Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021
: Toán
THỰC HÀNH XEM LỊCH
I. MỤC TIÊU :
-Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ
Cả lớp làm bài 1,2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tờ lịch tháng 1, tháng 4
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Kiểm tra :5’ tháng 12 có mấy ngày ?
Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy ?
Hs nêu . Gv nhận xét
B. Bài mới
1. Hoạt động 1. Giới thiệu bài :2’
2. Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập :26’
(các bồn hoa, các bãi tập) + HS nhận xét ngắn gọn về cơ sở vật chất của trường(có khang trang, rộng lớn không?......) - Từng nhóm đôi HS nói về cảnh quan của trường. 1- 2 HS nói trước lớp. - GV kết luận: Trường học thường có sân, vườn và nhiều phòng như: phòng làm việc của BGH, phòng truyền thống, phòng thư viện.. và các phòng học. Hoạt động 2: Tìm hiểu 1 số hoạt động trong khu vực trường(HĐ cả lớp) - HS kể tên các phòng khác của trường ngoài phòng học. + HS nói về hoạt động diễn ra ở lớp học, thư viện, phòng truyền thống, phòng nghệ thuật. + Em thích nhất phòng nào? Vì sao? + Sân trường dùng để làm gì? + Em thích chơi ở khu vực nào nhất trong sân trường? Vì sao? Hoạt động 3: Làm việc với SGK (HĐ nhóm 4) - GV chia HS thành nhóm 4, phát cho mỗi nhóm các tấm bìa có ghi tên các thành viên trong trường, HS quan sát các hình trang 35, 36, gắn các tấm bìa vào hình phù hợp và nói rõ công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của họ dối với trường học. - HS làm việc theo nhóm 4, trình bày kết quả trước lớp. - GV kết luận: Các thành viên trong trường tiểu học: Thầy (cô) hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, các thầy cô giáo, HS và cán bộ nhân viên khác. Thầy cô hiệu trưởng, phó hiệu trưởng là những nggười lãnh đạo, quản lí nhà trường; thầy cô dạy HS; bác bảo vệ trông coi trường học; .. Hoạt động 4: Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình. - HS thảo luận cả lớp: + Trong trường, bạn biết những thành viên nào? Họ làm những việc gì? + Nói về tình cảm, thái độ của bạn đối với các thành viên đó. - 3- 4 HS trình bày trước lớp - GV kết luận: HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường. C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV và HS hệ thống lại bài học ____________________________________ Thứ 3 ngày 29 tháng 12 năm 2020 Tập đọc CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài . - Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ . *Kỹ năng sống được giáo dục trong bài: KN trình bày suy nghĩ (Tìm hiểu bài) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC Hoạt động 1. Giới thiệu bài ( 3’) - GV giới thiệu về chủ điểm . - GV nêu mục tiêu yêu cầu giờ học Hoạt động 2. Luyện đọc (32’) 2.1. Giáo viên đọc mẫu: giọng kể chậm rãi, tình cảm. 2.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a. Luyện đọc câu: - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài - Chú ý các từ khó: nhảy nhót, tung tăng, vẫy đuôi, rối rít, thỉnh thoảng b. Luyện đọc đoạn - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Chú ý chỗ ngắt hơi, nhấn giọng - Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới: ở mục I c. Học sinh luyện đọc từng đoạn theo nhóm bàn. - Thi đua đọc giữa các nhóm. Nhận xét, đánh giá. d. Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 1, 2). Tiết 2 Hoạt động 3. Tìm hiểu bài (15’) (HĐ cả lớp) - HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi: + Bạn của Bé ở nhà là ai? (Cún Bông) + Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào?(Bé và Cún thường nhảy nhót tung tăng khắp vườn) + Vì sao Bé bị thương? (Một hôm, mải chạy theo Cún, Bé vấp phải một khúc gỗ và ngã đau, không đứng dậy được) + Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé như thế nào?(Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé) + Những ai đến thăm Bé? ( bạn bè thay nhau đến thăm Bé) + Vì sao Bé vẫn buồn? (vì Bé nhớ Cún và chưa được gặp Cún) + Cún đã làm cho Bé vui như thế nào? ( Cún mang cho Bé khi tờ báo,..) + Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai? (nhờ Cún) - 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. - GV hỏi: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? (tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông) - GV chốt lại: Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún Bông. Cún Bông mang lại niềm vui cho Bé, giúp Bé mau lành bệnh. Các vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em. Hoạt động 4. Luyện đọc lại (17’) (HĐ nhóm 4, cá nhân) HS chia nhóm 4 đọc bài theo cách phân vai. Gọi 1 số nhóm đọc bài 3 HS thi đọc lại toàn bài. - GV tuyên dương học sinh đọc bài tốt. C. Củng cố, dặn dò (3’) Giáo viên nhận xét giờ học Dặn học sinh về nhà xem lại bài để chuẩn bị cho giờ kể chuyện. ______________________________________ Toán NGÀY, THÁNG I. MỤC TIÊU : Giúp HS: - Biết đọc tên các ngày trong tháng. - Biết xem lịchđể xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. - Nhận biết về các đơn vị đo thời gian: Ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày ,tháng 12 có 31 ngày ); ngày ,tuần lễ. HS làm BT1,BT2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : một quyển lịch III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Hoạt động 1 .Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng: GV treo tờ lịch tháng 11 - giới thiệu và khoanh vào số 20 nói tờ lịch này cho ta biết ngày vừa khoanh là ngày mấy trong tháng 11, ứng với thứ mấy trong tuần lễ. Ngày vừa khoanh đọc là ngày 20 tháng 11 - Căn cứ vào mẫu GV chỉ tiếp bất kỳ ngày nào, HS lần lượt đọc ,1 số HS khác nhận xét Cột ngoài cùng ghi số chỉ tháng (trong năm) Dòng thứ nhất ghi các thứ trong 1 tuần lễ Các ô còn lại chỉ các ngày trong tuần lễ Mỗi tờ lịch như cái bảng có các cột và dòng, vì cùng cột với ngày 20-11 là thứ 5 nên ta đọc: Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ 5 - HS nhắc lại Tháng 11 bắt đầu từ ngày 1, kết thúc ngày 30. Vậy tháng 11 có 30 ngày 1 số Hs nhắc lại Ngày 28 tháng 11 là thứ mấy ? HS quan sát trả lời 2. Hoạt động 2. Thực hành Bài 1: ( Cá nhân) GV kẻ bảng theo mẫu SGK, 1HS lên bảng làm, còn lại làm vào vở Hs cùng GV nhận xét Bài 2: ( Nhóm 4 ) HS nêu yêu cầu và quan sát tờ lịch tháng 12 Nêu tiếp các ngày còn thiếu và nêu nhận xét: Tháng 12 có 31 ngày HS đọc mẫu: Ngày 22 tháng 12 là thứ 2 Vậy ngày 25 tháng 12 là thứ mấy? HS nêu Trong tháng 12 có mấy ngày chủ nhật? Đó là mhững ngày nào ? HS nêu Tuần này , thứ sáu là ngày 19 tháng 12 . Tuần sau , thứ sáu là ngày nào? Đại diện nhóm nêu kết quả Hs cùng Gv nhận xét 3. Hoạt động 3 .Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học . Hệ thống KT, Nd bài học Lịch giúp chúng ta biết điều gì? Về tập xem các loại lịch ở nhà. ____________________________________ Buổi chiều: Toán THỰC HÀNH XEM LỊCH I. MỤC TIÊU : -Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ Cả lớp làm bài 1,2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tờ lịch tháng 1, tháng 4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Kiểm tra :5’ tháng 12 có mấy ngày ? Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy ? Hs nêu . Gv nhận xét B. Bài mới 1. Hoạt động 1. Giới thiệu bài :2’ 2. Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập :26’ Bài 1: ( Cá nhân ) Học sinh quan sát tờ lịch tháng 1 Ghi lại các ngày trong tháng còn thiếu Tháng 1 có bao nhiêu ngày? Hs lần lượt nêu . Gv nhận xét Bài2: Giáo viên giới thiệu tờ lich tháng 4 Tháng 4 có bao nhiêu ngày? Thảo luận theo cặp: Các ngày thứ 6 trong tháng 4 là những ngày nào? Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày nào? Thứ ba tuần sau là ngày nào? Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy? Gv nhận xét 3. Hoạt động 3.Cũng cố dặn dò: 2’: Nhận xét giờ học. Tập xem lịch ở nhà __________________________________ Chính tả: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I.MỤC TIÊU: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuội -Làm đúng BT2; BT3 a/b II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . A. Kiểm tra : 5’ Học sinh viết bảng con: sắp xếp, ngôi sao, xếp hàng, xôn xao GVnhận xét B. Dạy bài mới: 1. Hoạt động 1.Giới thiệu bài: 2’ 2. Hoạt động 2.Hướng dẫn nghe viết :16’ a. Hướng dẫn chuẩn bị: Giáo viên đọc mẫu. 2 học sinh đọc lại Chữ nào được viết hoa trong đoạn văn trên? Vì sao Trong hai từ “bé”ở câu “ Bé là một cô bé yêu loài vật”, từ nào là tên riêng? Học sinh viết từ khó, từ dễ lẫn vào bảng con: quấn quýt, bị thương, mau lành GV đọc bài hs viết bài vào vở giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm. c. Chấm chữa bài 3. Hoạt động 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:10’ Bài tập 2: Học sinh đọc yêu cầu bài, đọc cả mẫu Học sinh làm việc theo nhóm. HS làm bài, một số em đọc kết quả, Nhận xét Múi bưởi, mùi vị, búi tóc, gần gũi... Bài tập 3a. ( Cá nhân ) Hs xác định yêu cầu sau đó làm bài. Chăn, chiếu, chổi, chảo, chao đèn, chụp đèn. b. Nhảy nhót, kể chuyện, thỉnh thoảng, khúc gỗ, ngã, vẫy Gv chấm 1 số bài nhận xét. 4. Hoạt động 4. Cũng cố dặn dò: 2’Nhận xét tiết học ____________________________________ Kể chuyện CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I.MỤC TIÊU.: - Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện: Con chó nhà hàng xóm - HS năng khiếu biết kể lại toàn bộ câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra : 5’2 học sinh kể lại câu chuyện : Hai anh em GV nhận xét B. Dạy bài mới: 1. Hoạt động 1.Giới thiệu bài: 2’ 2. Hoạt động 2.Hướng dẫn kể chuyện:25’ a. Kể từng đoạn theo tranh: GV hướng dẫn HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh Tranh 1: Bé cùng cún Bông chạy nhảy tung tăng. Tranh 2: Bé vấp ngã bị thương. Cún Bông chạy đi tìm người giúp Tranh 3: Bạn bè đến thăm Bé Tranh 4: Cún Bông làm Bé vui những ngày Bé bị bó bột. Tranh 5: Bé khỏi đau, lại đùa vui với cún Bông. HS luỵện kể chuyện trong nhóm: Đại diện các nhóm thi kể Sau mỗi lần HS kể, HS cùng GV nhận xét b. Kể lại toàn bộ câu chuyện : - GV nêu yêu cầu của bài ; năng khiếu kể 1, 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện. Gv cùng HS nhận xét 3. Hoạt động 3-Củng cố, dặn dò:3’ Nhận xét tuyên dương những HS kể hay Về nhà kể lại cho người thân nghe _________________________________ Thứ 4 ngày 30 tháng 12 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU. -Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày tháng. -Biết xem lịch. -Cả lớp làm bài 1,2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tờ lịch tháng 5. Mô hình đồng hồ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Kiểm tra: 5’ Gọi 2 HS nêu các tháng có 31 ngày, các tháng có 30 ngày. Gv nhận xét B. BÀI MỚI 1. Hoạt động 1. Giới thiệu bài . 2’ 2. Hoạt động 2. Hướng dẫn Hs làm bài tập. Bài 1: HS nêu yêu cầu BT. GV treo bảng phụ, HS quan sát GV yêu cầu HS nối mỗi câu với đồng hồ chỉ giờ thích hợp. HS nêu miệng, GV ghi vào bảng phụ, sau đó gọi 1 HS đọc lại kết quả bài làm đúng. VD: Em đang học ở trường lúc 8h sáng Giải thích cho HS: 17giờ hay 5giờ chiều 6 giờ chiều hay 18giờ Bài 2: a) Củng cố KN đọc tên các ngày trong tháng và điền các số còn thiếu vào tờ lịch tháng 5 (như SGK). GV treo tờ lịch, HS quan sát GV nêu câu hỏi để khi trả lời thì HS biết: Tháng 5 có 31 ngày. b)Hướng dẫn HS dựa vào tờ lịch tháng 5 để nhận xét: Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy? (thứ 7) Liệt kê các ngày thứ 7 trong tháng 5, đó là những ngày nào? Bài 3. ( Nếu còn thời gian dành cho Hs năng khiếu ) 3. Hoạt động 3 . Nhận xét , dặn dò.:5’ Dặn HS tập xem lịch và xem giờ để biết vận dụng vào cuộc sống sinh hoạt hằng ngày. ______________________________________ Tập đọc THỜI GIAN BIỂU I. MỤC TIÊU. Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột, dòng. Hiểuđược tác dụng của thời gian biểu TLCH 1,2. HS năng khiếu TL câu hỏi 3. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Kiểm tra : 5’ 2 học sinh nối tiếp đọc 4 đoạn của câu chuyện: Con chó nhà hàng xóm Gv nhận xét B. Dạy bài mới: 1. Hoạt động 1 .Giới thiệu bài: 2’ 2. Hoạt động 2. Luyện đọc: Giáo viên đọc mẫu. Học sinh luyện đọc từ khó: Thời gian biểu, sáng, HS đọc nối tiếp câu, đọc câu khó. VD: Sáng 6giờ đến 6giờ 30/Ngủ dậy, tập thể dục,/Vệ sinh cá nhân.// HS đọc chú giải SGK. Luyện đọc nhóm( 4 em) Thi đọc giữa các nhóm. 3. Hoạt động 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:10’ Hãy kể những việc Phương Thảo làm hàng ngày?( 4 em lần lượt kể bằng lời của mình các việc Phương Thảo làm các buổi; sáng, trưa, chiều, tối) Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì?...để nhớ việc và các việc một cách thong thả, tuần tự, hợp lí, đúng lúc) Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác ngày thường? (....thứ bảy học vẽ, chủ nhạt đi bà). 4. Hoạt động 4. Thi tìm nhanh: Đại diện 1 nhóm đọc 1 vài thời điểm trong TGB của bạn Thảo; HS khác phải tìm nhanh, đọc đúng; sau đó đổi lại. 5. Hoạt động 5. Cũng cố dặn dò:2’ Thời gian biểu giúp cho ta sắp xếp thời gian hợp lí, có kế hoạch làm cho công việc đạt kết quả ________________________________________ Thể dục TRÒ CHƠI “ BỊT MẮT BẮT DÊ VÀ NHÓM BA NHÓM BẢY “ I. MỤC TIÊU: Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN . - Trên sân trường, chuẩn bị một còi. - Kẻ vòng tròn. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. Hoạt động 1. Phần mở đầu:7’ GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. HS khởi động xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối. Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. Ôn bài thể dục phát triển chung. Hoạt động 2. Phần cơ bản :23’ Trò chơi “Nhóm ba, nhóm bảy”. GV cho HS chuyển đội hình 3 hàng dọc thành một vòng tròn lớn. Trò chơi “ Nhóm ba nhóm bảy” Giáo viên nhắc lại cách chơi., kết hợp đọc vần điệu Chơi thử 1 lần. Lớp trưởng điều khiển trò chơi Hs thực hiện trò chơi kết hợp đọc vần điệu Gv theo dõi nhận xét Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê.”. Gv nhắc lại cách chơi , luật chơi Hướng dẫn HS cách chơi. Chơi thử 1 lần sau đó chơi chính thức. Hoạt động 3. Phần kết thúc :5’ Cúi người thả lỏng, và hít thở sâu Nhảy thả lỏng GV cùng HS hệ thống bài _____________________________________ Thứ 5 ngày 31 tháng 12 năm 2020 Thể duc TRÒ CHƠI “ VÒNG TRÒN VÀ BỎ KHĂN ” I. MỤC TIÊU: - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi . II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN : - Trên sân trường, chuẩn bị một còi. Khăn. , III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. Hoạt động 1. Phần mở đầu:7’ GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài HS khởi động xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối. Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu Ôn bài thể dục phát triển chung. Hoạt động 2. Phần cơ bản: 23’ *Trò chơi “Vòng tròn”. GV cho HS chạy nhẹ nhàng thành một vòng tròn lớn. HS điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn. Vừa đi vừa vỗ tay, khi nghe lệnh của GV thì những em số 1 nhảy sang trái một bước còn những em số 2 nhảy sang phải một bước. Cho một nhóm HS làm thử, sau đó cả lớp chơi Chuyển 1 vòng tròn thành 2 vòng tròn, từ 2 vòng tròn thành 1 vòng tròn. HS nhắc lại cách chơi. Lớp trưởng điều khiển. Chơi kết hợp đọc vần điệu với nhún chân. *Trò chơi “ Bỏ khăn”. - HS nhắc lại cách chơi. Chơi thử 1 lần sau đó chơi chính thức. Hoạt động 3. Phần kết thúc:5’ Cúi người thả lỏng, và hít thở sâu GV cùng HS hệ thống bài GV nhận xét giờ học ______________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I.MỤC TIÊU - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. *Các bài tập cần làm: Bài1;Bài 2; bài 3( a,c); Bài 4. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động1. Giới thiệu bài (1’) Giáo viên nêu mục tiêu yêu cầu giờ học Hoạt động 2. GVtổ chức, hướng dẫn HS làm bài tập: (30’) (HĐ cá nhân) Bài 1: - HS nối tiếp thực hiện, mỗi HS 2 phép tính. - HS nhận xét: Khi đổi chỗ các số hạng trong phép tính cộng thì kết quả không thay đổi. Nếu lấy tổng trừ đi số hạng này thì được số hạng kia. Bài 2: HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài vào bảng con. Gọi 1 số HS nêu cách đặt tính và tính 1 số phép tính. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. Bài 3: HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài vào vở, Gọi HS lên bảng chữa bài. Bài 4: - HS đọc bài toán, tự tóm tắt, cho biết bài toán thuộc dạng gì và giải bài toán Bài 5: ( Dành cho Hs năng khiếu) - HS làm bài và nêu kết quả: 72 + 0 = 72 85 - 0 = 85 - HS rút ra nhận xét: Một số cộng với 0 cũng bằng chính nó. Một số trừ cho 0 cũng bằng chính nó. - GV chấm 1 số bài. Nhận xét . Hoạt động3. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét giờ học- ________________________________________ Luyện từ và câu TỪ CHỈ TÍNH CHẤT.CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO? TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. I. MỤC TIÊU: -Bước đầu hiểu được từ trái nghĩa với từ cho trước ở bài tập 1. Biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu: Ai ( cái gì,con gì) thế nào? -Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh.( BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh vẽ minh họa các con vật trong tranh phóng to III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Kiểm tra : 5’ Học sinh nối tiếp nhau nêu các từ chỉ đặc điểm của người, vật 1 học sinh đặt câu theo mẫu :Ai thế nào? Gv nhận xét B. Dạy bài mới: 1. Hoạt động 1 . Giới thiệu bài: 2’ 2. Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập: 26’ Bài tập 1. ( Cặp đôi ). Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập: Tìm từ trái nghĩa với những từ sau: tốt, ngoan, nhanh, trắng, cao, khoẻ. - HS trao đổi theo cặp rồi trình bày trước lớp. - GV chia bảng 3 phần gọi 3 HS ghi nhanh các từ trái nghĩa lên bảng. tốt/ xấu ngoan/ hư nhanh/ chậm trắng/ đen cao/ thấp khoẻ/ yếu GV: Tất cả các từ trên là từ chỉ tính chất của người hay sự vật. Bài tập 2: ( Miệng) - HS chọn cặp từ trái nghĩa rồi đặt câu với mỗi từ đó theo mẫu Ai thế nào? - HS làm bài, nêu miệng trước lớp. Ví dụ: Chiếc cặp này rất tốt. Thời tiết rất xấu . Mảnh vải này rất trắng. Mái tóc của mẹ rất đen . Bài tập 3:( Viết). GV nêu yêu cầu của bài, nói với HS: 10 con vật trong tranh đều là các con vật nuôi trong nhà. bài tập này kiểm tra hiểu biết của các em về tên các con vật đó. - HS quan sát tranh minh hoạ, viết tên các con vật theo số thứ tự vào VBT. - Gọi một số HS trình bày .Nhận xét, bổ sung. Lời giải: 1. gà trống, 2. vịt, 3.ngan( vịt xiêm) 4. ngỗng, 5. bồ câu, 6. dê, 7. cừu, 8. thỏ, 9. bò, 10 trâu. - Chấm bài, chữa lỗi. 3. Hoạt động 3. Cũng cố dặn dò: 2’ GV nhận xét tiết học và dặn HS tìm thêm các từ chỉ tính chất, mầu sắc. - 1 HS nhắc lại nội dung bài học. __________________________________________________ Chính tả: TRÂU ƠI I. MỤC TIÊU: - Nghe viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát - Làm đựơc các bài tập 2,3 a/b II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. -III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra: 5’ - Giáo viên đọc: học sinh viết bảng con: núi cao, tàu thủy, túi vải B. Dạy bài mới: 1. Hoạt động 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 2. Hướng dẫn nghe - viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: GV đọc một lần bài ca dao. Gọi 2 HS đọc lại. Bài ca dao là lời của ai nói với ai? Bài ca dao cho em thấy tình cảm của người nông dân với con trâu như thế nào? Hướng dẫn HS nhận xét: Bài ca dao có mấy dòng? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? Bài ca dao viết theo thể thơ nào? Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? HS tập viết vào bảng con những tiếng dễ sai. b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn. c. Chấm bài, chữa lỗi. 3. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, HS khá làm mẫu cho cả lớp hiểu cách làm. Cả lớp làm vào VBT. Chữa bài: GV giúp HS sửa cách viết sai. Bài tập 3 (lựa chọn): GV nêu yêu cầu bài rồi chọn cho HS TB làm 3a); 2 HS làm bài ở bảng phụ, cả lớp làm vào VBT. Cả lớp và GV nhận xét bài làm, chốt lại lời giải đúng.. 4. Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học ______________________________________ Buổi chiều: Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ – T2 I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng,phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải toán về ít hơn. - HS làm các bài1, bài2, bài3( a,c) bài 4. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Ôn lí thuyết :5’ Gọi 2 HS đọc thuộc các bảng cộng, trừ đã học. GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Thực hành: 25’ GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài trong SGK: Bài 1: Tính nhẩm 12 - 6 = 6 + 6 = 17 – 9 = 5 + 7 = 9 + 9 = 13 – 5 = 8 + 8 = 13 – 8 = HS thi đua nêu nhanh kết quả tính nhẩm. Gv nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi tính ( Cá nhân ) 68 + 27 56 + 44 82 – 48 90 - 32 71 -25 100 – 7 4 HS lên bảng làm, còn lại làm bài vào vở Bài 3: (a, c) HS làm bài chữa bài Bài 4: ( Cặp đôi ) B1. Thảo luận N2 tìm ra tóm tắt bài toán. B2. Hs làm bài vào vở. Cho HS đọc kĩ đề bài, tìm phép tính, lời giải phù hợp rồi giải bài toán. Đáp số: 38 l nước Hoạt động 3: Chấm bài – Nhận xét
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2020_2021.doc