Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Thủy

I. MỤC TIÊU:

- Chép lại chính xác một đoạn trong bài “Người mẹ hiền” đoạn “vừa đau vừa xấu hổ xin lỗi cô”.

- Làm đúng các bài tập 2, 3(a,b)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép.

- Bảng ghi nội dung các bài tập chính tả.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc39 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 352 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khi viết đên sđây thì đổi chiều hướng bút xuống dưới rồi viết nét cong trái thứ hai có điểm dừng bút ở giao điểm của đường ngang 3 với đường dọc 5.
- Từ điểm dừng của hai nét bút xuống dưới viết nét khuyết dưới.
- Điểm dừng bút của chữ G hoa nằm trên giao điểm của đường ngang 2 và đường dọc 6.
- GV vừa viết mẫu vừa giảng lại qui trình.
- Yêu cầu HS viết vào không trung chữ G hoa.
- Viết vào không trung.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- Chỉnh sửa lỗi cho các em.
- Viết bảng.
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- Theo dõi.
- Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng.
- 2 HS đọc.
Hỏi: Bạn nào hiểu Góp sức chung tay nghĩa là gì? .(cùng nhau đoàn kết làm một việc gì đó)
- 2 HS trả lời
- Yêu cầu HS nhận xét về số chữ trong từ Góp sức chung tay? (4 chữ ghép lại, đó là: góp, sức, chung, tay).
- 1 HS trả lời. 
- Yêu cầu HS nhận xét về chiều cao các chữ trong cụm từ ứng dụng (các chữ g, h, y cao 2,5 li)
- 2 HS trả lời.
- Chữ cái G hoa mấy li? (2,5 li)
HS trả lời câu hỏi
- Chữ p cao mấy li? (2 li)
- Các chữ còn lại cao mấy li? (1 li)
HS trả lời câu hỏi
- Yêu cầu nêu khoảng cách giữa các chữ? (khoảng cách giữa các chữ bằng 1 đơn vị chữ (viết đủ 1 chữ cái o))
HS trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS quan sát chữ mẫu và cho biết cách viết nối từ G sang o (nét cong trái của chữ o chạm vào điểm dừng bút của chữ G).
- Quan sát, lắng nghe.
- 1 HS trả lời.
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ Góp 2 lượt, chỉnh sửa cho HS.
- Viết bảng con.
- Yêu cầu HS viết vào vở.
- HS viết bài.
	- 1 dòng chữ G hoa, cỡ vừa.
	- 2 dòng chữ cái G hoa, cỡ nhỏ.
	- 1 dòng chữ Góp , cỡ nhỏ.
	- 3 dòng Góp sức chung tay, cỡ nhỏ.
- Thu : 5 - 7 vở rồi nhận xét. 
4. Củng cố, 
Gọi học sinh nêu lại cách viết chữ G. nhận xét chốt lại.
5. dặn dò:
Học sinh nêu.
- Nhận xét tiết học
Toán 
 	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số.
Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100
Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
Biết nhận dạng hình tam giác.
Bài tập cần làm: 1;2;4;5(a)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Viết sẵn lên bảng nội dung bài tập 3, 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Oån định
- Cả lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 36 + 15
- Gọi HS lên bảng giải bài toán: Thùng đường trắng nặng 48 kg, thùng đường đỏ nặng hơn thùng đường trắng 6 kg. Hỏi thùng đường đỏ nặng bao nhiêu kilôgam?
- 1 HS lên bảng giải HS còn lại giải vào vở.
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu tên bài:
 “Luyện tập” ghi bảng
- 3 HS nhắc lại tên bài.
B. Luyện tập thực hành:
* Bài 1: 
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc kết quả.
- Làm bài, 1 HS đọc kết quả.
* Bài 2: 
Hỏi: Để biết tổng ta làm thế nào? (Cộng các số hạng đã biết với nhau)
- 1 HS trả lời.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Làm bài
- Nêu cách thực hiện phép tính 26 + 5, 15 + 36.
Nhận xét nêu kết quả từng bài.
- 2 HS trả lời.
* Bài 3: Vẽ lên bảng nội dung BT3.
( dành cho HS khá giỏi)
- Theo dõi.
Hỏi: số 6 được nối với số nào đầu tiên? (số 4)
- 5 HS lần lượt trả lời. 
- Mũi tên của số 6 thứ nhất chỉ vào đâu? (số 10)
- Như vậy chúng ta đã lấy 6 cộng 4 bằng 10 và ghi vào dòng thứ 2 trong bảng (6 + 4 = 10)
- 10 được nối với số nào? (Nối với số 6 thứ 2)
- Số 6 thứ 2 có mũi tên chỉ vào đâu? (chỉ vào số 16)
- GV: ghép 2 phép tính với nhau ta có: 4 + 6 + 6 = 16. Như vậy trong bài tập này chúng ta lấy số hàng đầu cộng với mấy? (cộng với 6, rồi cộng với 6)
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, HS còn lại làm vào vở.
- Làm bài nhận xét bài bạn làm, kiểm tra bài của mình.
- Nhận xét.
* Bài 4: 
Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt nêu đề toán. Đội 1 trồng được 46 cây, đội 2 trồng được nhiều hơn đội 1 là 5 cây. Hỏi đội 2 trồng được bao nhiêu cây?
- 3 HS đọc đề toán theo suy nghĩ của mình.
- Bài toán này thuộc dạng toán gì? (nhiều hơn)
HSTL câu hỏi
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS còn lại làm vào vở.
- Làm bài, nhận xét bài bạn làm.
Bài giải:
Số cây đội 2 trồng được là:
46 + 5 = 51 (cây)
Đáp số: 51 cây
- Nhận xét.
* Bài 5: Vẽ hình lên bảng, đánh số trên hình vẽ.
- Theo dõi.
1
2
3
- Yêu cầu HS kể tên các hình tam giác? 3 hình
- 3 HS trả lời.
- Có mấy tứ giác? Đó là những hình nào? (3 hình tứ giác đó là hình 2, (hình 2 + 3), hình (1 + 2))
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Thi đố: Nói nhanh kết quả.
- Tham gia thi đố, tìm kết quả các phép tính.
- Lắng nghe.
- GV lần lượt nêu các phép tính sau: 6 + 9; 9 + 6; 24 + 7; 36 + 5; 45 + 17
Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò
- Nhận xét chung tiết học.
Rèn TOÁN 
Luyện tập
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
Củng cố các công thức cộng qua 10 (trong phạm vi 20) đã học dạng : 9 + 5 ; 8 + 5 ; 7 + 5 ; 6 + 5 
Rèn kĩ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số hạng trong phạm vi 100
Củng cố kiến thức về giải toán , nhận dạng hình 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
Gọi 2 em ( 1 em tóm đề , 1 em giải )
Thùng đường trắng nặng 48 kg . Thùng đường đỏ nặng hơn thùng đường trắng 6 kg . Hỏi thùng đường đỏ nặng bao nhiêu kg ?
Nhận xét
Hoạt động 2 : Bài mới
Bài 1 
Yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi điền ngay kết quả vào phép tính .
Giáo viên hỏi thêm : 6 + 2 = ? 9 + 2 = 11
Tính nhẩm
6 + 5 = 11 6 + 6 = 12
5 + 6 = 11 6 + 10 = 16
8 + 6 = 14 9 + 6 = 15 
Bài 2 
Củng cố : “Tính tổng hai số hạng đã biết ” . Học sinh dựa vào tính viết để ghi ngay kết quả tính tổng ở dòng dưới .
Giáo viên sửa bài ở bảng lật . Học sinh đổi vở để sửa bài .
Số hạng 
26
17
38
26
15
Số hạng 
 5
36
16
 9
36
Tổng 
31
53
54
35
51
Bài 3 
Học sinh tính nhẩm rồi điền kết quả vào ô trống 
Giáo viên cho học sinh nhận xét 
Các số theo hàng ngang là liên tiếp : 10 , 11, 12 , 13 , 14 hoặc 16 , 17 , 18 
Các số theo từng cột cách nhau 6 đơn vị : 4 , 10 , 16 hoặc 5 , 11, 17
4
5
6
7
8
10
11
12
13
14
16
17
18
19
20
Bài 4 
Học sinh tự nêu đề toán (theo tóm tắt) rồi nêu cách giải và trình bày bài giải 
Bài 5 :
Giáo viên đánh số vào mỗi hình rồi đếm 
Có 3 hình tam giác : H1 , H3 và H(1,2,3)
Có 2 hình tứ giác là : H2 , H(2,3)
Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò 
Tổng kết tiết học : Tuyên dương , nhắc nhở
Bài giải
Số cây đội hai trồng được là :
46 + 5 = 51 (cây)
Đáp số : 51 cây
Ngày soạn: Ngày 7 tháng 10 năm 2019
Ngày dạy:..
Toán 
	BẢNG CỘNG
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng cộng đã học.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toàn về nhiều hơn.
Bài tập cần làm: 1, 2(3 phép tính đầu), 3.Các bài còn lại dành cho HS khá giỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Hình vẽ BT4. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Oån định
- Cả lớp hát.
2.Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới: 
A. Giới thiệu bài: 
“Bảng cộng” ghi bảng
- 3 HS nhắc lại tên bài.
B. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả các phép tính.
- Nhẩm và ghi kết quả.
- Yêu cầu HS nêu kết quả đã nhẩm 
- 4 HS lần lượt nêu kết quả đã nhẩm.
- Yêu cầu cả lớp đồng thanh bảng cộng.
- Cả lớp đồng thanh.
- Kết quả của 1 vài phép tính bất kỳ: 9 + 4 = ? 9 + 5 = ?
- 3 HS trả lời.
* Bài 2: 
- Yêu cầu HS tính và nêu cách đặt tính, cách thực hiện phép tính.
- Làm bài, nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính theo yêu cầu.
Bài 3:
 Yêu cầu HS đọc đề bài.
Hỏi: Bài toán cho biết những gì? Hoa cân nặng 28 kg Hoa 3 kg)
HS trả lời câu hỏi
- Bài toán hỏi gì? (Mai cân nặng bao nhiêu kilôgam?)
HS trả lời câu hỏi
- Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao? (Về nhiều hơn, vì “nặng hơn” nghĩa là “nhiều hơn”)
HS trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng làm.
- Làm bài.
Bài giải:
Bạn Mai cân nặng là:
28 + 3 = 31 (kg)
Đáp số: 31 kg
* Bài 4: (dành cho HS khá giỏi)
Vẽ hình lên bảng đánh số các phần của hình.
- Quan sát.
- 3 HS trả lời.
1
3
2
- Hãy kể tên các hình tam giác có trong hình.
- Có bao nhiêu hình tam giác? (3 hình)
HS trả lời câu hỏi
- Kể tên các hình tứ giác? (hình 1+ 2) (hình 2 + 3), hình (1 + 2 + 3)
HS trả lời câu hỏi
- Có mấy hình tứ giác? (3 hình)
HS trả lời câu hỏi
 4. Củng cố, dặn dò:
- Thi đọc thuộc bảng cộng.
- 3 HS lần lượt đọc. 
- Nêu cách thực hiện phép tính
- 2 HS trả lời.
	38 + 7, 48 + 26
5. Dặn dò:
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc :
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc trơn được cả bài
- Nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc lời nhân vậtphù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: sự dịu dàng, đầy thương yêu của thầy cô giáo đã an ủi bạn HS đang buồn vì bà mất, nên bạn càng thêm yêu quý thầy và cố gắng học để không phụ lòng mọi người.(trả lời được các câư hỏi trong bài)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa SGK
- Bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1.ổn định : 
- Cả lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc bài trả lời câu hỏi mỗi em đọc 2 đoạn.
- 2 HS đọc bài trả lời câu hỏi.
- Việc làm của Minh và Nam đúng hay sai? Vì sao? 
- Ai là người mẹ hiền? Vì sao?
Nhận xét.
3. Dạy bài mới: Cho HS xem tranh minh họa.
- Quan sát.
A. Giới thiệu bài:
 “Bàn tay dịu dàng” ghi bảng
- 3 HS nhắc lại tên bài.
- GV đọc mẫu lần 1.
- Theo dõi bài.
- Giới thiệu các từ khó cần luyện đọc đã viết sẵn trên bảng theo yêu cầu.
- 5 - 8 HS đọc lại cả lớp đọc.
- Yêu cầu HS nối nhau đọc từng câu trong bài. Nghe chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Mỗi em đọc 1 câu từ đầu bài đến hết bài.( 2 vòng)
- Phân đoạn: 3 đoạn (như ở SGK)
- Theo dõi.
- Gọi HS đọc từng đoạn nêu nghĩa từ mới trong đoạn.
- 3 HS lần lượt đọc bài, nêu nghĩa mới theo yêu cầu.
- Giới thiệu câu khó hướng dẫn HS ngắt giọng.
- Thế là/ chẳng bao giờ/ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích,/ chẳng bao giờ còn được bà âu yếm,/ vuốt ve//
- 3 HS đọc lại.
Cả lớp đọc.
- Thưa thầy,/ hôm nay/ em chưa làm bài tập.// 
 	Nhưng sáng mai/ em sẽ làm ạ!// tốt lắm!/ Thầy biết/ em nhất định sẽ làm// Thầy khẽ nói với An.//
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc (cá nhân, đồng thanh).
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS còn lại nghe sửa lỗi cho nhau. Cử cá nhân thi đọc.
- Yêu cầu cả lớp đọc bài.
B. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm bài.
- Đọc bài.
Hỏi: chuyện gì xảy ra với An và gia đình? 
- HS trả lời theo câu hỏi.
- Từ nào cho ta thấy An rất buồn khi bà mới mất? Lòng nặng trĩu nỗi buồn buồn bã)
HSTL câu hỏi
- Khi An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào? (Thầy không trách An xoa lên đầu An)
HSTL câu hỏi
- Theo em vì sao thầy giáo có thái độ như thế? (Vì thầy rất thông cảm với nỗi buồn của An, với tấm lòng quý mến bà của An. Thầy biết và thương nhớ bà quá )
HSTL câu hỏi
- An trả lời thầy thế nào? (Sáng mai em sẽ làm).
HSTL câu hỏi
- Vì sao An lại hứa với thầy sáng mai sẽ làm bài tập? Vì An cảm nhận được tình yêu và lòng tin tưởng của thầy đối với em. Em không muốn làm thầy buồn).
HSTL câu hỏi
- Những từ ngữ, hình ảnh nào trong bài cho ta thấy rõ thái độ của thầy giáo? (Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An “Tốt lắm!”)
HSTL câu hỏi
- Em thấy thầy giáo của An là người như thế nào? (rất yêu thương, quý mến HS, biết chia sẻ và cảm thông với)
HSTL câu hỏi
* Tổ chức cho HS thi đọc theo vai.
	Nhận xét
- Các nhóm cử đại diện thi đọc theo vai.
4. Củng cố, dặn dò:
- Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
Nhận xét chốt lại và giáo dục học sinh.
- 3 HS trả lời suy nghĩ của mình.
- Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Lắng nghe.
Nhận xét chung tiết học.
- Chọn bạn học tốt.
Chính tả (Nghe - viết)
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài.
- Làm được các bài tập BT2, BT3(a,b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng ghi các BT chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
- Cả lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc cho HS viết các từ khó, các từ dễ lẫn của tiết trước: xấu hổ, đau chân, trèo cao, con dao, tiếng rao, giao bài tập, về nhà, muộn, muôn thú.
- 2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết bảng con.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
A. Giới thiệu bài: tên bài viết “Bàn tay dịu dàng” ghi bảng.
- 3 HS nhắc lại tên bài.
- Đọc đoạn bài viết.
- Theo dõi, đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS đọc lại.
- 1 HS đọc lại bài.
Hỏi: Đoạn trích ở bài tập đọc nào? (Bàn tay dịu dàng)
HS trả lời câu hỏi
	An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập? (An buồn bã  chưa làm bài tập).
	Lúc đó thầy có thái độ như thế nào? (Thầy nhẹ nhàng  không trách An)
- Yêu cầu HS quan sát đoạn bài viết.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Hỏi: Tìm những chữ phải viết hoa trong bài? (An, Thầy, Thưa, Bàn).
HS trả lời câu hỏi
	An là gì trong câu? (Tên riêng của bạn HS).
HS trả lời câu hỏi
	Các chữ còn lại vì sao phải viết hoa? (là các chữ đầu câu)
+ Vậy những chữ nào thì phải viết hoa? (chữ cái đầu câu và tên riêng).
HS trả lời câu hỏi
+ Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải viết thế nào? (Viết hoa và lùi vào ôli).
- Yêu cầu HS nêu các từ khó viết trong bài rồi phân tích lần lượt các từ đã nêu.
- Nêu từ khó, phân tích theo yêu cầu của GV.
- Đọc lần lượt các từ khó cho HS viết vào bảng con: vào lớp, làm bài, chưa làm, thì thào, xoa đầu, yêu thương, kiểm tra, buồn bã, trìu mến 
- Viết bảng con.
- Đọc bài yêu cầu HS nghe viết vào vở.
- Nghe, viết bài.
- Đọc lại bài yêu cầu HS soát lỗi.
- Soát lỗi.
- Thu: 5 đến 7 vở.
- Nhận xét.
- Mang vở lên theo yêu cầu. 
B. Hướng dẫn HS làm BT:
* Bài 2: 
Yêu cầu HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài.
- Đọc yêu cầu làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm: ao cá, gáo dừa, hạt gạo, nấu cháo, cây sáo, pháo hoa, con cáo cây cau, số sáu, cháu, đau chân
Bài 3: Yêu cầu HS tự suy nghĩ làm bài.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
a. Cái cặp da này rất đẹp.
- HS còn lại làm vào vở.
- Chúng em xếp hàng ra về.
- Gia đình em rất hòa thuận.
- Con dao này rất sắc.
- Người bán hàng vừa đi vừa rao. 
- Mẹ giao cho em ở nhà trông em.
b. Đồng ruộng que em luôn xanh tốt.
Nước chảy từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dăïn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chọn bạn học tốt.
RÈN CHÍNH TẢ
Người mẹ hiền 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Chép lại chính xác một đoạn trong bài : Người mẹ hiền . Trình bày bài chính tả đúng quy định : viết hoa chữ đầu câu , ghi dấu chấm câu đúng vị trí .
Làm đúng các bài tập phân biệt ao / au , r / d /gi , uôn / uông 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Chép bài viết lên bảng .
Bảng phụ viết bài tập lên bảng .
Viết nội dung bài tập 3a vào bảng phụ 
Vở bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
Gọi 2 học sinh lên bảng , cả lớp viết bảng các từ : nguy hiểm , ngắn ngủi , quý báu , luỹ tre 
Hoạt động 2 : Bài mới 
Giới thiệu bài 
Hướng dẫn tập chép 
Hướng dẫn chuẩn bị 
Gọi 2 học sinh đọc bài trên bảng , yêu cầu cả lớp đọc thầm .
Vì sao Nam khóc ?
Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào ?
Trong bài chính tả có những dấu câu nào?
Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu , dấu gì ở cuối câu ?
Học sinh viết bảng các từ khó Học sinh chép bài vào vở
Giáo viên hướng dẫn cách ngồi viết , cách cầm bút , cách trình bày 
chữa bài 
Học sinh tự sửa lỗi , ghi lỗi ra lề 
Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò 
Nhận xét tiết học 
vì đau và xấu hổ
 từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ?
 dấu phẩy , dấu chấm , dấu hai chấm , dấu gạch đầu dòng , dấu chấm hỏi 
 dấu gạch ngang ở đầu câu , dấu chấm hỏi ở cuối câu .
Học sinh chép bài vào vở
Giáo viên hướng dẫn cách ngồi viết , cách cầm bút , cách trình bày 
- chữa bài 
Học sinh tự sửa lỗi , ghi lỗi ra lề 
==================================
Ngày soạn: 7 tháng 10 năm 2018
Ngày dạy:..
Toán
 	LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ phạm vi 100.
Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính.
Bài tập cần làm: 1,2,4
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Oån định
- Cả lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 2 HS đọc thuộc bảng cộng.
- 2 HS đọc.
Nhận xét.
3. Bài mới:
A. Giới thiệu bài: tên bài “Luyện tập” ghi bảng.
- 3 HS nhắc lại tên bài.
B. Hướng dẫn luyện tập”
* Bài 1: 
Yêu cầu HS tự làm .
- Làm bài, đổi vở chữa bài.
- Gọi 1 HS đọc kết quả bài 1.
- Nhận xét
* Bài 2: Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi ngay kết quả.
- Làm bài, 1 HS đọc chữa bài.
- Yêu cầu HS giải thích tại sao 8 + 4 + 1 = 8 + 5? (vì 8 = 8; 4 + 1 = 5 nên 8 + 4 + 1 = 8 + 5)
Nhận xét.
* Bài 3: (dành cho HS khá giỏi)
Yêu cầu HS làm bài
- HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- 1 HS lên sửa bài.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 35 + 47; 69 + 8
- 2 HS trả lời.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Bài 4: 
Gọi HS đọc đề bài
- 2 HS đọc đề toán, phân tích đề, rồi làm bài.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt rồi làm bài, gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Tóm tắt:
	Mẹ hái: 38 quả bưởi.
	Chị hái: 16 quả bưởi
	Mẹ và chị hái: . quả bưởi.
Bài giải:
Số quả bưởi mẹ và chị hái là:
38 + 16 = 54 (quả)
Đáp số: 54 quả bưởi
* Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài.
- Làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích.
- 2 HS lần lượt trả lời.
- Vì sao câu a điền chữ số 9? (vì ta có chữ số hàng chục 5 = 5 nên để 5£ lớn hơn 58 thì số để điền vào £ phải lớn hơn 8) 
HS trả lời câu hỏi
- Vì sao điền 9 vào £ trong câu b? (vì ta có hàng đơn vị của 89 lớn hơn của £8 nên số hàng chục điền vào £ phải lớn hơn 8 thì mới có 89 < £8, vậy phải điền 9)
HS trả lời câu hỏi
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 32 + 17
- 2 HS trả lời.
* Thi đua làm toán nhanh: 25 + 47, 36 + 24
- 4 HS tham gia làm toán.
5. Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chọn bạn học tốt.
Luyện từ và câu
	TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG - TRẠNG THÁI
	DẤU PHẨY	
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2019_2020_le_thi_thuy.doc