Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019
I. Mục tiêu:
1. KT: Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. Biết nhận dạng hình tam giác.
2. KN: Rèn kỹ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100.Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình
3. TĐ: Tích cực chủ động khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
xét - Cho Hs chia sẻ cảm xúc - Nxét tiết học - Dặn dò tiết sau - HS khởi động - Ghi đầu bài vào vở - Theo dõi - Theo dõi, thực hiện - Theo dõi - 4 HS lên làm, lớp làm vở 16 26 36 46 + + + + 29 38 47 36 45 64 83 82 - Theo dõi - Lớp làm bảng con - Nhận xét a) 36 b) 24 + + 18 19 54 43 - 1 HS đọc yêu cầu - Theo dõi - Làm bài trong nhóm Bài giải: Cả gạo và ngô có số kg là: 46 + 27 = 73 ( kg ) Đáp số: 73 kg - Nghe - Hs chia sẻ BUỔI CHIỀU Tiết 1: Ôn toán. BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC, KỸ NĂNG (TIẾT 1) Tiết 3: Ôn Tiếng Việt. BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC, KỸ NĂNG (TIẾT 1) Ngày soạn: 13/10/2018 Ngày giảng: Thứ 3; 16/10/2018 Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. KT: Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. Biết nhận dạng hình tam giác. 2. KN: Rèn kỹ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100.Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình 3. TĐ: Tích cực chủ động khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ III. Hoạt động dạy học: ND & HT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Khởi động: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm HĐ cá nhân Bài 2: Viết số HĐ cặp đôi Bài 4 HĐ nhóm 4 Bài 5 HĐ cặp đôi C. Củng cố dặn dò: - HS khởi động trò chơi: "Kết bạn" - GV nhận xét, khen - Giới thiệu trực tiếp - GV nêu y/c tiết học - Gọi HS đọc y/c bài tập - HD HS nhẩm nêu kết quả - HS đọc yêu cầu - Gợi ý nên viết số thích hợp vào ô trống - Nhận xét chữa bài - HS đọc yêu cầu - HD HD giải bài theo nhóm trình bày bài giải - Gọi HS đọc Y/c bài tập - Y/c HS quan sát, trả lời - Nhận xét - Cho Hs chía sẻ cảm xúc - Nxét tiết học - Dặn về nhà làm bài tập VBT - Chuẩn bị tiết sau - HS khởi động trò chơi: "Kết bạn" - Ghi đầu bài vào vở - HS đọc Y/c bài tập - Nêu miệng kết quả 6 + 5 = 11 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 5 + 6 = 11 6 +10 = 16 7 + 6 = 13 6 + 8 = 14 9 + 6 = 15 6 + 4 = 10 6 + 9 = 15 - 1 em nêu yêu cầu - HS lên bảng làm bài - Đọc Y/c bài tập - Hoạt động nhóm trình bày bài giải Bài giải: Số cây đội hai trồng được là: 46 + 5 = 51 (cây) Đáp số: 51 cây - 1 HS đọc - HS quan sát hình vẽ và trả lời - Hs chia sẻ - Thực hiện Tiết 4: Kể chuyện NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu: 1. KT: Dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện người mẹ hiền. Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, Minh, Nam, bác bảo vệ, cô giáo. 2. KN: Lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn. 3. TĐ: Tự giác khi tham gia tiết học. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ III. Hoạt động dạy học: ND & HT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Khởi động: HĐ cả lớp B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn kể chuyện HĐ cả lớp HĐ nhóm 5 C. Củng cố - dặn dò: - HS khởi động trò chơi "A-li-ba ba" - GV nhận xét, - GV yêu cầu giờ học - Hướng dẫn HS quan sát tranh - Hướng dẫn HS kể mẫu trước lớp + Hai nhân vật trong tranh là ai ? Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật? + Hai cậu trò chuyện với nhau những gì? - Cho 1, 2 học sinh kể đoạn 1 - GV nhận xét - Y/c HS tập kể từng đoạn chuyện theo nhóm dựa theo từng tranh b. Dựng lại câu chuyện theo vai - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay - Hs chia sẻ cảm xúc - Nxét tiết học - Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe. - HS khởi động trò chơi "A-li-ba ba" - Ghi đầu bài vào vở - HS quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh . - 1 HS kể - Minh và Nam, Minh mặc áo hoa không đội mũ, Nam đội mũ, mặc áo sẫm màu. - Minh thì thầm Trốn ra. - 1, 2 HS kể - Học sinh tập kể theo các bước - HS đọc chia thành các nhóm, mối nhóm 5 em, phân vai, tập dựng lại câu chuyện - Hs chia sẻ - Theo dõi Ngày soạn: 13/10/2018 Ngày giảng: Thứ 4; 17/10/ 2018 Tiết 1: Tập đọc BÀN TAY DỊU DÀNG I. Mục tiêu: 1. KT: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. Biết đọc bài với kể chậm, buồn, nhẹ nhàng. Hiểu nội dung: Thái độ ân cần của thấy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn vì bà mất, làm bạn càng cố gắng học để không phụ lòng tin của thầy. 2. KN: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Lòng nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ, buồn bã, trìu mến 3. TĐ: HS có lòng tin yêu mọi người. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ III. Hoạt động dạy học: ND & HT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Khởi động: HĐ cả lớp B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc HĐ cả lớp HĐ nhóm 3 3. Tìm hiểu bài HĐ cặp HĐ nhóm 4 4. Luyện đọc lại HĐ nhóm C. Củng cố - dặn dò: - HS khởi động trò chơi " truyền thư" - G/thiệu bài qua tranh MH - GV đọc mẫu - Cho HS đọc nối tiếp câu - GV HD đọc từ khó: Dịu dàng, trở lại lớp, lặng lẽ, tốt lắm, khó nói - Chia đoạn: 3 đoạn - GV HD đọc ngắt nghỉ - Đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm + Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà... + Vì sao An buồn như vậy ? + Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo như thế nào ? + Vì sao thầy giáo không trách An khi biết em chưa làm ... ? + Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm...? + Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm của thầy giáo đối với An? - Tìm ý nghĩa câu chuyện ? - HD HS đọc phân vai - Gọi các nhóm thi đọc - Thi đọc toàn chuyện - Nhận xét, - GV đọc lại bài văn + Đặt lại tên khác cho bài? - Chia sẻ tiết học - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc bài - Chuẩn bị tiết sau - HS khởi động trò chơi " truyền thư" - Ghi đầu bài - HS chú ý nghe - HS tiếp nối - Đọc CN - ĐT - HS nối tiếp - HS đọc trong nhóm 3 - Đại diện các nhóm thi đọc - HS đọc đoạn 1, 2 - Lòng An nặng trĩu nỗi buồn nhớ bà, An ngồi lặng lẽ - Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà, kể chuyện cổ tích,... - Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng,... - Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An, với tấm lòng tình yêu bà của An.... - Vì sự cảm thông của thầy đã làm an cảm động - Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An bàn tay thầy dịu dàng đầy trìu mến tình yêu... - Thầy giáo của An rất yêu thương học trò. Thầy hiểu và cảm thông được với nỗi buồn của An, biết khéo léo động viên Anthầy - HS đọc phân vai - Các nhóm thi đọc - HS thi đọc truyện - Theo dõi - Nỗi buồn của An Tình thương của thầy Em nhất định sẽ làm - Chia sẻ tiết học Tiết 2: Đạo đức. CHĂM CHỈ HỌC TẬP (Tiết 2) I.MỤC TIÊU: 1. KT: HS hiểu như thế nào là chăm chỉ học tập ,biết được ích lợi của việc chăm chỉ học tập . 2. KN: Rèn Hs biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của Hs. 3. TĐ: giáo dục hs chăm chỉ học tập hàng ngày . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu HT III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : ND & HT HĐ của GV HĐ của HS A. Khởi động B. Bài mới: 1. GTB: 2. HĐ1: Xử lý tình huớng : HĐ2: Thảo luận nhóm HĐ3: Liên hệ thực tế C. Củng cố-Dặn dò: - HS khởi động trò chơi " truyền thư" + Gv hỏi: Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì? - Nhận xét - Nêu mục tiêu giờ học. - Chia lớp làm 2 nhóm và YC thảo luận để đóng vai tình huống TH1: hôm nay khi Hà đi học thì bà ngoại đến chơi ... - Gọi 2 nhóm lên đóng vai - Nhận xét bổ sung: Hà nên đi học * KL: Hà cần phải đi học đều - GV phát phiếu thảo luận và nêu YC nhiệm vụ: a) Chỉ bạn học giỏi mới cần chăm chỉ ? b) Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích tổ,.. c) Chuyên cần học tập là phải học đến đêm khuya. - Yc 3 hs nhận xét * Kl: Cần chăm chỉ hcọ tập ....... - GV đọc cho HS nghe tiểu phẩm - Yc 3 HS lên diễn lại tiểu phẩm " ....Trong giờ ra chơi khi An cắm cúi làm bài tập... - YC HS thảo luận + làm bài tập trong giờ ra chơi có phải là học tập chăm chỉ không? (Không phải là học tập chăm chỉ ) + Em khuyên bạn An như thế nào? (Không nên làm như vậy ) * KL: Học và chơi phải đúng giờ mới mang lại kết quả tốt.... - Gv củng cố ND bài - HS trong lớp chia sẻ - Nhắc lại nội dung bài. - Vn chăm chỉ học. - HS khởi động - Ghi đầu bài vào vở - Nhận nhóm, thảo luận - Nghe - 2 nhóm đóng vai - Nghe,nhớ - Nhận phiếu - Thảo luận - Nhận xét - Nghe nhớ - Theo dõi - 3 HS lên diễn tiểu phẩm. - Thảo luận - Trả lời - Nghe. - Chia sẻ thực tế bản thân. - Nghe Tiết 4: Toán BẢNG CỘNG I. Mục tiêu: 1. KT: Thuộc bảng cộng đã học. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về nhiều hơn. 2. KN: Rèn kĩ năng giải toán. 3. TĐ: Học sinh có ý thức tự giác khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ III. Hoạt động dạy học: ND & HT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Khởi động: HĐ cả lớp B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HD lập bảng cộng Bài 1: Tính nhẩm HĐ cá nhân Bài 2: Tính . HĐ cặp đôi Bài 3. HĐ nhóm 4 C. Củng cố - dặn dò: - HS khởi động trò chơi "Kết bạn" - GV nhận xét, khen - Nêu mục đích Y/c tiết học - GV ghi bảng các phép tính - Y/c HS nêu kết quả - Gọi HS đọc bảng cộng - Gọi HS đọc y/c bài tập - Gọi HS lần lượt nêu kq - Gọi HS đọc bài - Yêu cầu HS tóm tắt và giải theo nhóm Tóm tắt: Hoa : 28 kg Mai nặng hơn: 3 kg Mai : kg? - GV nhận xét chữa bài - Thi học thuộc lòng bảng cộng - Hs chia sẻ cảm xúc - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - HS khởi động trò chơi "Kết bạn" - Ghi đầu bài vào vở - HS nêu - HS đọc bảng cộng - Thực hiện 2 + 9 = 11 4 + 7 = 11 3 + 8 = 11 4 + 8 = 12 3 + 9 = 12 4 + 9 = 13 - HS làm bài, chữa bài kq: 24; 43; 44; 81 - 2 HS nêu yêu cầu BT - Các nhóm làm bài Bài giải: Mai cân nặng là: 28 + 3 = 31 (kg) Đáp số: 31kg - Hs chia sẻ BUỔI CHIỀU Tiết 1: Tập viết CHỮ HOA: G I. Mục tiêu: 1. KT: Biết viết chữ hoa G theo cữ nhỏ và vừa. Biết viết cụm từ ứng dụng " Gùi quẩy tấu - Ghé thăm bản Mông" 2. KN: HS viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định 3. TĐ: HS có tính cẩn thận, kiên trì và giữ gìn vở sạch chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học : - Chữ mẫu III. Hoạt động dạy học : ND & HT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Khởi động: B. Bài mới: 1. GT bài 2. HD viết chữ G 3. HD viết cụm từ ứng dụng 4. Viết bài 5. Thu bài C. C2 - D2 : - HS khởi động chơi trò chơi - Nhận xét - Ghi đầu bài lên bảng - Giới thiệu cấu tạo chữ mẫu - HD cách viết: - GV viết chữ cái hoa G lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết - HD HS cách viết - Y/c HS viết bảng con - Nhận xét uốn nắn cách viết - Treo bảng phụ cụm từ ứng dụng - Gọi HS đọc " Gùi quẩy tấu- Ghé thăm bản Mông" - Gọi HS nêu ý nghĩa cụm từ - Y/c HS quan sát và nhận xét - Y/c HS nhớ khoảng cách các chữ - GV viết mẫu chữ : Gùi, Ghé - Y/c HS viết bảng con - GV uốn nắn học sinh - Y/c HS viết bài theo y/c - GV thu bài - Nhận xét sửa sai - Hs chia sẻ cảm xúc tiết học - Nhắc lại nội dung bài. - Nxét tiết học - Chuẩn bị bài sau - HS khởi động - Ghi đầu bài vào vở - HS quan sát chữ mẫu - Theo dõi - Quan sát - Viết bảng con - Quan sát - 2 HS đọc - Nêu ý nghĩa - Q/s theo dõi - Theo dõi. - HS viết bảng con - Viết bài vào vở theo yêu cầu - Nộp bài - Nghe - Hs chia sẻ - Thực hiện Tiết 2: Ôn toán (NC) BẢNG CỘNG I. Mục tiêu: 1. KT: Thuộc bảng cộng đã học. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về nhiều hơn. 2. KN: Rèn kĩ năng giải toán. 3. TĐ: Học sinh có ý thức tự giác khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ III. Hoạt động dạy học: ND &HT A. Khởi động: HĐ cả lớp B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành: Bài 1: Nối phép tính với kq của phép tính đó. HĐ cặp đôi Bài 2: Tính . HĐ CN Bài 3. HĐ nhóm 4 C. Củng cố - dặn dò: HĐ CỦA GV - HS khởi động trò chơi "Kết bạn" - GV nhận xét, khen - Nêu mục đích Y/c tiết học - GV phát phiếu học tập - Y/c HS thảo luận cặp - Gọi HS đọc kq, gv ghi bảng - Nxét, tuyên dương - Gọi HS đọc y/c bài tập - Gọi HS lần lượt lên bảng - Nxét - Gọi HS đọc bài - Yêu cầu HS tóm tắt và giải theo nhóm Tóm tắt: Lớp 2A : 29 hs Lớp 2A ít hơn 2B: 6 hs Lớp 2B : hs? - GV nhận xét chữa bài - Hs chia sẻ cảm xúc - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau HĐ CỦA HS - HS khởi động trò chơi "Kết bạn" - Ghi đầu bài vào vở - HS nhận phiếu - HS thảo luận - Thực hiện, nêu kq - Nxét - Đọc y/c bt - HS làm bài, chữa bài 37 6 4 48 + + + + 9 78 36 29 46 84 40 77 - 2 HS nêu yêu cầu BT - Các nhóm làm bài Bài giải: Lớp 2B có số học sinh là: 29 + 6= 35 (học sinh) Đáp số: 35 học sinh - Hs chia sẻ Ngày soạn: 13/10/2018 Ngày giảng: Thứ 5; 18/10/2018 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. KT: - Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. - Biết nhận dạng hình tam giác. 2. KN: Rèn kỹ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100. Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình 3. TĐ: Yêu thích môn toán II. Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ III. Hoạt động dạy học: ND & HT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Khởi động: HĐ cả lớp B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài Bài 1: Tính nhẩm HĐ cặp đôi Bài 3. HĐ cặp Bài 4. HĐ nhóm C. Củng cố - dặn dò: - Y/c HS khởi động trò chơi "Kết bạn" - Nhận xét chữa bài - Nêu mục đích y/c tiết học - Y/c HS nhẩm và nêu kết quả - Nhận xét ghi kết quả đúng - Gọi HS đọc Y/c bài tập - HD HS tính, gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét chữa bài - Gọi HS đọc y/c bài và TT - HD giải theo nhóm Tóm tắt: Mẹ hái: 38 quả bưởi Chị hái: 16 quả bưởi Mẹ và chị hái: ....quả bưởi? - Hs chia sẻ cảm xúc - Nxét tiết học - Dặn về nhà xem lại bài tập - Chuẩn bị tiết sau. - Lớp khởi động trò chơi "Kết bạn" - Ghi đầu bài vào vở - HS nhẩm và nêu kết quả 6 + 5 = 11 9 + 6 = 15 6 + 6 = 12 6 + 9 = 15 6 + 7 = 13 3 + 8 = 11 5 + 6 = 11 5 + 8 = 13 - 1 em đọc yêu cầu - 5 em lên bảng làm bài - HS đọc y/c và tóm tắt - Hoạt động nhóm và trình bày bài giải Bài giải: Số bưởi mẹ và chị hái là: 38 + 16 = 54 ( quả ) Đáp số: 54 quả bưởi - Hs chia sẻ - Nghe _____________________________________ Tiết 2: Luyện từ và câu TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG - TRẠNG THÁI . DẤU PHẨY I. Mục tiêu: 1. KT: Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. Biết chọn từ chỉ hoạt động, thích hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao. 2. KN: Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm một chức vụ trong câu. 3. TĐ: Biết dùng đúng từ khi viết. II. Đồ dùng dạy học: - SGK III. Hoạt động dạy học: ND & HT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Khởi động: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HD làm BT Bài 1 HĐ CN Bài 2 HĐ Cặp Bài 3. HĐ nhóm 4 C. Củng cố - dặn dò: - Cho HS khởi động trò chơi " Thỏ ăn cỏ, thỏ uống nước" - GV nhận xét - Giới thiệu bài và ghi bài - Gọi HS đọc + Nói tên các con vật, sự vật trong mỗi câu ? + Tìm đúng các từ chỉ hành động của loài vật trạng thái của sự vật trong từng câu? - GV gạch dưới từ chỉ hoạt động - Nhận xét chữa bài - GV nêu yêu cầu (chọn từ trong ngoặc đơn chỉ hoạt động thích hợp với mỗi ô trống) - GV nhận xét chữa bài - 1 HS đọc yêu cầu + Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người ? các từ ấy trả lời câu hỏi gì ? + Để tách rõ 2 từ cùng trả lời câu hỏi "làm gì ?" trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào ? - GV nhận xét chữa bài - Hs chia sẻ cảm xúc tiết học - Nxét tiết học - Chuẩn bị bài sau - HS khởi động - Ghi đầu bài vào vở - 1 HS đọc yêu cầu bài - Con trâu, con bò (chỉ loài vật) - Mặt trời (chỉ sự vật) - HS nêu kết quả: ăn, uống, toả - Cả lớp đọc, làm bài Con mèo, con mèo Đuổi theo con chuột Giơ vuốt nhe nanh Con chuột chạy quanh Luồn hang luồn hốc - HS đọc - 2 từ: học tập, lao động, trả lời câu hỏi Làm gì ? - Giữa học tập tốt và lao động tốt - 2 HS lên bảng làm a. Lớp em học tập tốt, lao động tốt b. Cô giáo chúng em rất yêu thương quý mến học sinh c. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo - Nghe - Hs chia sẻ - Thực hiện Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết) NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu: 1. KT: Chép lại chính xác 1 đoạn trong bài Người mẹ hiền.Trình bày bài chính tả đúng quy định, viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Làm đúng các bài tập phân biệt ao/ au, r/d/gi; uôn/uông. 2. KN: Rèn kĩ năng nghe viết chính xác. làm đúng các bài tập 3. TĐ: Kiên trì, tỉ mỉ khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học: - SGK. Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: ND & HT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Khởi động: B. Bài mới: 1. G.thiệu bài 2. HD tập chép a. HDchuẩn bị b. HD HS nắm ND đoạn viết c. Viết bài d. Thu bài 3. BT chính tả Bài 1. HĐ cặp đôi Bài 2: Điền ao hay au vào chỗ trống HĐ nhóm 4 C. Củng cố - dặn dò: - HS khởi động chơi trò chơi "Mẹ đi chợ" - Nhận xét, khen - GV nêu y/c tiết học - GV đọc đoạn chép - Vì sao Nam khóc ? + Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào ? + Trong bài chính tả có những dấu câu nào ? + Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở... ? - Cho HS viết từ khó bảng con - Y/c HS viết bài vào vở - GV đọc lại toàn bài - GV thu, nhận xét - Gọi HS đọc Y/c bài tập - HD HS làm bài chữa bài - Nhận xét chữa bài - Gọi HS đọc y/c bài tập - GV hướng dẫn HS làm bài - Gọi Hs lên bảng điền - Nhận xét chữa bài - Hs chia sẻ cảm xúc - Nxét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. - Lớp khởi động trò chơi "Mẹ đi chợ" - Ghi đầu bài vào vở - 1, 2 HS đọc đoạn viết - Cả lớp đọc thầm theo - Vì đau và xấu hổ - Từ nay các em có trốn học đi chơi không? - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm, hỏi - Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu chấm hỏi ở cuối câu - HS viết từ khó: Xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng - HS viết bài - HS đổi vở soát lỗi - 1 HS đọc yêu cầu, làm bài a. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ b. Trèo cao ngã đau - 1 HS đọc yêu cầu a. Con dao, ..rao..., giao ... - Dè dặt, giặt rũ quần áo, chỉ có rặt một loài cá - Hs chia sẻ - Nghe BUỔI CHIỀU Tiết 1: Ôn toán. BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC, KỸ NĂNG (TIẾT 2) Tiết 2: Ôn Tiếng Việt. BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC, KỸ NĂNG (TIẾT 2) Tiết 3: Luyện đọc. BÀN TAY DỊU HIỀN I. Mục tiêu: 1. KT: Biết ngắt nghỉ đúng khi đọc các câu trong bài. Hiểu nội dung bài. 2. KN: HS đọc to, rõ ràng, lưu loát. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu. 3. TĐ: Giáo dục HS biết yêu quý môn học II. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: ND & HT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Khởi động: HĐ cả lớp B. Bài mới: 1. GTB 2. Luyện đọc HĐ nhóm C. Củng cố, dặn dò : - Tổ chức cho hs chơi trò chơi: Truyền thư + Gọi HS đọc nối tiếp bài Người mẹ hiền - Nhận xét - Nêu y/c tiết học - Ghi bảng - Đọc toàn bài - HD ngắt nghỉ đúng ở các câu văn dài. - Gọi HS đọc - Y/c HS đọc trong nhóm - Gọi nhóm thi đọc - Nhận xét - Gọi HS đọc toàn bài - Y/c HS đọc bài - Gọi HS thi đọc - Nhận xét - Nhắc lại nội dung bài - Cho hs chia sẻ cảm xúc - Nhận xét tiết học - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS chơi trò chơi rồi TLCH do gv đưa ra - Nghe, ghi đầu bài vào vở - Theo dõi - Đọc nối - Đọc trong nhóm 3 - Các nhóm đọc - Đọc nối tiếp - Đọc - HS đọc - Nhắc lại ND bài - Chia sẻ - Nghe Ngày soạn: 13/10/2018 Ngày giảng: Thứ 6; 19/10/2018 Tiết 1: Toán PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp HS thực hiện phép cộng có nhớ có tổng bằng 100. Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 làm tính và giải toán 2. KN: Rèn kĩ năng làm tính và giải toán đúng, nhanh và thành thạo 3. TĐ: HS có tính cẩn thận, chịu khó, khoa học và chính xác II. Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ III. Hoạt động dạy học : ND & HT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Khởi động: HĐ cả lớp B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. GT phép cộng 83 + 17 HĐ cặp đôi 3. Thực hành Bài 1: Tính HĐ cả lớp Bài 2: Tính nhẩm HĐ cặp Bài 4 : HĐ nhóm 4 C. C2- D 2 : - HS Khởi động trò chơi "Kết bạn" - Nhận xét - Ghi bảng - Nêu phép tính: 83 + 17 = ? - HD đặt tính rồi tính: 83 + 17 100 - Gọi HS nhắc lại cách tính - Gọi 1 HS đọc y/c bài tập - HD HS cách làm - Y/c HS làm bảng con - Nhận xét chữa bài - Gọi HS đọc y/c b/t - HD HS cách làm - Gọi HS lên bảng làm - Nhận xét - Gọi 1 HS đọc bài - HD tóm tắt và giải toán - Y/c HS làm bài theo nhóm Tóm tắt : Buổi sáng bán : 85kg Buổi chiều bán nhiều hơn: 15 kg Buổi chiều bán : ... ki-lô-gam? - Nhận xét - Hs chia sẻ tiết học - Nxét tiết học - VN xem lại bài và chuẩn bị bài sau
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2018_2019.doc