo! Chị sẽ đưa em về nhà chị”.
(2) Về đến nhà, chị thỏ lấy cà rốt cho mèo con ăn. Mèo con kêu: “Meo! Em không ăn cà rốt đâu!”. Chị thỏ đành đưa mèo con sang nhà cô sóc xem cô sóc có gì cho mèo ăn không.
(3) Đến nhà cô sóc, cô sóc ân cần mời mèo con ăn hạt dẻ. Mèo con rên rỉ: “Meo! Cháu không ăn hạt dẻ đâu”. Thế là mọi người lại đưa mèo con sang nhà chú nhím.
(4) Đến nhà chú nhím thì chú nhím lại bảo: “Tiếc là ta chẳng có gì cho cháu ăn”. Mèo con nghe vậy thì khóc lóc thảm thiết.
(5) Nghe tiếng khóc thảm thiết của mèo, bác cú bay tới hỏi: “Vì sao cháu khóc?. Mèo con trả lời: “Cháu bị lạc ạ!”. Bác cú bảo: “Mèo con đừng lo. Mọi người đừng lo. Mèo con hãy chạy theo bác, bác sẽ tìm được nhà cháu”.
(6) Bác cú bay lên cao. Mèo con chạy theo. Cuối cùng, nó về được nhà và ngủ một giấc ngon lành trong ngôi nhà ấm áp.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh 
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh (có thể lặp lại câu hỏi với 1 HS khác).
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Thấy mèo con bị lạc, chị thỏ đã làm gì? (Thấy mèo con bị lạc, chị thẻ bảo mèo đừng lo, chị sẽ đưa mèo về nhà chị).
- GV chỉ tranh 2, hỏi từng câu: Chị thỏ định cho mèo ăn gì? (Chị thỏ lấy cà rốt cho mèo con ăn). Mèo bảo sao? (Mèo con kêu: “Em không ăn cà rốt!”). Thỏ đã làm gì? (Chị thỏ đành đưa mèo con sang nhà cô sóc).
- GV chỉ tranh 3: Cô sóc mời mèo con ăn gì? (Cô sóc ân cần mời mèo con ăn hạt dẻ). Mèo con nói gì? (Mèo con rên rỉ: “Cháu không ăn hạt dẻ đâu”. Vì thế, mọi người lại đưa mèo con sang nhà chú nhím).
- GV chỉ tranh 4: Chú nhím nói gì với mèo? (Chú nhím nói: “Tiếc là ta chẳng có gì cho cháu ăn”). Nghe chú nhím nói, mèo thế nào? (Mèo con nghe vậy thì khóc lóc thảm thiết).
- GV chỉ tranh 5: Bác cú đã làm gì để giúp mèo con trở về nhà? (Bác cú bảo: “Mèo con hãy chạy theo bác, bác sẽ tìm được nhà cháu”).
- GV chỉ tranh 6: Câu chuyện kết thúc ra sao? (Mèo con chạy theo bác cú. Cuối cùng, nó về được nhà và ngủ một giấc ngon lành trong ngôi nhà ấm áp).
b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 - 3 tranh. 
c) 1 HS trả lời các câu hỏi theo 6 tranh. 
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. 
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi ô cửa sổ hoặc bốc thăm). 
c) 1 HS kể lại câu chuyện theo 6 tranh. 
* GV cất tranh, mời 1 HS giỏi kể lại câu chuyện. 
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Câu chuyện khen ngợi những ai? HS: Câu chuyện khen ngợi chị thỏ, cô sóc, chú nhím, bác cú đã giúp đỡ mèo con bị lạc tìm được đường về nhà. GV: Câu chuyện ca ngợi sự quan tâm, lòng tốt của những người xung quanh đã giúp mèo con bị lạc tìm về được ngôi nhà ấm áp của mình.
- GV: Qua câu chuyện mèo con bị lạc, được những người xung quanh tận tình giúp đỡ nên đã tìm được đường trở về nhà, em hiểu điều gì? HS phát biểu. 
GV kết luận: 
+ Cần giúp đỡ mọi người khi họ gặp khó khăn. 
+ Khi gặp khó khăn, có mọi người tận tình giúp đỡ, bạn sẽ vượt qua khó khăn. 
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học; khen những HS kể chuyện hay. 
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
- GV nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết kể chuyện Cây khế.
-----------------------***-----------------------
Tiếng việt 
 BÀI 111: ÔN TẬP (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Điều ước.
- Điền vần thích hợp (am hay ăng) vào chỗ trống để hoàn thành câu văn rồi chép lại đúng chính tả câu văn, với cỡ chữ nhỏ.
- Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện.
- Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được Từ đầu.....kiếm giun
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: Gọi hs kể lại câu chuyện Mèo con bị lạc
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: : GV nêu mục tiêu của bài học. 
2. Luyện tập 
2.1. BT 1 (Tập đọc)
a) GV chỉ hình minh hoạ truyện Điều ước; giới thiệu: Truyện kể về một bác đánh cá nghèo, được cá thần tặng một điều ước nhưng bác lại tham lam muốn quá nhiều. Các em hãy nghe câu chuyện để biết kết quả thế nào.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: điều ước, nghèo, bé xíu, van xin, liền thả cá, ước muốn gì được nấy, chẳng được gì.
d) Luyện đọc câu 
- GV cùng HS đếm số câu trong bài (13 câu). 
- GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc vỡ. Có thể đọc liền 2, 3 câu ngắn.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2, 3 câu ngắn). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu 1: Có một bác đánh cá nghèo / câu được con cá bé xíu.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (8 câu/ 5 câu), thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC, mời 1 HS đọc 2 lời nói (a và b).
- HS tiếp nối nhau phát biểu: Các em có thể thích câu a (Tôi ước muốn gì được - nấy.) hoặc câu b (Tham quá sẽ chẳng được gì).
- GV: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? HS phát biểu. (GV: Câu chuyện là lời khuyên: Không nên tham lam. Tham quá sẽ chẳng được gì).
2.2. BT 2 (Điền vần am hay ăng? ( Tập chép)
- GV viết bảng câu văn (cỡ chữ nhỏ) để trống vẫn cần điền “Người nào th... lam quá thì sẽ ch... được gì.”; nêu YC. 
- HS làm bài trong vở Luyện viết 1.
- (Chữa bài) 1 HS lên bảng điền vần, hoàn chỉnh từ. 
- GV chốt đáp án: tham lam / chẳng được gì. / HS sửa bài (nếu sai). 
- Cả lớp đọc câu văn; chép lại vào vở Luyện viết 1, tô chữ N hoa đầu câu (những HS viết câu văn vào vở có thể viết chữ N in hoa).
- HS viết xong sửa bài; đổi bài với bạn để sửa lỗi. 
- GV chữa bài cho HS, nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò 
- Hôm nay em học bài tập đọc gì?
- Qua bài đọc đó em rút ra được bài học gì?
- Đọc lại bài đọc cho người thân nghe. 
-----------------------***-----------------------
 Toán (Lớp 3)
THÁNG - NĂM
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Biết các đơn vị đơn thời gian tháng, năm. 
	2. Kĩ năng: Biết một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Dạng bài 1, bài 2 (sử dụng tờ lịch cùng với năm học).
	3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	1. Giáo viên: Tờ lịch năm 2021
	2. Học sinh: Tờ lịch năm 2021 , vở ô li
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động :
Trò chơi “ Đố bạn”
GV nêu câu hỏi trong vòng 15 giây em nào trả lời đúng là thắng cuộc.
+ Đố các em một năm có mấy tháng? Bắt đầu từ tháng mấy và kết thúc tháng mấy?
- HS trả lời Gv nhận xét tuyên dương.
2. Hoạt động 2: Khám phá: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng 
* Mục tiêu: Biết các đơn vị đơn thời gian tháng, năm. Biết một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch.
* Cách tiến hành:
F Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm.
- Treo tờ lịch năm 2021 và yêu cầu HS quan sát tờ lịch và trả lời câu hỏi:
+ Một năm có bao nhiêu tháng?
- Ghi lần lượt tên các tháng trên bảng.
F Giới thiệu số ngày trong từng tháng.
- Hướng dẫn HS quan sát phần lịch tháng 1 trong tờ lịch 2021 và hỏi:
+ Tháng Một có bao nhiêu ngày?Tháng hai có bao nhiêu ngày?  cho đến tháng 11.
- Lưu ý: 
+ Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
+ Các tháng khác mỗi tháng có 30 hoặc 31 ngày.
+ Hướng dẫn HS nắm bàn tay thành nắm đấm để trước mặt rồi tính từ trái sang phải.
3. Hoạt động3 : Thực hành 
* Mục tiêu: Biết số ngày trong từng tháng.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Trả lời các câu hỏi
- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi HS trả lời miệng
- Nhận xét, chốt lại
- GV hướng dẫn HS tính tháng có 28, 29, 30,31 ngày trên nắm tay. HS thực hành theo GV
- Chỗ trũng là 30 ngày (trừ tháng 2)
- Chỗ nhô lên là 31 ngày
- Nêu lại cách tính số ngày trong tháng bằng bàn tay.
Bài 2: Sử dụng tờ lịch năm 2021
- YC HS lấy tờ lịch 2021 để trên bàn 
- Cho học nhóm đôi; em hỏi – em đáp
- Gọi 1 số nhóm HS trả lời miệng
Hoạt động 3: vận dụng
Biết vận dụng kiến thức đã học vào xem ngày tháng thực tế hằng ngày.
Nhận xét giờ học- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
 -----------------------***-----------------------
 Thứ năm , ngày 4 tháng 2 năm 2021
Luyện từ và câu 
 NHÂN HOÁ- ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : Ở ĐÂU ?
I.MỤC TIÊU
1.Năng lực đặc thù :
- Nắm được ba cách nhân hoá ( BT2).
- Nắm được bộ phận trả lời câu hỏi Ở đâu? ( BT3)
- Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học ( BT4)
2.Năng lực chung : 
-Tự chủ , tự học (BT2)
- Giao tiếp hợp tác (BT3)
- Giải quyết vấn đề ( BT2, 3,4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: VBT.Máy chiếu 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Khởi động : 
- Ba nhóm, mỗi nhóm nêu từ cùng nghĩa với một từ :Tổ quốc, xây dựng, bảo vệ. .
- GV, HS nhận xét
- GV: GTB- nêu mục tiêu bài học- HS nhắc lại.
2. Khám phá-Luyện tập 
HĐ1: Nhân hóa
Mt: Nắm được ba cách nhân hoá 
+ Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người .
+ Tả sự vật bằng từ dùng để tả người.
+ Nói với sự vật thân mật như nói với người.
Bài tập 1: 
- GV đọc diễn cảm bài thơ: Ông trời bật lửa
- Goi 2- 3 HS đọc lại.
 Bài tập 2: 
- HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý (a, b, c )
- Cả lớp đọc thầm lại bài thơ để tìm những sự vật được nhân hoá.
 ( Có 6 sự vật được nhân hoá )
- Các sự vật được nhân hoá bằng cách nào?
- HS trao đổi và làm bài theo cặp 
- Đại diện các nhóm trả lời
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_21_nam_hoc_2020_2021.doc