Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020

TẬP ĐỌC

Tiết 1: HAI BÀN TAY EM

I. Mục tiêu

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ

- Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu.( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài)

- HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ

II. Đồ dùng dạy- học

- Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa

III. Các hoạt động dạy học:

1. Bài cũ (3')

- HS đọc theo N4 bài: Cậu bé thông minh

- Nhóm trưởng báo cáo

- GV kiểm tra một số nhóm

- GV nhận xét.

2. Giới thiệu bài ( 2’)

- GV yêu cầu HS đưa 2 bàn tay bỏ lên bàn và hỏi: Bàn tay của em có thể làm gì?

- GV giới thiệu nêu mục tiêu bài

3. Bài mới

* HĐ1: Luyện đọc (15’)

MT: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ

Cách tiến hành:

- GV đọc toàn bài: Giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm

- GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ

- GV chỉnh sửa cho những HS đọc sai

- GV HD ngắt nhịp một số dòng thơ

Tay em đánh răng/

Răng trắng hoa nhài.//

- Kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó

- Chia nhóm luyện đọc: 4 em 1 nhóm

- Gọi các nhóm luyện đọc

- HS nhận xét các bạn

- GV nhận xét

 HĐ2: Tìm hiểu bài (10’)

MT: Hiểu nội dung bài là hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu

Cách tiến hành:

- HS đọc lại toàn bài

- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi theo N4

+ Hai bàn tay của bé đ¬ược so sánh với gì? (Bàn tay so sánh với những nụ hồng; những ngón tay so sánh với những cánh hoa xinh)

+ Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? (Buổi tối, hai hoa ngủ cùng; buổi sáng tay giúp bé đánh răng; khi học bài; khi một mình . )

+ Em thích nhất khổ thơ nào? . Vì sao?

Ví dụ: Thích khổ thơ thứ nhất vì hai bàn tay được tả đẹp như nụ hồng

Thích khổ 2 vì hai bàn tay lúc nào cũng ở bên em

- Đại diện các nhóm trả lời

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung

- GV nhận xét

HĐ3: Luyện đọc thuộc lòng (7’)

MT: HS đọc thuộc lòng bài thơ

Cách tiến hành

- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng

- HS học thuộc lòng theo N2

- Cho HS xung phong đọc thuộc bài thơ

- HS nhận xét

 

doc23 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 16/03/2024 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
...................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. Mục tiêu
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ
- HS khá, giỏi biết được hoạt động thở diễn ra liên tục
- Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta có thể bị chết 
II. Đồ dùng
- Hình vẽ SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (3’)
Kiểm tra sách vở
Giới thiệu chương trình TNXH
2. Giới thiệu bài.(2')
- Gv nêu mục tiêu bài học
- HS nhắc lại
3. Bài mới 
HĐ1: Tìm hiểu hoạt động thở và cơ quan hô hấp. (20’)
MT: Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
Cách tiến hành:
Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát.
- GV hướng dẫn các em: Bịt mũi nín thở
GV: Cảm giác của các em sau khi nín thở lâu ? 
 HS: Đưa ra ý kiến 
VD: +Thở gấp hơn 
 + Thở sâu hơn bình thường 
- GV: Các em có cảm giác như thế nào? Theo em cơ quan hô hấp có những bộ phận nào?
- HS dự đoán cá nhân ghi vào vở ghi chép 
Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS
- Bây giờ cô muốn các em viết hoặc vẽ ra giấy những điều em biết về cơ quan hô hấp. 
- HS làm việc N4. Cá nhân viết vào vở
- Nhóm trưởng tổng hợp ý kiến của các thành viên bằng cách vẽ ra giấy.
Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm tòi:
- GV yêu cầu các nhóm nêu câu hỏi cho nhau để chất vấn.
- GV nêu câu hỏi để HS đề xuất phương án tìm tòi, thí nghiệm:
+ Làm cách nào để kiểm tra sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào và thở ra thật sâu?
+ Theo em làm thế nào để chúng ta có thể kiểm tra cơ quan hô hấp có những bộ phận nào?
- HS: Tìm hiểu SGK; tìm hiểu internet; tìm hiểu tranh ảnh; hỏi thầy cô
- GV kết luận: Thực hành và quan sát tranh SGK
Bước 4 :Thực hiện phương án tìm tòi khám phá:
- HS thực hành hít thở sâu
- HS xem tranh vẽ và thảo luận: Cơ quan hô hấp gồm: 
Bước 5 : Kết luận, rút ra kiến thức.
- Đại diện các nhóm báo cáo lên chỉ vào tranh và nêu tên các bộ phận
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận: Khi hít vào lồng ngực phình ra, khi thở ra lồng ngực xẹp lại
+ Cơ quan hô hấp gồm bộ phận: Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi
- HS đối chiếu, so sánh với dự đoán ban đầu.
* HĐ 2: Thảo luận (8’)
MT: HS biết chức năng của cơ quan hô hấp
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc theo cặp. Y/C HS mở SGK Q/S hình 2 thảo luận
- Mũi dùng để làm gì? Khí quản và phế quản có chức năng gì?
- Chỉ trên H3 đường đi không khí khi hít vào thở ra
- Gọi 1 số cặp hỏi đáp trước lớp
- GV kết luận theo nội dung câu hỏi trên
- Cho HS liên hệ về việc tránh những vật không rơi vào đường thở.
4. Củng cố, dặn dò(2')
- GV nhận xét chung
Chiều thứ ba, ngày 10 tháng 9 năm 2019
TOÁN
Tiết 2: CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ( KHÔNG NHỚ)
I. Mục tiêu
- Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn
- HS làm được các bài tập: bài 1 (cột a, c); bài 2, bài 3,
II. Các hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ: (3’)
- GV gọi 1 em lên bảng làm
Điền dấu >,<, = 404... 440
 765... 756
 899....900
- HS làm việc theo N4
- Các nhóm báo cáo. 
- GV nhận xét
2. Giới thiệu bài: (2')
- GV giới thiệu bài trực tiếp nêu mục tiêu bài
- HS nhắc lại mục tiêu bài
3. Luyện tập:(32)'
 Hướng dẫn làm bài tập
MT: Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
Cách tiến hành:
Bài 1: Tính nhẩm 
- HS nêu y/c BT1: Tính nhẩm
- GV y/c HS tính nhẩm. 
- HS nêu cách tính nhẩm.
- HS nối tiếp làm việc theo N2
- Các nhóm trình bày
- HS nhận xét, GV kết luận lời giải đúng
Bài 2: Đặt tính rồi tính 
- HS nêu y/c BT2: Đặt tính rồi tính
- GV ghi bảng BT2 
- HS làm bài vào vở. Nhắc nhở cách đặt tính 
- Các nhóm báo cáo
- HS nhận xét. 
- GV kết luận chốt lời giải đúng
 Bài 3: Giải bài toán có lời văn 
- HS nêu y/c BT3: Giải bài toán có lời văn
- Y/c HS đọc và phân tích bài toán
- HS làm bài. GV chấm 1 số bài 
- 1em lên bảng tóm tắt rồi giải
- HS nhận xét. GV kết luận
 Bài giải
 Số học sinh khối lớp Hai là:
 245 – 32 = 213 (học sinh)
 Đáp số: 213 học sinh
Bài 5: Viết phép tính
- HS nêu y/c BT5: Viết phép tính
Tổ chức cho HS thi viết nhanh
- HS nhận xét. GV kết luận HS làm nhanh, làm đúng
4 ) Củng cố, dặn dò: (3’)
- GV nhận xét chung
Thứ tư, ngày 11 tháng 9 năm 2019
TOÁN
Tiết 3: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
- Biết giải bài toán về “ Tìm x” giải bài toán có lời văn (có một phép trừ)
- HS làm được các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3.
II. Các hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ: (3’)
- HS làm bài theo N4 vào bảng con
 352 + 416 , 732 - 511 , 418+ 201 
- Nhóm trưởng báo cáo
- GV nhận xét
2. Giới thiệu bài: 
- Gv nêu mục tiêu: Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập về cộng, trừ các số có ba chữa số không nhớ và giải toán có lời văn
- HS nhắc lại
3. Hướng dẫn làm bài tập (30')
MT: - Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ); Biết giải bài toán về “ Tìm x” giải bài toán có lời văn (có một phép trừ)
Cách tiến hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
- HS nêu y/c BT1: Đặt tính rồi tính
- GV y/c HS làm bài 
- HS làm bài theo N3 vào bảng con
- HS nhận xét.
 GV kết luận
Bài 2: Tìm x 
- HS nêu y/c BT2: Tìm x
- GV hỏi: Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào? 
- HS làm bài. 2 em lên bảng làm
- HS nhận xét. GV kết luận
Bài 3: Giải bài toán có lời văn 
 HS nêu y/c BT3: Giải bài toán có lời văn
- Y/c HS đọc và phân tích bài toán
- 1em lên bảng tóm tắt rồi giải. GV chấm 1 số bài 
- HS nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng
 Bài giải
 Số nữ có trong đội đồng diễn là:
 285 – 140 = 145 (người)
 Đáp số: 145 nữ
4) Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học
...........................................................
TẬP ĐỌC
Tiết 1: HAI BÀN TAY EM
I. Mục tiêu
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ
- Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu.( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài)
- HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ (3')
- HS đọc theo N4 bài: Cậu bé thông minh 
- Nhóm trưởng báo cáo
- GV kiểm tra một số nhóm
- GV nhận xét.
2. Giới thiệu bài ( 2’)
- GV yêu cầu HS đưa 2 bàn tay bỏ lên bàn và hỏi: Bàn tay của em có thể làm gì?
- GV giới thiệu nêu mục tiêu bài
3. Bài mới
* HĐ1: Luyện đọc (15’)
MT: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ
Cách tiến hành:
- GV đọc toàn bài: Giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm
- GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ
- GV chỉnh sửa cho những HS đọc sai
- GV HD ngắt nhịp một số dòng thơ
Tay em đánh răng/
Răng trắng hoa nhài.//
- Kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó
- Chia nhóm luyện đọc: 4 em 1 nhóm
- Gọi các nhóm luyện đọc	
- HS nhận xét các bạn 
- GV nhận xét
 HĐ2: Tìm hiểu bài (10’)
MT: Hiểu nội dung bài là hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu
Cách tiến hành:
- HS đọc lại toàn bài
- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi theo N4
+ Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? (Bàn tay so sánh với những nụ hồng; những ngón tay so sánh với những cánh hoa xinh)
+ Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? (Buổi tối, hai hoa ngủ cùng; buổi sáng tay giúp bé đánh răng; khi học bài; khi một mình. )
+ Em thích nhất khổ thơ nào? . Vì sao?
Ví dụ: Thích khổ thơ thứ nhất vì hai bàn tay được tả đẹp như nụ hồng
Thích khổ 2 vì hai bàn tay lúc nào cũng ở bên em
- Đại diện các nhóm trả lời
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét
HĐ3: Luyện đọc thuộc lòng (7’)
MT: HS đọc thuộc lòng bài thơ
Cách tiến hành
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng
- HS học thuộc lòng theo N2
- Cho HS xung phong đọc thuộc bài thơ
- HS nhận xét
4. Củng cố, dặn dò (3')
- Nhóm trưởng nhận các bạn
- Gv nhận xét
- Dặn HS về HTL bài
..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Tiết 1: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH
I. Mục tiêu
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1)
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2)
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích (BT3)
- Giảm tải: Không nêu lí do vì sao thích hình ảnh so sánh (BT3)
II. Đồ dùng:
VBT
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu môn học và chương trình (3’)
- GV giới thiệu môn học và chương trình
- GV giới thiệu bài
- HS lắng nghe
2. Bài mới
 HĐ1: Hướng dẫn HS tìm từ chỉ sự vật (15’)
MT: Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật
Cách tiến hành:
- HS nêu y/c BT1: Tìm từ chỉ sự vật trong câu thơ sau:
- Gọi 1HS đọc khổ thơ. GV ghi bảng khổ thơ 
- HS làm vào vở bài tập theo N2
- Đại diện các nhóm trình bày
- Cho HS nhận xét. GV kết luận
 Tay em đánh răng
 Răng trắng hoa nhài
 Tay em chải tóc
 Tóc ngời ánh mai 
* HĐ2: Hướng dẫn HS tìm từ chỉ sự vật được so sánh với nhau (13’)
MT: Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ
Cách tiến hành:
- HS nêu y/c BT2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ câu văn.
- Gọi 1 HS đọc các câu thơ và văn.
- GV có thể nêu 1số câu hỏi gợi ý.
+ Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? (Hoa đầu cành)
+ Mặt biển được so sánh với gì? (tấm thảm khổng lồ)
+ Cánh diều được so sánh với gì? (dấu á)
+ Dấu hỏi được so sánh với gì? (vành tai nhỏ)
- HS làm bài cá nhân vào VBT
- HS trả lời – HS nhận xét
-GV nhận xét
* HĐ3: Hướng dẫn HS tìm hình ảnh so sánh mình thích(7’)
Mt: Nêu được hình ảnh so sánh mình thích 
Cách tiến hành:
- HS nêu y/c BT3: Em thích hình ảnh nào?
- Cho HS xung phong trả lời.
VD:
+ Em thích hình ảnh so sánh a
+ Em thích hình ảnh so sánh b 
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV nhận xét tuyên dương một số bạn
- Gv nhận xét chung
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
I. Mục tiêu
- Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở khong khí trong lành sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh.
- Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khỏe.
- HS khá, giỏi biết được khi hít vào, khí ô- xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể, khi thở ra, khí các-bô-níc có trong máu được thải ra ngoài qua phổi.
- GDKNS: Kĩ năng phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ SGK , gương soi
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ (3’)
- GV hỏi: 
+ Cơ quan hô hấp gồm có những bộ phận nào?
- HS trả lời, Gv nhận xét
2. Giới thiệu bài:(1)
- Gv nêu mục tiêu bài học
- HS nhắc lại 
3. Bài mới:
 HĐ 1: Thảo luận nhóm (10’)
MT: Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng 
Cách tiến hành:
Cho HS lấy gương ra soi để Q/S phía trong của lỗ mũi mình và trả lời
+ Em nhìn thấy gì trong mũi?
+ Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra?
+ Hằng ngày dùng khăn lau sạch phía trong mũi em thấy trên khăn có gì?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn bằng miệng?
- HS trả lời
- GV kết luận những nội dung theo câu hỏi trên
+ Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bớt bụi trong không khí khi ta hít vào
+ Ngoài ra trong mũi có nhiều tuyến tiết dịch nhầy để càn bụi, diệt khuẩn, tạo độ ảm, đồng thời có nhiều mao mạch sưởi ấm không khí hít vào.
Kết luận: Thở bằng mũi là họp vệ sinh, có lợi cho sức khỏe, chúng ta nên thở bằng mũi.
 HĐ 2: Làm việc SGK (20’)
MT: HS biết được hít thở khong khí trong lành sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh.
Cách tiến hành
- Cho HS làm việc theo cặp. Y/C HS mở SGK Q/S hình 3, 4, 5 thảo luận
- Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành?
- Bức tranh nào thể hiện không khí nhiều khói bụi?
- Khi được thở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy như thế nào?
- Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí nhiều khói bụi?
- Gọi 1 số cặp hỏi đáp trước lớp , nhận xét
- GV kết luận theo nội dung câu hỏi trên
* Kết luận: không khí trong lành là không khí chứa nhiều khí ô-xi, ít khí các- bô-níc và khói, bụi Khí ô -xi cần cho hoạt động sống ủa cơ thể. Vì vậy thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh. Không khí chứa nhiều khí các- bô- níc, khói, bụi  là không khí bị ô nhiễm. Vì vậy thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khỏe.
4. Củng cố, dặn dò: (1’)
- GV nhận xét chung tiết học.
Thứ năm, ngày 12 tháng 9 năm 2019
TOÁN
Tiết 4: CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( CÓ NHỚ MỘT LẦN)
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép cộng có ba chữ số( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm)
- Tính được độ dài đường gấp khúc
- HS làm được các bài tập: bài 1 (cột 1, 2, 3); bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3(a); bài 4
- HS khá, giỏi làm đươc hết các bài tập
II. Các hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ: (3’)
- GV yêu cầu HS làm bài theo N2
 x - 332 = 415 , 204 + x = 355 
- Các nhóm trình bày
- GV nhận xét
2. Giới thiệu bài: (2')
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài
- HS nhắc lại mục tiêu bài
3. Bài mới:
 HĐ1: Giới thiệu phép cộng 435 + 127 (10’)
MT: Biết cách thực hiện phép cộng có ba chữ số sang hàng chục 
Cách tiến hành:
- GV ghi bảng phép tính 435 + 127 
- HS làm việc theo N2
- Gọi HS đứmg tại chỗ nêu cách tính như SGK, GV ghi bảng
 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1 435
 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6 +
 4 cộng 1 bằng 5, viết 5 127
 562
- Nhiều HS nhắc lại cách tính
HĐ2: Giới thiệu phép cộng 256 + 162 (7’)
MT: Biết cách thực hiện phép cộng có ba chữ số có nhớ một lần sang hàng trăm
Cách tiến hành:
- GV ghi bảng phép tính 256 + 162 
- HS làm việc theo N2
- Gọi HS đứmg tại chỗ nêu cách tính như SGK, GV ghi bảng
 6 cộng 2 bằng 8, viết 8 256
 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1 +
 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4 162
 418
4. Luyện tập (20’)
MT: Thực hiện phép cộng có ba chữ số( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm); Tính được độ dài đường gấp khúc
Bài 1:
- HS nêu y/c BT1: Tính
- GV y/c HS làm bài 
- HS làm bài theo N3
- HS nhận xét nêu cách tính
- GV kết luận:
Bài 2: Tính
- HS nêu y/c BT2: Tính 
- HS làm bài vào bảng con
- HS nhận xét. GV kết luận
 Bài 3: Đặt tính rồi tính
- HS nêu yêu cầu bài tập: Đặt tính rồi tính
- HS làm bài cá nhân vào vở, sau đó GV gọi 4 em lên bảng làm bài
- HS nhận xét, GV kết luận lời giải đúng
Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc
- HS nêu y/c BT4: Tính độ dài đường gấp khúc
- Nêu độ dài các đoạn 
- HS làm bài, 1 em lên bảng làm. GV chấm 1 số bài
- HS nhận xét. GV kết luận lời giải đúng
 Bài giải
 Độ dài đường gáp khúc ABC là:
 126 + 137 = 263 (cm)
 Đáp số: 263 cm
Bài 5: Điền số - HS nêu y/c BT5: Điền số
- Y/ C HS làm, 1 em đứng tại chỗ nêu kết quả
VD: 500 đồng = 200 đồng + 300 đồng
5. Củng cố, dặn dò: 2’
- Nhận xét tiết học
.
CHÍNH TẢ
Tiết 2: CHƠI CHUYỀN
I. Mục tiêu
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Điền đúng các vần ao/ oao vào chỗ trống (BT2)
- Làm đúng BT(3) a/ b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn
II. Đồ dùng:
VBT
III. Các hoạt động dạy học.
1. Bài cũ (3’)
- GV yêu cầu HS viết theo N4 các từ: Lo sợ, rèn luyện, siêng năng
1 em lên bảng đọc 10 chữ cái tiết trước
- GV nhận xét
2. Giới thiệu bài( 1')
- GV nêu mục tiêu bài
- HS nhắc lại
3. Bài mới 
 HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết (20’)
MT: Viết chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả
Cách tiến hành:
- GV đọc bài thơ
- HS đọc lại
- GV hỏi:
+ Khổ thơ 1 nói lên điều gì?
+ Khổ thơ 2 nói lên điều gì?
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
+ Những câu thơ nào trong bài có dấu ngoặc kép?
- HS thảo luận N4
- Đại diện các nhóm trả lời
- GV nhận xét, kết luận
- HS viết bảng con một số từ khó: dây chuyền, dẻo dai, vơ que
- GV đọc bài
- HS viết bài vào vở
- GV đi QS hướng dẫn thêm
- GV chấm và chữa bài nhận xét.
* HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. (10’)
MT: HS biết cách sử dụng vần ao/oao; Tìm được các chứa l/n; an/ang;
Cách tiến hành:
Bài 2:
- HS nêu y/c BT2: Điền vào chỗ trống ao hay oao?
- HS làm vào vở.1 em lên bảng làm.
- GV chấm bài và cho HS nhận xét bài ở bảng.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:
Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán
Bài 3: Tìm các từ
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hay n, có nghĩa như sau:
+ Cùng nghĩa với hiền
+ Không chìm dưới nước
+ Vật dùng để gặt lúa, cắt cỏ
b) chứa tiếng có vần an hay ang, có nghĩa như sau:
+ Trái nghĩa với dọc
+ Nắng lâu, không mua, làm đất nứt nẻ vì thiếu nước
+ Vật có dây hoặc bàn phím để chơi nhạc
- GV tổ chức cho HS thi tìm nhanh, tìm đúng theo tổ
- GV kết luận lời giải đúng:
Câu a: lành – nổi – liềm
Câu b: ngang – hạn – đàn
4. Củng cố, dặn dò (1’)
- Nhận xét tiết học
Chiều thứ năm, ngày 12 tháng 9 năm 2019
TẬP VIẾT
Tiết 1: ÔN CHỮ HOA A
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ a Dính ( 1 dòng) và câu ứng dụng: Anh em như thể chân tay
 Rách lành đùm bọc dỡ hay đỡ đần
(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng ở tất cả các bài tập viết HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong vở tập viết 3
II. Đồ dùng:
Bảng phụ .Mẫu chữ A.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu môn học và chương trình (3’)
- GV giới thiệu môn học và chương trình
- HS lắng nghe
2. Bài mới
HĐ1: HD viết trên bảng con(10’) 
MT: Giúp HS luyện viết chữ hoa A, một số từ ứng dụng và câu ứng dụng
Cách tiến hành:
a) Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong tên riêng: A,V, D
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ





- HS viết bảng con các chữ trên
b) HS viết từ ứng dụng
- 1 em đọc từ ứng dụng
- GV đính bảng từ ứng dụng và giới thiệu về Vừ A Dính
- GV hướng dẫn cách viết
- HS viết bảng con
c) Luyện viết câu ứng dụng
- 1 em đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu câu ứng dụng
- HS viết bảng con các chữ: Anh, rách
 HĐ2: HS viết vở (20’)
MT: Viết đúng, viết đẹp chữ hoa A, viết đúng tên riêng Vừ a Dính và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. 
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu .
 + Viết chữ A: 1dòng
 + Viết chữ V, D: 1dòng.
 + Viết tên riêng: 2 dòng
 + Viết câu thành ngữ: 2 lần.
- HS tập viết vào vở 
- GV theo dõi hướng dẫn thêm.
- GV chấm một số bài của HS
3. Củng cố - dặn dò: ( 2’)
- GV nhận xét giờ học. 
 .......................................................................
THỂ DỤC
Tiết 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH. TRÒ CHƠI "NHANH LÊN BẠN ƠI".
I. Mục tiêu
- Biết dược những điểm cơ bản của chương trình và một số nội quy tập luyện trong giờ học thể dục lớp 3
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ sân tập, bảo đảm an toàn luyện tập
- Phương tiện: chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi “ nhanh lên bạn ơi”
III. Nội dung, phương pháp lên lớp
Phần mở đầu: (7’)
MT: Biết dược những điểm cơ bản của chương trình và một số nội quy tập luyện trong giờ học thể dục lớp 3
Cách tiến hành:
- HS tập hợp GV giao nhiệm vụ y/c bài học.
X
 x x 
 x x
 x x
 x x
- HS giậm chân tại vỗ tay theo nhịp và hát.
- Tập bài TD phát triển lớp 2.
2. Phần cơ bản: (23’)
MT: Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
Cách tiến hành:
- Phân công tổ nhóm luyện tập và chọn cán sự môn học.
- Nhắc lại nôi quy luyện tập và phổ biến nôi dung nội dung y/c môn hoc. 
- Chơi trò chơi"Nhanh lên bạn ơi"
- GV nhắc lại cách chơi 
- HS chơi 
3. Phần kết thúc: (5’)
- Ôn 1số động tác đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1, 2.
- Đi thường theo nhịp 1-2 và hát
- GV cùng HS hệ thống bài học
- Nhận xét tiết học
...........................................................
ĐẠO ĐỨC
KÍNH YÊU BÁC HỒ (tiết 1)
I. Mục tiêu
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ
- Thực hiện theo năm điều Bác hồ dạy thiếu niên nhi đồng
- HS NK biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy
II. Đồ dùng
Tranh ảnh về BH
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: (2’)
- Cho HS hát bài " Ai yêu BH hơn thiếu niên nhi đồng"
- GV giới thiệu bài
2. Bài mới: 
 HĐ1: Thảo luận nhóm BT1 (10')
MT: HS biết được một số thông tin về Bác
Cách tiến hành:

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2019_2020.doc
Giáo án liên quan