Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021

Thứ 3 ngày 10 tháng 11năm 2020

Tự nhiên và xã hội:

ĂN UỐNG SẠCH SẼ

I. MỤC TIÊU:

- Nêu được 1số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như ăn chậm nhai kĩ, không

uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện

*KNS: Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận xét về hành vi có liên quan đến việc thực hiện ăn uống của mình.(thảo luận nhóm)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Hình vẽ sách giáo khoa trang 18, 19, Máy chiếu

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Bài cũ : (5’)

B. Bài mới : (30’)

Hoạt động 1.Giới thiệu bài: 3 phút

 +Khởi động : Cả lớp hát bài : Thật đáng chê

Hoạt động 2. Quan sát tranh , thảo luận :8 phút

- Làm gì để ăn uống sạch sẽ?

- Để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần làm những việc gì?

- Học sinh quan sát tranh đặt câu hỏi thảo luận.

HS phát biểu , GV tóm tắt lại ý HS nêu đúng

Hoạt động 3. Làm việc với sách giáo khoa: (8 phút )

 Phải làm gì để ăn uống sạch?

- Từng nhóm trao đổi: Hằng ngày em thường uống những gì?

- Cả lớp nhận xét những đồ uống nào nên uống, loại nào không nên ? Vì sao?

- Quan sát hình 6, 7, 8 SGK trang 19: Bạn nào uống hợp vệ sinh ? Bạn nào

chưa? Vì sao?

Hoạt động 4. Thảo luận về lợi ích của việc ăn uống sạch sẽ.(8’)

- Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ.

GVKL: Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường

ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán.

C. Củng cố dặn dò(3’)

+ Cho HS liên hệ xem các em và gia đình đã ăn uống sạch sẽ chưa

+ Hằng ngày chúng ta cần ăn uống sạch sẽ để cơ thể được khỏe mạnh.

 

doc25 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 li?
Cách đặt dấu thanh ở đâu?
à Lưu ý: Nét cuối của chữ G nối sang nét cong trái của chữ O.
- GV viết mẫu chữ Góp.
- Luyện viết ở bảng con.
Ò Nhận xét.
Hoạt động 3: Thực hành 
- Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- Lưu ý HS quan sát các dòng kẻ trên vở rồi đặt bút viết.
- Hướng dẫn viết vào vở.
 (1dòng) (1 dòng) (1 dòng) 
 (1 dòng) (3 lần )
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, chậm.
C. Củng cố – Dặn dò: 
- GV thu một số vở, chấm.
- Nhận xét, tuyên dương.
____________________________________
Luyện Tiếng việt 
Luyện đọc ; Người mẹ hiền
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; Bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài .
- Nắm được ND của bài : Cô giáo như người mẹ hiền vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người
*KNS cơ bản được giáo dục trong bài:Thể hiện sự cảm thông( Tìm hiểu bài)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc
 - Giáo viên đọc mẫu: đọc phân biệt lời các nhân vật: lời của Minh ở đoạn đầu: háo hức; lời 2 bạn ở đoạn cuối: rụt rè, hối lỗi; lời cô giáo: khi ân cần, nhẹ nhàng, khi nghiêm khắc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. Luyện đọc câu:
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- GV theo dõi ghi từ HS đọc sai lên bảng – HS luyện đọc từ khó( gọi đọc cá nhân – ĐT)
b. Luyện đọc từng đoạn: GV nhắc HS chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, dấu phẩy.
- 4HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. Chú ý chỗ ngắt hơi, nhấn giọng:
VD: Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào,/ nghiêm giọng hỏi: // Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?//
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
c. Luyện đọc đoạn theo nhóm 4: 
- Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn đọc cá nhân – đọc trong nhóm.
- Một số nhóm đọc bài trước lớp – nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
- Thi đọc giữa các nhóm – GV nhận xét – tuyên dương.
 3. Luyện đọc lại: 
* GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 4: Thi đọc truyện theo vai:
- Nhóm trưởng phân vai: Người dẫn chuyện, Minh, Nam, bác bảo vệ, cô giáo.
- Làm việc cá nhân ,cá nhân đọc theo vai, (Gv theo dõi, hỗ trợ thêm cho các cá nhân đọc còn yếu )
- Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.Gv nhận xét tuyên dương .
- Lớp bình chọn nhóm xuất sắc – tuyên dương 
4. Củng cố 
- Nội dung của bài đọc này là gì? (Cô giáo như người mẹ hiền vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người.) 
5. Dặn dò 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà xem lại bài để chuẩn bị cho giờ kể chuyện.
________________________________________
Tự học
TỰ HOÀN THÀNH KIẾN THỨC TRONG TUẦN
I. Mục tiêu 
- Học sinh làm các bài tập buổi sáng chưa hoàn thành.
- Tự luyện tập phần kiến thức, kĩ năng mình chưa tốt.	
II. Hoạt động dạy học :
+ Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi khởi động .
 * HS tự ôn luyện:
- GV yêu cầu HS tự kiểm tra xem mình chưa hoàn thành bài nào? môn nào ?.
- GV theo dõi và định hướng cho học sinh hoạt động.
*Môn Tiếng Việt : 
- Giới thiệu trò chơi: Thi đọc tiếp sức.
- Nêu luật chơi.
- GV: Phân chia các nhóm HS có cùng năng lực ( 3 nhóm) 
-GV công bố các bài sẽ thi đọc: Đổi giày, Bàn tay dịu dàng
- Đọc nối tiếp đoạn- Tuỳ theo mức độ tính điểm.
-Nhóm này thi thì nhóm khác làm trọng tài.
-HS và GV nhận xét.
- Tổ chức trò chơi:
- HS chơi.
- Nhận xét- đánh giá:
-Tuyên dương nhóm đọc tốt, tuyên dương sự cố gắng của HS.
* Môn TOÁN
 Bµi 1:TÝnh nhÈm 
 6 + 1 = 	2 + 6 = 	6 + 3 =	6 + 4 = 6 + 5 =
 6 + 6 =	6 + 7= 	6 +8 =	6 + 9 = 6 + 10 =
 0 + 6 =	7 + 6 =	8 + 6 = 	6 + 9 = 10 + 6 =
- HS nối tiếp nhau nêu kÕt qu¶ cña tõng phÐp tÝnh .
- HS vµ GV nhËn xÐt .
* Các môn học khác : HS tự hoàn thành các nội dung mà mình chưa hoàn thành của các môn học khác trong tuần.
* Dành cho HS có năng khiếu 
Bài 1: Giải bài toán sau:
Đội một trồng được 56 cây, đội một trồng được nhiều hơn đội hai 5 cây. Hỏi đội hai trồng được bao nhiêu cây ?
- HS đọc bài toán.
- GV hỏi : ? Bài toán cho biết gì
? Bài toán hỏi gì
NhÊn m¹nh : đội một trồng được nhiÒu h¬n đội hai có nghĩa là đội hai trồng được ít hơn đội một 5 cây tõ ®ã chän phÐp tÝnh thÝch hîp 
- HS trả lời và làm vào vở, 1HS lên bảng làm
Bài giải :
Đội hai trồng được số cây là :
56 - 5 = 51 ( cây )
Đáp số : 51 cây
4. Cñng cè, dÆn dß:
- GV nhËn xÐt giê häc .VÒ «n l¹i các nội dung đã học.
______________________________________________________________
Thứ 3 ngày 10 tháng 11năm 2020
Tự nhiên và xã hội:
ĂN UỐNG SẠCH SẼ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được 1số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như ăn chậm nhai kĩ, không 
uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện 
*KNS: Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận xét về hành vi có liên quan đến việc thực hiện ăn uống của mình.(thảo luận nhóm)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình vẽ sách giáo khoa trang 18, 19, Máy chiếu 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ : (5’)
B. Bài mới : (30’)
Hoạt động 1.Giới thiệu bài: 3 phút 
 +Khởi động : Cả lớp hát bài : Thật đáng chê
Hoạt động 2. Quan sát tranh , thảo luận :8 phút 
- Làm gì để ăn uống sạch sẽ?
- Để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần làm những việc gì?
- Học sinh quan sát tranh đặt câu hỏi thảo luận.
HS phát biểu , GV tóm tắt lại ý HS nêu đúng 
Hoạt động 3. Làm việc với sách giáo khoa: (8 phút )
 Phải làm gì để ăn uống sạch?
- Từng nhóm trao đổi: Hằng ngày em thường uống những gì?
- Cả lớp nhận xét những đồ uống nào nên uống, loại nào không nên ? Vì sao?
- Quan sát hình 6, 7, 8 SGK trang 19: Bạn nào uống hợp vệ sinh ? Bạn nào 
chưa? Vì sao?
Hoạt động 4. Thảo luận về lợi ích của việc ăn uống sạch sẽ.(8’)
- Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ.
GVKL: Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường 
ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán.
C. Củng cố dặn dò(3’) 
+ Cho HS liên hệ xem các em và gia đình đã ăn uống sạch sẽ chưa 
+ Hằng ngày chúng ta cần ăn uống sạch sẽ để cơ thể được khỏe mạnh.
_______________________________________
	Thứ 4 ngày 11 tháng 11 năm 2020
TOÁN:
 Tiết 38: Bảng cộng 
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng cộng đã học .
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 (bài 2(3 phép tính đầu )
- Biết giải toán về nhiều hơn .
- Làm các bài tập : Bài 1, bài 2 (3 phép tính đầu), bài 3. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng cộng (BT 1)
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm – cả lớp làm bảng con các phép tính sau:
 27 + 16 35 + 28 36 + 43 
- Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học – 1HS nhắc lại
- Gv ghi mục bài lên bảng – HS ghi mục vào vở.
3. Bài mới
Bài 1:Tính nhẩm:
9 + 2 =
9 + 3 =
9 + 4 =
9 + 5 =
9 + 6 =
9 + 7 = 
9 + 8 =
9 + 9 =
8 + 3 = 
8 + 4 =
8 + 5 = 
8 + 6 =
8 + 7 = 
8 + 8 =
7 + 4 =
7 + 5 = 
7 + 6 =
7 + 7 =
6 + 5 = 
6 + 6 =

 b) 2 + 9 = 3 + 8 = 4 + 7 = 5 + 6 =
 3 + 9 = 4 + 8 = 5 + 7 =
 4 + 9 = 5 + 8 =
 5 + 9 =
 * GV tổ chức cho học sinh hoạt động nối tiếp: 
– GV nhận xét – Gv chốt kết quả đúng.
- Gọi một số HS đọc thuộc bảng cộng trước lớp ( Ưu tiên các em chậm hoàn thành kiến thức).
Bài 2:Tính:
 15 26 36 
 + + +
 9 17 8
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bảng con .
- GV nhận xét sau mỗi phép tính.
Bài 3: Hoa cân nặng 28kg,Mai cân nặng hơn Hoa 3kg. Hỏi Mai cân nặng bao nhiêu ki - lô - gam?
 * GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 4:
- Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn HĐ nhóm 
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng bài toán gì? Thực hiện phép tính gì? (Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn, thực hiện phép tính cộng)
- Từng cá nhân giải bài vào vở.
- Trao đổi với bạn kết quả của mình.
- Báo cáo kết quả trước lớp (Một số nhóm nêu cách làm)
Bài giải:
Mai cân nặng số ki - lô - gam là:
28 + 3 = 31 ( kg )
	 Đáp số: 31 kg
5. Củng cố: 
- Nội dung của tiết học hôm nay là gì?
- GV nhận xét giờ học.
6. Dặn dò: 
Về nhà học thuộc bảng cộng để vận dụng vào làm toán cộng có nhớ.
--------------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu( BT1,BT2)
 - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp( BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết nội dung BT 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS điền các từ chỉ hoạt động vào chỗ trống ở những câu sau:
a. Cô Hoa .... môn Thủ công.
b. Cô Hoài .... bài rất hay.
c. Bạn Lan đang .  dây.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Giới thiệu bài :
- GV nêu mục tiêu bài học – 1HS nhắc lại
- GV ghi mục bài lên bảng – HS ghi mục vào vở.
3. Luyện tập:
Bài 1: Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu sau:
* GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 4:
- Nhóm trưởng nêu nhiệm vụ cho cả nhóm: 
- HS trong nhóm làm việc cá nhân (Làm bài vào VBTTV).
- Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm trao đổi và thống nhất kết quả.
- Báo cáo kết quả hoạt động của nhóm trước lớp.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét – GV nhận xét – nhóm khác nhắc lại - GV chốt lại lời giải đúng: ăn, uống, toả.
Bài 2: ( Hoạt động cả lớp)
- HS đọc thầm bài đồng dao, suy nghĩ, điền từ thích hợp vào chỗ trống. 
- HS làm bài vào VBT.
- 1 HS lên làm vào bảng phụ
- Chữa bài. Cả lớp đọc đồng thanh bài ca dao
 (đuổi, giơ, nhe, chạy, luồn)
Bài 3: ( Hoạt động cá nhân)
- GV giúp HS nắm yêu cầu bài
- GV hướng dẫn HS làm câu a:
? Trong câu có mấy từ chỉ hoật động của người?(2 từ: học tập, lao động)
? Để tách rõ 2 từ chỉ hoạt động trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào?
- HS làm câu b, c vào vở. 2 HS lên bảng chữa bài.
b. Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh.
c. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
GV: Ta có thể dùng dấu phẩy để tách các bộ phận giống nhau trong câu..
4. Củng cố:
- HS nhắc lại nội dung tiết học – Gv nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Dặn HS biết vận dụng bài học khi làm bài - Nhận xét giờ học.
_________________________________________
Đạo đức
	 Chăm làm việc nhà (tiết 2)
I. Mục tiêu:
 - Biết :Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ .
*KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gi làm việc nhà phù hợp với khả năng.(Thảo luận nhóm)
II. Đồ dùng :
- Vở bài tập Đạo đức.
III. Hoạt động dạy học: 
A.Bài cũ :
? Tiết trước ta học bài gì (Chăm làm việc nhà)
? Em hãy kể những việc mà em đã làm (HS trả lời )
- GV nhận xét.
B.Bài mới :
 1.Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1: Đánh giá việc làm của bản thân
? ở nhà em đã tham gia làm những việc làm gì
? Kết quả của những việc đó
? Những việc đó do bố mẹ phân công hay các em tự giác làm
? Bố mẹ tỏ thái độ thế nào về những việc làm của em
- HS làm việc theo cặp .
- Một số HS đại diện trả lời
- GV khen ngợi những em đã biết làm việc nhà.
*Hoạt động 2: Xử lý tình huống 
- GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ .
+Tình huống 1: Nam đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi .
? Nếu em là Nam em sẽ làm gì
+Tình huống 2: Anh chị của Nam nhờ Nam cuốc đất, gánh nước .
* GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 4:
- HS tự làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm theo yêu cầu của GV.
- Trao đổi thảo luận và chia sẻ kết quả với bạn về kết quả của mình.
- Trao đổi , chia sẻ kết quả trong nhóm; thống nhất kết quả.
- Báo cáo kết quả trước lớp.
 + Tình huống 1: Cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi .
 + Tình huống 2: Cần từ chối và giải thích em còn nhỏ.
*Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu - Thì”
- GV viết nội dung lên bảng :
+ Nếu mẹ đi làm về tay xách túi nặng
+ Nếu em bé muốn uống nước.
+ Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu cơm.
- GV nêu cách chơi: Nhóm 1 đọc câu hỏi, nhóm 2 đọc câu trả lời có chữ “thì” và ngược lại.
- HS chơi, GV nhận xét.
- GV kết luận :Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em.
3.Củng cố, dặn dò:
- HS đọc câu cuối bài ở VBT.
- Về nhà các em nhớ làm tốt việc nhà vừa sức với mình.
______________________________________________________________
	Thứ 5 ngày 13 tháng 11 năm 2020 
Chính tả (Nghe viết).
TIẾT 15: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả ,trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài .
- Làm được BT2 ;BT3 a/b .
II. Hoạt động dạy học :
A. Khởi động: 
 - Lớp trưởng tổ chức cho lớp chơi trò chơi rung chuông vàng viết bảng con ngắn ngủi, nguy hiểm.
	- Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
HĐ1.Giới thiệu bài. 
- Nêu mục tiêu bài học
HĐ2. Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc bài viết ở SGK, 2 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm.
- Vì sao Nam khóc?.
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào? .
- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu ,dấu gì ở cuối câu ?.
- Những chữ nào được viết hoa?. 
- HS viết bảng con : xấu hổ, bật khóc, nghiêm giọng .
- GV hướng dẫn HS cách trình bày 
- HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn.
- GV chấm bài và nhận xét bài viết của HS .
c.Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ao hay au
+Một con ngựa đ.cả tàu bỏ cỏ .
+Trèo c.ngã đ.
-HS làm vào vở, HS đọc bài,Gv chữa bài .
Bài tập 3 a: HSđọc yêu cầu : Điền vào chỗ trống r, d, gi.
- GV treo bảng phụ .
+ con ..ao, tiếng .ao hàng, .ao bài tập về nhà .
- HS trả lời miệng , GV nhận xét .
3.Củng cố, dặn dò : GV nhận xét giờ học .
 ---------------------------------------------------------------------------------------
CÂU LẠC BỘ TIẾNG VIỆT:
 Câu lạc bộ em yêu Tiếng Việt
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đặt câu về từ ngữ  chỉ hoạt động.
 - Biết nói lời đề nghị trong các tình huống cho trước.
 - Luyện kĩ năng tìm từ, đặt câu .
 - Gây hứng thú cho HS khi tham gia sinh hoạt câu lạc bộ. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng nhóm, bút dạ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động - Giới thiệu bài: 
- HS hát bài” Đi học về” – Tìm từ chỉ hoạt động có trong bài hát.
- Gv nhận xét.
- GV nêu mục tiêu nhiệm vụ tiết học
2. Khám phá:
 a. Đặt câu với mỗi từ chỉ sự vật sau: xem, múa, chạy  
- GV tổ chức trò chơi: Thi đặt câu với các từ ngữ chỉ hoạt động.
- Giáo viên cùng lớp nhận xét.Tìm ra đội thắng tuyên dương
b. Nói lời mời , nhờ , yêu cầu ,đề nghị trong các trờng hợp sau : 
- Mai là sinh nhật của em , em muốn mời các bạn đến dự sinh nhật .
- Em muốn nhờ bạn chép hộ một  bài thơ mà em yêu thích .
- Em muốn các bạn yên lặng để nghe cô giáo kể chuyện.
 * GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm:
- HS tự làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm theo yêu cầu của GV.
- Trao đổi thảo luận và chia sẻ kết quả với bạn về kết quả của  mình.
- Trao đổi, chia sẻ kết quả trong nhóm; thống nhất kết quả.
- Báo cáo kết quả trước lớp
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét
3. Trải nghiệm:
Bài 1: Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Là gì? có trong các câu sau đây:
a. Mẹ của Lan là một bác sỹ giỏi.
b. Thầy giáo của An là một người rất yêu thương học sinh.
c. Bóng đá là môn thể thao được nhiều người yêu thích.
Bài 2: Đặt câu với mỗi từ chỉ sự vật sau: xem, múa, chạy
** Bài tập dành cho học sinh có năng khiếu:
Bài 3: Gạch dưới từ chỉ hoạt động có trong khổ thơ sau:
Mặt trời rúc bụi tre
 Buổi chiều về nghe mát
 Bò ra sông uống nước
 Thấy bóng mình ngỡ ai?
3. Củng cố, dặn dò 
- GV cho HS đọc 1 số bài văn hay. Cả lớp nhận xét
- GV tổng kết, tuyên dương, khen thưởng.
 ------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 13 tháng 11 năm 2020
Tập làm văn
TIẾT 8: MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ, KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
- Biết nói lời nhờ, mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1 ).
- Trả lời được câu hỏi về thầy giáo ( cô giáo ) lớp 1 của em ( BT2 ) ; viết được khoảng 4-5 câu nói về cô giáo ( thầy giáo ) lớp 1 ( BT3 ).
*GD KNS : Giao tiếp , cởi mở, tự tin trong giao tiếp , biết lắng nghe ý kiến người khác .
II. Đồ dùng:
 Bảng phụ viết sẵn bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
- Kiểm tra vở bài tập của HS và nhận xét.
- Nhận xét .
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: (miệng) (KNS)
- 1 HS nêu yêu cầu: Tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn.
- GV treo bảng phụ viết sẵn bài tập 1.
 a. Bạn đến thăm nhà em, Em mở cửa mời bạn vào.
- 1 HS đóng vai bạn đến chơi nhà, HS 2 nói lời mời bạn vào nhà chơi.
VD: - A, Lan ! Bạn vào chơi.
- GV hướng dẫn: niềm nở, vui vẻ mời bạn vào nhà chơi.
- HS trao đổi từng cặp tình huống b, c.
- Làm ơn chép hộ mình bài hát này nhé !
- Bạn giữ trật tự để nghe cô giáo giảng bài
* Tương tự : Nói lời nhờ bạn với thái độ biết ơn. Đề nghị bạn giữ trật tự với giọng khẽ, ôn tồn để khỏi làm ồn lớp học và bạn dễ tiếp thu.
Bài 2 (miệng)
- Hs đọc yêu cầu: Trả lời câu hỏi.
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ.
- GV treo bảng phụ viết sẵn 4 câu hỏi.
+ Cô giáo lớp 1 của em tên là gì ?
+ Tình cảm của cô đối với Hs như thế nào ?
+ Em nhớ nhất điều gì ở cô ?
+ Tình cảm của em đối với cô như thế nào ?
- HD :Nêu miệng dựa vào câu hỏi biết được cô giáo lớp 1 của mình tên là gì?, tình cảm của cô, điều nhớ nhất về cô, tinh cảm của mình đối với cô n thế nào ?
- 1 HS nêu câu hỏi, nhiều HS trả lời HS trả lời:
- HS thi trả lời 4 câu hỏi.
- Cô giáo lớp em tên là Vinh. Cô yêu thương và ân cần dạy bảo chúng em từng li từng tí. Em nhớ nhất bàn tay dịu dàng của cô uốn nắn cho em từng nét chữ, dáng đi. Em rất yêu quý và luôn nhớ đến cô.
- GV nhận xét, góp ý
Bài 3: (viết)
- Dựa vào câu hỏi ở bài tập 2 để viết 1 đoạn văn 4-5 câu nói về cô giáo cũ:
- HS viết vào vở.
- HS đọc bài cuả mình trước lớp.
- GV nhận xét rút kinh nghiệm và chấm điểm.
VD: Cô giáo lớp em tên là Vinh. Cô rất yêu thương học sinh và chăm lo cho chúng em từng li từng tí. Em nhớ nhất là đôi bàn tay cô uốn nắn cho em viết từng chữ. Em rất yêu mến cô và luôn nhớ cô.
3.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét giờ học.
- Về thực hành nói: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị.
______________________________________________
Toán
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I. Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng có tổng bằng 100.
II. Đồ dùng :
 100 que tính .
III. Hoạt động dạy học :
A. Khởi động: 
	- Lớp trưởng tổ chức cho lớp chơi trò chơi truyền điện về bảng cộng 6; 7; 8; 9 cộng với một số.
	- Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài. 
- Nêu mục tiêu bài học
HĐ2. Hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng có tổng bằng 100: 
- GV nêu phép cộng 83 + 17 = ?
- HS làm trên que tình và nêu kết quả.
- HS nêu cách thực hiện 
+ Đặt tính và tính từ phải sang trái
	 .3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1.
 +
 .8 cộng 1 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10.
	 Vậy 83 + 17 =100
- 3 Hs nhắc lại cách tính.
HĐ3.Thực hành: 
Bài 1:HS nêu yêu cầu :Tính
 +
- HS làm bảng con, 2 HS lên bảng làm
- GVcùng HS nhận xét.
- HS làm vào các phép tính còn lại
Bài 2: Tính nhẩm(theo mẫu)
- Hs đọc yêu cầu và trả lời miệng kết quả
 Mẫu : 40 + 60 =
 Nhẩm: 6 chục + 4 chục =10 chục
	 10 chục = 100
 Vậy : 60 + 40 = 100
 80 + 20 = 100 ; 70 + 30 =	 100 ; 90 + 10 = 50 +50 =
- HS trả lời, HS khác nhận xét
- GV chữa bài
Bài 4: HS đọc bài toán và tóm tắt rồi giải bài toán vào vở.
? Bài toán cho biết gì (buổi sáng bán được 85 kg đường, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 15 kg đường)
? Bài toán hỏi gì (Buổi chiều bán được bao nhiêu kg đường?)
- 1HS lên làm ở bảng phụ ,GVchữa bài .
Bài giải
Buổi chiều bán được số ki lô gam đường là:
85 + 15 = 100 (kg)
Đáp số : 100 kg
- GV chấm bài và nhận xét 
* Trò chơi: Cùng leo dốc 
Mục đích: Luyện kĩ năng tính trong các bảng cộng đã học
Chuẩn bị : 2 bảng phụ hoặc 2 tờ bìa cứng ghi nội dung như sau:
89 +7 =
23 + 15 = 
43 +6 =
25 +15 = 
42 +18 = 
33 +2 9 =
40 +16 = 
53 + 8 = 
60 + 26 = 
71 + 19 =
82+ 15 = 
Cách chơi : 
+ Phấn màu hoặc bút dạ 
+ Chọn 2 đội chơi. Mỗi đội 5 em lên bảng, có nhiệm vụ điền kết quả vào các phép tính. Khi nghe hiệu lệnh “ Bắt đầu “ 2 đội bắt đầu nhẩm nhanh rồi ghi kết quả vào từng phép tính một, em này điền xong thì lại đến em khác, 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2020_2021.doc
Giáo án liên quan