Giáo án tổng hợp Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2012-2013
1. KTBC
2. Bài mới
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài - Giới thiệu - ghi bảng - HS ghi bài
Hoạt động 2:
Mở rộng vốn từ
"Quê hương"
Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Những từ chỉ sự vật ở quê hương - Gọi HS đọc bài làm
- Nhận xét, củng cố
Đáp án: - HS đọc bài
- NX
+ Cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường
- Gắn bó, thương yêu, buì ngùi, tự hào
+ Giải nghĩa:
Bùi ngùi, tự hào - Học sinh nghe
Bài 2:
Giải nghĩa từ ngữ - Giáo viên giải nghĩa
Quê quán, giang sơn
- Yêu cầu học sinh làm bài:
- Học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm - Đọc bài làm
- Nhận xét đánh giá - Nhận xét
Hoạt động 3:
Ôn tập câu :
Ai làm gì ?
Bài 3: Viết theo mẫu ai làm gì ? - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh đọc mẫu. -1 học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh làm bài - Học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm. - Nhận xét.
- Nhận xét đánh giá
Đáp án:
Ai làm gì
Cha làm cho tôi
Mẹ gieo cấy
Chị đan nón
Bài 4: Đặt câu theo mẫu câu : Ai làm gì ?
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- 1 học sinh đọc
- Đọc bài
- Nhận xét, đánh giá - Nhận xét
3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài.
HĐ của học sinh 1. KTBC 2. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giới thiệu - ghi bảng - HS ghi bài Hoạt động 2: HD viết chính tả - Giáo viên đọc - Học sinh theo dõi B1: Tìm hiểu nội dung đoạn viết - Ai đang hò trên sông - Điệu hò chèo thuyền của chị gái gợi ý cho tác giả nhớ đến những gì ? ( Chi gái ) ( nghĩ đến quê hương) B2: HD cách trình bày + Bài văn có mấy câu ? + Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? - ( 4 câu) - HSTL B3: Hd viết từ khó - Bài có những chữ nào khó viết? - GV cho HS viết bảng - Học sinh nêu từ khó - HS viết B4: Viết chính tả - Giáo viên đọc - Giáo viên đọc lại - Học sinh viết - HS đối vở soát lỗi Chấm 1 số bài NX bài viết của HS Hoạt động 3: Luyện tập Bài 2: Điền ong/oong - Giáo viên lật bảng phụ - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - HS đọc yêu cầu - HS làm bài - Gọi học sinh đọc bài làm. - Đọc bài - NX đánh giá - Nhận xét Đáp án: Kính coong, đường cong, làm xong, cái xoong. Bài 3: Tìm từ chỉ sự vật bằt đầu bằng s - Giáo viên chia lớp thành các nhóm 4. - YC các nhóm nêu nối tiếp, nhóm nào tìm được nhiều thì nhóm đó thắng cuộc. - HS làm miệng. - Các nhóm thi đua làm. - Từ chỉ đặc điểm hành động bắt đầu bằng x - Yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài - Nhận xét, đánh giá - HS làm. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiét học - Về nhà luyện viết, chuẩn bị bài giờ sau Bổ sung đạo đức Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (T 1) I- Mục tiêu: Giúp HS hiểu: - Thế nào là tích cực tham gia việc trường, việc lớp và vì sao cần tham gia việc lớp, việc trường. - Trẻ em có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em. * Cỏc kĩ năng cơ bản được giỏo dục: - Kĩ năng lắng nghe tớch cực ý kiến của lớp và tập thể. - Kĩ năng trỡnh bày suy nghĩ , ý tưởng của mỡnh về cỏc hiện tượng trong lớp. - Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trỏch nhiệm khi nhận việc của lớp giao. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh các tình huống HĐ1, thẻ màu. III- Các HĐ dạy học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1- KTBC: 2- Dạy bài mới: - Kiểm tra bài học tiết trước - NX - Đánh giá 2 HSTL - NX Hoạt động 1: GTB - Giới thiệu- Ghi bảng - HS ghi bài Hoạt động 2: Phân tích tình huống MT: HS biết được 1 biểu hiện của sự tích cực tham gia việc trờng, việc lớp Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. MT: HS biết phân biệt hành vi đúng, hành vi sai trong những tình huống có liên quan đến làm việc lớp, việc trường. - Y/c hs hát bài "Em yêu trường em" - Treo tranh - Giới thiệu tình huống ở BT1 - Y/c hs nêu cách giải quyết, tóm tắt cách giải quyết chính: * Huyền đồng ý đi chơi với bạn. * Huyền từ chối không đi và để mặc bạn đi chơi 1 mình * Huyền dọa sẽ mách cô giáo * Huyền khuyên ngăn Thu tổng vệ sinh xong rồi mới đi chơi. + Nếu là Huyền em sẽ chọn cách giải quyết nào? - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày, lớp thảo luận, phân tích. -> KL: Cách giải quyết 4 là đúng nhất, phù hợp nhất vì thể hiện ý thức tích cực tham gia việc lớp, việc trờng và biết khuyên nhủ các bạn khác tham gia cùng làm. - Cho hs q/s tranh BT2- đọc y/c và nx các việc làm của các bạn nhỏ trong mỗi tranh - NX - KL -> KL: Việc làm của các bạn ở tranh 3,4 là đúng - Việc làm của các bạn ở tranh 1,2 là sai. - Cả lớp hát - Quan sát - Đọc - Nêu cách giải quyết - Thảo luận nhóm 2 chọn 1 cách ứng xử để chuẩn bị đóng vai - Đọc - quan sát - NX, đa ra ý kiến của mình. - nghe Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến -MT: Củng cố nội dung bài học - Y/c hs đọc nội dung bài tập 3 - GV nêu từng tình huống y/c hs suy nghĩ giơ thẻ bày tỏ thái độ của mình. -> KL: ý kiến a,b,d là đúng ý kiến c là sai + Vì sao cần phải tham gia việc lớp, việc trường? - HS suy nghĩ, giơ thẻ - Đúng: đỏ - Sai: xanh - Lưỡng lự: trắng - Đọc KL (VBT) 3- Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Tìm hiểu các gương tích cực tham gia việc lớp, việc trờng. Bổ sung Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012 Tập đọc Vẽ quê hương I- Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng. - Đọc đúng các từ: Làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, nắng lên - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.. - Bước đầu biết đọc bài với giọng vui tươi, hồn nhiên. 2. Đọc hiểu. - Hiểu nghĩa của các từ: Sông máng - Thấy được vẻ đẹp rực rỡ tươi thắm của phong cảnh quê hương qua bức vẽ của bạn nhỏ 3. Học thuộc lòng bài thơ II- Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ ( SKG) - Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc, bài thơ để HD học thuộc lòng III- Các hoạt động dạy học. Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1. KTBC: - Gọi học sinh lên bảng đọc bài 2- Học sinh đọc bài - Hỏi nội dung bài - Nhận xét - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giới thiệu - ghi bảng - HS ghi bài Hoạt động 2: Luyện đọc - Đọc mẫu - GV đọc giọng vui tươi, hồn nhiên - Hd đọc giải nghĩa từ - Yêu cầu học sinh đọc từng câu - Học sinh đọc nối tiếp - Theo dõi phát hiện từ học sinh đọc sai - sửa - Yêu cầu học sinh luyện đọc đoạn - Học sinh đọc nối tiếp đoạn ( 2 lần) - Yêu cầu học sinh đọc chú giải. - HS đọc - Ngắt nghỉ đúng Bút chì xanh đỏ/ Em gọt hai đầu/ Em thử hai màu/ Xanh tươi/ đỏ thắm// - Tổ chức cho học sinh đọc theo nhóm - Học sinh đọc đoạn theo nhóm đôi - Thi đọc giữa các nhóm 1- 2 nhóm thi đọc - Đọc đồng thanh toàn bài - Cả lớp đọc Hoạt động 3: - 1 HS đọc toàn bài Tìm hiểu bài + Hãy kể tên các cảnh vật được miểu tả trong bài thơ - HS trả lời tiếp nối ( Tre, lúa, sông máng, thời, mây, mùa thu, nhà..) - Hãy tìm những màu sắc mà bạn nhỏ dùng để vẽ quê hương - ( Tre xanh, sông máng, xanh. Nhà ngói đỏ tươi đỏ thắm) - Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3 - 1 Học sinh đọc - Học sinh trả lời - GVKL" cả 3 ý cùng đúng nhưng ý c là đúng nhất Hoạt động 4: Học thuộc lòng - Giáo viên lật bảng phụ ghi nội dung bài tập đọc - Học sinh đọc ĐT - Xoá dần nội dung - HS luyện đọc thuộc - T.c thi đọc thuộc lòng 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết đọc - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau Bổ sung Toán Luyện tập I- Mục tiêu: - Giúp học sinh - Củng cố về kỹ năng giải toán có lời văn bằng hai phép tính `III- Các hoạt động dạy học. Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1. KTBC 2. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giới thiệu - ghi bảng - HS ghi bài Hoạt động 2: HD luyện tập Bài 1:Giải - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc Sau hai lần số ô tô dời bến là : - Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? 18 +17= 35 (ô tô) Số ô tô còn lại ở bến là: 45- 35 =10 (ô tô) - Yêu cầu học sinh lên bảng tự vẽ sơ đồ và giải bài toán. - Học sinh làm bài - Gọi HS đọc bài làm - Đọc bài - nhận xét - Nhận xét - đánh giá Bài 3 : - Yêu cầu học sinh đọc sơ đồ bài toán - 1 học sinh đọc - GV ghi tóm tắt lên bảng + Có bao nhiêu bạn học sinh giỏi? 14 bạn. - Số bạn học sinh khá như thế nào so với số bạn học sinh giỏi .. HS khá nhiều hơnHS giỏi 8 bạn + Bài toán yêu cầu tìm gì - Tìm số bạn học sinh khá và giỏi - Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt để lập để toán - Học sinh đọc - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải. - HS làm bài - Nhận xét, đánh giá - Đọc bài - nhận xét Bài 4: a- Gấp 12 lên 6 lần rồi bớt đi 25 - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Học sinh làm bài - Đọc bài b- Giảm 56 đi 7 lần rồi bớt đi 5 - Gọi học sinh đọc bài làm - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết đọc - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài s Luyện từ và câu Từ ngữ về quê hương . ôn tập câu: Ai làm gì ? I- Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ theo chủ điểm "Quê hương" - Ôn tập mẫu câu: Ai làm gì ? II- Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1, đoạn văn bài 2, 3 III- Các hoạt động dạy học: Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1. KTBC 2. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giới thiệu - ghi bảng - HS ghi bài Hoạt động 2: Mở rộng vốn từ "Quê hương" Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc - Yêu cầu học sinh làm bài - Những từ chỉ sự vật ở quê hương - Gọi HS đọc bài làm - Nhận xét, củng cố Đáp án: - HS đọc bài - NX + Cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường - Gắn bó, thương yêu, buì ngùi, tự hào + Giải nghĩa: Bùi ngùi, tự hào - Học sinh nghe Bài 2: Giải nghĩa từ ngữ - Giáo viên giải nghĩa Quê quán, giang sơn - Yêu cầu học sinh làm bài: - Học sinh làm bài - Gọi học sinh đọc bài làm - Đọc bài làm - Nhận xét đánh giá - Nhận xét Hoạt động 3: Ôn tập câu : Ai làm gì ? Bài 3: Viết theo mẫu ai làm gì ? - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh đọc mẫu. -1 học sinh đọc - Yêu cầu học sinh làm bài - Học sinh làm bài - Gọi học sinh đọc bài làm. - Nhận xét. - Nhận xét đánh giá Đáp án: Ai làm gì Cha làm cho tôi Mẹ gieo cấy Chị đan nón Bài 4: Đặt câu theo mẫu câu : Ai làm gì ? - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - 1 học sinh đọc - Đọc bài - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài. Bổ sung Toán Bảng nhân 8 I- Mục tiêu - Giúp học sinh lập bảng nhân 8 và học thuộc lòng - Học sinh biết áp dụng bảng nhân 8 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. II- ĐỒ DÙNG D-H: III- CÁC HĐ D-H: Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1. KTBC 2. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giới thiệu - ghi bảng - HS ghi bài Hoạt động 2: HD lập bảng nhân 8 - Yêu cầu học sinh lấy một tấm bìa có 8 chấm tròn - Học sinh lấy 8 x1 = 8 - Giáo viên gắn bảng 8 x 2 = 16 + Có mấy chấm tròn - 8 chấm tròn 8 x 3 = 24 + 8 chấm tròn được lấy mấy lần - 1 lần 8 x 4 = 32 - Ta lập được : 8 x1 = 8 - Học sinh đọc 8 x 5 = 40 - Yêu cầu lấy 2 tấm bìa có 8 chôm tròn - Học sinh lấy 8 x 6 = 48 - Giáo viên gắn bảng 8 x 7 = 56 - 8 chấm tròn được lấy mấy lần - 2 lần 8 x 8 = 64 - Hãy lập phép tính tương ứng - Học sinh đọc 8 x 9 = 72 - Vì sao con biết 8 x 2 = 16 đếm 8 + 8 = 16 8 x 10 = 80 - Yêu cầu học sinh - Yêu cầu học sinh lấy 3 tấm bìa có 8 chấm tròn - Giáo viên gắn bảng. - 8 chấm tròn được lấy mấy lần. - 3 lần - Hãy lập phép nhân tương ứng. 8 x 3 - Vì sao con biết 8 x 3 = 24 - Đếm 8 + 8 + 8 16 + 8 - Yêu cầu học sinh tự lập nốt bảng nhân 8 - HS lập theo nhóm - Giáo viên viết bảng - Học sinh đọc - Con có nhận xét gì về các phép tính trên - Đọc ĐT, CN - T/c học thuộc lòng Hoạt động 3: Luyện tập TH Bài1: Tính nhẩm - T/c cho học sinh hoạt động nhóm đôi - Học sinh thực hành 8 x 1 = - Nhận xét, đánh giá - Gọi học sinh trình bày 0 x 8 - Giáo viên ghi bảng - Nhận xét 8 x 0 = - Con có nhận xét gì về các phép tính trên Bài 2: ( Giải toán) - Gọi 1 học sinh đọc đề toán - Học sinh đọc TT: - Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng 1 can: 8l dầu - Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? 6 can.l? Giải - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Học sinh làm bài 6 can có số lít là : - Gọi học sinh đọc bài làm - Đọc bài làm 6 X 8= 48(lít ) Đáp số :48 lít - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét Bài 3: Đếm thêm 8 - Gọi học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc 8 16 24 - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Học sinh làm bài - Gọi học sinh đọc bài làm - Đọc bài làm - Nhận xét, củng cố - Nhận xét - Con có nhận xét gì về dãy số trên 3. củng cố dặn dò - Nhắc lại nội dung bài học, nhận xét - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau Bổ sung Tự nhiên xã hội Thực hành, phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng I- Mục tiêu - Phân tích được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau - Vẽ được sơ đồ mối quan hệ họ hàng - Nhìn vào sơ đồ giới thiệu được mối quan hệ họ hàng - Biết cách xưng hô, đối xử với họ hàng. II- Đồ dùng dạy học. - Giấy A3 - Bút dạ - Bảng phụ ghi nội dung câu hỏi TL nhóm - Phấn màu III- Các hoạt động dạy - học Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1. KTBC 2. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giới thiệu - ghi bảng - HS ghi bài Hoạt động 2: Phân tích và vẽ sơ đồ họ hàng - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi vào giấy A3. - Học sinh thảo luận nhóm B1: Thảo luận nhóm - Lật bảng phụ. 1. Trong hình vẽ có bao nhiêu người , là những ai, gia dình đó có mấy thế hệ ? - Đại diện nhóm lên bảng dán kết quả - Nhận xét. 2. Ông bà Quang có bao nhiêu người con là những ai ? 3. Ai là con dâu, con rể của ông bà? - Giáo viên kết luận B2: HĐ cả lớp - Giáo viên hướng dẫn vẽ sơ đồ - Học sinh trả lời và lên bảng vẽ. - Gia đình có mấy thế hệ ? - Ba thế hệ - Thế hệ thứ nhất gồm những ai ? - Ông, bà - Ông bà đã sinh được mấy người con, đó là những ai ? - 2 người con - Ông bà có mấy người con dâu, mấy người con rể ? Đó là những ai ? - 1 con dâu, 1 con rể + Bố mẹ Quang sinh được những ai. - Quang và Thuỷ - Bố mẹ Hương sinh được những ai ?0 - Yêu cầu học sinh nhìn sơ đồ nói lại mối quan hệ của học sinh trong gia đình - Học sinh nói - Nhận xét, đánh giá Hoạt động 3: Xưng hô, đối xử đúng với họ hàng B1: Thảo luận cặp đôi - Yêu cầu học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận 1. Mẹ của hương thuộc họ nội hay họ ngoại của Quang ( ngoại) + Bố của Quang thuộc họ nội hay họ ngoại của Hương ( nội ) + Ông bà nội của Quang, Thuỷ thuộc họ nội hay họ ngoại của Hương. Hương gọi họ như thế nào - Nội, ông bà nội, bác, anh chị - Ông bà ngoại hương, mẹ Hương, Hương, Hồng thuộc họ nội hay họ ngoại của Quang. Quang gọi họ ntn ? ( Ngoại, ông bà ngoại, cô, các em - Nhận xét, đánh giá B2: Làm việc cả lớp - Hãy đưa ra ý kiến về nghĩa vụ của anh em Quang chị em Hương đối với những người họ hàng ruột thịt ? - Học sinh trả lời - Giáo viên kết luận - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau Bổ sung Toán Luyện tập I- Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng nhóm 8. - áp dụng bảng nhân 8 để giải toán II- Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 5. III- Các hoạt động dạy - học Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1. KTBC - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 8 - 2à3 học sinh đọc Kiểm tra bảng nhân 8 2. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giới thiệu - ghi bảng - HS ghi bài Hoạt động 2: Luyện tập - Học sinh đọc yêu cầu Bài 1: Tính nhẩm 8 x 2 = 16 - Cho học sinh làm = bút chì vào SGK - HS làm bài 2 x 8 = 16 - Yêu cầu học sinh thực hành trước lớp - Thực hành hỏi đáp - Nhận xét, củng cố - Nhận xét - Giáo viên ghi bảng 2 phép tính trên. 8 x 2 = 2 x 8 = - Các con có nhận xét gì về hai phép tính trên? HSTL Bài 2: tính 8 x 3 + 8 = - Yêu cầu học sinh làm bài - Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở 8 x 4 + 8 = - Nhận xét, đánh giá - Đọc bài - NX Bài 3: Giải toán - Yêu cầu học sinh đọc đề toán - 1 học sinh đọc 4 đoạn dài số m là : - Giáo viên ghi TT lên bảng 4 x8=32 (m) - Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? - HS trả lời Cuộn dây điện đó còn lại số m là : - Yêu cầu học sinh lên bảng làm cả lớp làm vở - Học sinh làm bài 50-32=18 (m) Đáp số :18m - Nhận xét, đánh giá - Đọc bài - nhận xét Bài 4: Viết phép nhân thích hợp vào chỗ chấm. - Lật bảng phụ - Học sinh đọc yêu cầu Đáp án: - Yêu cầu học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vở - Học sinh làm bài 8 x 3 = 24 ( ô vuông) - Gọi học sinh đọc bài - Đọc bài, nhận xét. 3 x 8 = 24 ( ô vuông) NX: 8x3=3x8 - Nhận xét, đánh giá 3. Củng cố- dặn dò - Nhắc lại nội dung tiết học - Nhận xét tiết học. Bổ sung Tự nhiên xã hội Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng I- Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh mối quan hệ họ hàng - Xếp hình các gia đình và liên hệ bản thân. II. Đồ dùng D-H: - Bảng phụ III, các Hđ d-h: Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1. KTBC 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV ghi bài - HS ghi vở Hoạt động 2: Xếp hình gia đình - GV phổ biến luật chơi - Theo dõi N1: Hương, Tuấn, bố mẹ Linh, Linh ( em gái Tuấn) Bố mẹ Hương - GV phải cho các nhóm các miếng ghép có hình gia đình - Vẽ sơ đồ và giải thích được mối quan hệ. N2: Ông, con trai, con gái, con rể, con gái, con dâu, bà - Chơi mẫu: Giáo viên gắn bảng. Ông bà, bố Nam , Nam - Học sinh phải vẽ được sơ đồ ông bà N3: Ông, bà, Giang, Sơn, Bác Thu, bố, mẹ ( Giang, Sơn) Linh , bố Linh , mẹ Linh mẹ Lam Ông bà bố Nam bố Linh N4: Cô Lan, Chú Tự, bố mẹ tùng, tùng, ông bà mẹ Nam mẹ Linh Nam Linh - Các nhóm thực hành - Học sinh trình bày - Nhận xét đánh giá Hoạt động 3: Liên hệ bản thân - Hãy tự liênhệ để lên bảng vẽ sơ đồ gia đình nội ngoại nhà mình - Nhận xét - Nhận xét, đánh giá - Học sinh nói - Hãy kể một việc làm hay cách đối xử của - Nhận xét. mình với một trong những họ hàng của mình ? - Giáo viên kết luận. 3. Củng cố dặn dò - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau Bổ sung Tập viết Ôn chữ hoa G ( tiếp) I- Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa: G - Viết đúng, đẹp các chữ Gh, R, A, Đ, L, T, V, . - Viết đúng đẹp tên riêng: Giềng Ráng, câu ứng dụng Ai về đến huỵên Đông An Ghe thăm phong cảnh Loa Thành Thục Vương II- Đồ dùng dạy học. - Mẫu chữ hoa G, R - Tên riêng III- Các hoạt động dạy - học Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1. KTBC - Yêu cầu học sinh lên bảng viết - Học sinh lên bảng viết Ông Gióng, Trần Vũ cả lớp viết bảng con - Nhận xét đánh giá 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài -Giới thiệu - ghi bảng Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa + Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - G - R- A - Đ - L - T B1: Quan sát - Giáo viên gắn bảng các chữ hoa và yêu cầu học sinh nhắc lại câu tạo chữ. - Nhận xét - Giáo viên viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình - Học sinh theo dõi- B2: Viết bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bảng - 2 học sinh lên bảng Gh, R viết cả lớp viết bảng con - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh - Nhận xét Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng B1: Giới thiệu - Ghềng Ráng là tên một địa danh nổi tiếng ở Miền Trung nước ta. B2: Quan sát, nhận xét + Các chữ trong từ ứng dụng có chiều cao như thế nào. - G cao 4 li, h, R, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - 1 con chữ o B3: Viết bảng + Yêu cầu học sinh viết: Ghềng Ráng - 2 học sinh lên bảng cả lớp viết bảng con - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh Hoạt động 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng B1: Giới thiệu - Câu ca dạo bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành được xây theo hình vòng xoắn như trôn ốc từ thời An Dương Vương ( Thục Phán) B2: Quan sát - nhận xét - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - G cao 4 li, A h, y, Đ, L, T, V, g cao 2 li rưỡi. đ, p cao 2 ly, các chữ còn lại cao 1 li. B2: Viết bảng - Yêu cầu học sinh viết, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương - Học sinh viết bảng con, bảng lớp - Nhận xét, chỉnh sửa Hoạt động 5: vở - Yêu cầu học sinh viết bài. +Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng chữ GH) + R,Đ ( 1 dòng) + Viết đúng tên riêng ( 1 dòng) + Viết đúng câu ứng dụng ( 1 lần) = cỡ chữ nhỏ - Học sinh viết - Chấm một số học sinh 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét bài viết của học sinh - Nhận xét tiết học Bổ sung Thủ công Cắt dán chữ I, T I- Mục tiêu: - Học sinh biết kẻ, cắt dán chữ I, T đúng kỹ thuật. - Giáo dục học sinh thích cắt, dán chữ. II- Đồ dùng dạy học. - Tranh quy trình kẻ, cắt dán chữ I, T. - Giấy màu, kéo, thước kẻ, bút chì, hồ III- Các hoạt động dạy - học Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1,KTBC: Hoạt động 1: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi bảng - HS ghi bài Hoạt động 2: Hướng dẫn kẻ, cắt dán chữ I, T - Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu chữ I, T - Quan sát B1: Quan sát - Mỗi nét chữ rộng mấy ô (1 ô) Nhận xét - Nhận xét về nửa bên trái và nửa bên phải chữ I, T ( Giống nhau) - Giáo viên gấp đôi chiều dọc để học sinh thấy trùng khít nhau B2: Kẻ chữ I, T - Lật mặt sau tờ giấy cắt HCN có CD 5 ô, CR 1 ô à I - HCN 2 có CD 5 ô, CR 3 ô. Chấm các điểm đánh dấu chữ T.à kẻ ô theo điểm đó - Học sinh quan sát B 3: Cắt chữ T Gấp đôi hình chữ nhật theo chiều dọc ( mặt trái ra ngoài)cắt theo đường kẻ nửa chữ T à mở ra được chữ T B4: Dán chữ I, T - Kẻ đường chuẩn, sắp xếp chữ1 cách cân đối . - Bôi hồ dán, dán vào vị trí đã định( nếu cắt bằng dấy đề can) - Miết cho phẳng chữ Hoạt động 3: - Yêu cầu HS tập kẻ chữ I, T vào giấy nháp -
File đính kèm:
- Ga_3_tuan_11.doc