Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020 (Bản mới)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa 2 vật thông thường
- Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng; đọc,viết tên và ký hiệu của nó
- Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo kg.
(HS làm bài 1, 2 ; HS hoàn thành tốt làm thêm bài 3)
II. CHUẨN BỊ
- 1 chiếc cân đĩa, các quả cân, cặp đựng sách vở 3kg; quả 1 kg.
II. TIẾN TRÌNH
Hoạt động 1. Củng cố bài toán về nhiều hơn:
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập Bài 2b
- Cả lớp làm giấy nháp
- Lớp và GV nhận xét.
Hoạt động 2. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn:
- HS 1 tay cầm 1 quả cân, 1tay cầm 1 quyển vở trả lời vật nào nặng hơn, nhẹ hơn.
- HS làm lần lư¬ợt với 3 cặp đồ vật
- HS nhận xét vật nặng - vật nhẹ
áo đã dạy các em? - Nhận xét, nhắc nhở. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * TOÁN KI- LÔ- GAM I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa 2 vật thông thường - Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng; đọc,viết tên và ký hiệu của nó - Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo kg. (HS làm bài 1, 2 ; HS hoàn thành tốt làm thêm bài 3) II. CHUẨN BỊ - 1 chiếc cân đĩa, các quả cân, cặp đựng sách vở 3kg; quả 1 kg. II. TIẾN TRÌNH Hoạt động 1. Củng cố bài toán về nhiều hơn: - GV gọi HS lên bảng làm bài tập Bài 2b - Cả lớp làm giấy nháp - Lớp và GV nhận xét. Hoạt động 2. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn: - HS 1 tay cầm 1 quả cân, 1tay cầm 1 quyển vở trả lời vật nào nặng hơn, nhẹ hơn. - HS làm lần lượt với 3 cặp đồ vật - HS nhận xét vật nặng - vật nhẹ GV kết luận: Để biết được vật nào nặng hơn nhẹ hơn ta phải cân vật đó. Hoạt động 3. Giới thiệu cái cân và quả cân: - Cho HS xem chiếc cân đĩa, nhận xét về hình dạng, cấu tạo của cân: Cân có 2 đĩa, giữa 2 đĩa có vạch thăng bằng, kim thăng bằng. - Giới thiệu đơn vị- ki- lô gam viết tắt là kg (GV viết và cho HS đọc). - Cho HS xem quả cân và số đo ghi trên quả cân. Hoạt động 4. Giới thiệu cách cân và thực hành cân: - Giới thiệu cách cân thông qua cân cái cặp, quả bưởi(GV đã chuẩn bị), vừa cân vừa hướng dẫn HS nhận xét để biết cách cân. Hoạt động 5. Củng cố đọc, viết tên ký hiệu của đơn vị đo khối lượng: Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập - GV giảng mẫu - HS làm cá nhân vở bài tập, 3HS nêu bài làm * GV nhận xét chốt lại ý đúng. Hoạt động 5. Củng cố phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo kg: Bài 2:- HS đọc yêu cầu bài tập - HS trao đổi nhóm đôi, 3HS đại diện lên bảng làm nêu cách làm * GV chốt kiến thức: củng cố phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo Bài 3: HS khá, giỏi nhìn tóm tắt đặt đề toán: - BT cho biết gì? BT hỏi gì? - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. GV giúp đỡ HS còn lúng túng. - GV nhận xét, kết luận . Hoạt động 6. Hoạt động nối tiếp: GV hệ thống lại kiến thức của bài. Nhận xét giờ học. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * MĨ THUẬT VẼ TRANH: ĐỀ TÀI EM ĐI HỌC I. MỤC TIÊU - Hiểu được nội dung đề tài Em đi học - Biết cách sắp xếp hình ảnh để làm rõ nội dung tranh và vẽ được tranh đề tài Em đi học - Thêm yêu mến trường học. II. CHUẨN BỊ -Tranh, ảnh đề tài Em đi học. - Tranh của hs năm trước. - VTV2, chì, màu, tẩy III. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra đồ dùng HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài. - Giới thiệu 1 số tranh về đề tài Em đi học gợi ý: + Những bức tranh này có nội dung gì ? + Hình ảnh nào nổi bật trong tranh ? + Trong tranh còn có những hình ảnh nào ? + Được vẽ màu như thế nào ? - Quan sát và nêu. + Mẹ đưa em tới trường, em và bạn tới trường, + Em đi học, + Có cây cối, nhà, ong, bướm, + Màu đậm, màu nhat, màu sắc tươi vui, - GV tóm tắt. + Hằng ngày em đi học cùng ai ? Hai bên đường có những hình ảnh nào ? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ. - Yêu cầu HS nêu cách vẽ tranh đề tài. + Tìm, chọn nội dung đề tài. + Vẽ hình ảnh chính, hình ảnh phụ. + Vẽ chi tiết, hoàn chỉnh hình. + Vẽ màu (có đậm, nhạt) theo ý thích. Hoạt động 3: HS thực hành. - GV nêu yêu cầu vẽ bài. - Theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành bài. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Chọn một số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để nhận xét về: + Cách săp xếp hình vẽ trong tranh cân đối hợp lí chưa? + Cách vẽ màu rõ hình, có đậm nhạt không? + Em thích bài vẽ đẹp nào? Vì sao? - Nhận xét, đánh giá. Nhận xét chung tiết học. * Dặn dò: -Hoàn thành bài ở nhà nếu chưa xong. - Sưu tầm tranh thiếu nhi. Xem trước bài mới và chẩn bị đầy đủ ĐD học vẽ * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2019 TẬP ĐỌC THỜI KHOÁ BIỂU I. MỤC TIÊU - Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khoá biểu; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng. - Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4. - HS hoàn thành tốt trả lời được câu 3. Giáo dục HS: Thực hiện tốt theo thời khoá biểu và yêu thích việc học tập. II. CHUẨN BỊ - GV kẻ, chép bài Thời khoá biểu lên bảng. III. TIẾN TRÌNH A. Bài cũ: - 1 HS nối tiếp đọc đoạn 3 bài Người thầy cũ; Trả lời câu hỏi 3,4 SGK. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học. 2. Luyện đọc + GV đọc mẫu thời khóa biểu theo cách 1- HS theo dõi. + GV nêu cách đọc toàn bài. + Hướng dẫn luyện đọc: a) Đọc thời khóa biểu theo từng ngày( thứ- buổi- tiết): - GV giúp HS nắm yêu cầu bài tập(cách đọc) - 1 HS đọc thời khóa biểu ngày thứ hai theo mẫu SGK - HS nối tiếp đọc các ngày còn lại( GV chỉ trên bảng). - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Các nhóm thi đọc. b) Đọc theo trình tự buổi- thứ- tiết: - GV hướng dẫn HS đọc theo các bước ở phần a). c) Thi tìm môn học: - HS các nhóm thi: Cách thi: 1 HS xướng tên 1 ngày(VD: thứ hai) hay 1 buổi, tiết (VD: buổi sáng, tiết 3) - ai tìm nhanh, đọc đúng nội dung thời khóa biểu của ngày, những tiết học của buổi đó là thắng. 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm lại toàn bài, trả lời câu hỏi: Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT3. - Yêu cầu HS đọc thầm và đếm số tiết của từng môn học. Màu hồng: số tiết chính Màu vàng, tự chọn. Màu xanh: số tiết bổ sung. - Số tiết học chính(23 tiết): Tiếng Việt: 9 tiết; Toán: 5 tiết; TN và XH: 1 tiết; Nghệ thuật: 3 tiết; TD: 1 tiết; HĐTT: 1 tiết. - Số tiết học bổ sung: TV: 2 tiết; Toán: 2 tiết; Nghệ thuật: 3 tiết; TD: 1 tiết; HĐTT: 1 tiết. - Số tiết tự chọn: Tin học: 1 tiết; Ngoại ngữ: 2 tiết. Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT4. - Em cần thời khóa biểu để làm gì?( Thời khóa biểu giúp em nắm được lịch học để chuẩn bị bài ở nhà, để mang sách vở, đồ dùng học tập cho đúng.) C. Củng cố và dặn dò: - Gọi HS đọc thời khoá biểu lớp mình và nêu tác dụng của thời khoá biểu. - Dặn HS học tập và chuẩn bị theo thời khoá biểu . * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn); - Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg. (HS làm bài tập 1, 2(cột 1),3; HS hoàn thành tốt làm thêm bài 2 cột 2, bài 4, 5) II. CHUẨN BỊ - GV chuẩn bị cân đồng hồ; 1 túi quả 1 kg, cặp đựng sách vở 3 kg. II. TIẾN TRÌNH Hoạt động 1. Củng cố đọc, viết số kèm theo đơn vị kg: - GV đọc: 6 Ki- lô- gam; 10 Ki- lô- gam (HS viết bảng con) - GV viết: 7 kg; 16kg (HS đọc)- Nhận xét. Hoạt động 1. Giới thiệu cân đồng hồ và cách cân bằng cân đồng hồ; giới thiệu cân bàn a) GV giới thiệu: Cân đồng hồ gồm có đĩa cân (dùng để đựng các đồ vật cần cân); mặt đồng hồ có một chiếc kim quay được và trên đó có ghi các số ứng với các vạch chia. Khi trên đĩa cân chưa có đồ vật thì kim chỉ số 0 (HS QS trên cân đồng hồ). - Cách cân: GV cân túi quả và chỉ dẫn, HS theo dõi: Đặt đồ vật lên trên đĩa cân, khi đó kim sẽ quay. Kim dừng lại vạch nào thì số tương ứng với vạch ấy cho biết vật đặt trên đĩa cân nặng bấy nhiêu kilôgam. ?- Túi quả cân nặng bao nhiêu kg?(1 kg). - HS thực hành cân cặp đựng sách vở 3 kg. b) HS quan sát hình vẽ SGK, GV giới thiệu cân bàn và yêu cầu HS trả lời câu hỏi bài tập 1. Bài 2a: HS đọc yêu cầu của bài - HS tự làm bài vở, 2 em lên bảng làm, nêu cách làm - GV quan sát theo dõi giúp đỡ học sinh yếu hoàn thành bài tập - GV chữa bài và nhận xét. Bài 2b: HS hoàn thành tốt làm thêm. * GV chốt kiến thưucs về làm tính cộng, trừ với các số kèm đơn vị đo kg Bài 3: 2 HS đọc đề bài - GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng - 1 HS trung bình lên bảng giải; lớp làm vào vở - HS, cùng giáo viên nhận xét bổ sung *Củng cố kĩ năng giải toán với các số kèm đơn vị kg Bài 4: - HS khá, giỏi làm bài.Chữa bài, chốt bài đúng. Bài 5: HS hoàn thành tốt làm bài. * Củng cố kĩ năng giải toán về ít. Lưu ý HS: nhẹ hơn là ít hơn. Hoạt động 3. Hoạt động nối tiếp: - GV củng cố kiến thức luyện tập. Nhận xét giờ học. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * ĐẠO ĐỨC CHĂM LÀM VIỆC NHÀ ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU Giúp HS biết: - Trẻ em có bổn phận tham gia những việc nhà phù hợp với khả năng, chăm làm việc nhà, thể hiện tình cảm của em đối với ông bà, cha mẹ. - HS biết Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp - GDKNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. - Có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà HS biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp. II. CHUẨN BỊ GV: Phiếu bài tập, phiếu tình huống HS: Vở bài tập đạo đức III. TIẾN TRÌNH - Giới thiệu bài: Các em ạ! Hồi nhỏ Trần Đăng Khoa đã làm thơ tặng Mẹ với nhan để “Khi Mẹ vắng nhà” Chúng ta hãy tìm hiểu xem khi mẹ vắng nhà thì TĐK sẽ làm gì nhé qua bài học. - Ghi đầu bài lên bảng. Hoạt động 1: (Phân tích bài thơ ) - GV đọc bài thơ: Mẹ vắng nhà. - Để biết mẹ vắng nhà bạn nhỏ đã làm gì để giúp mẹ. Cô cùng các con sẽ tìm hiểu một số câu hỏi sau: Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà? Việc làm của bạn nhỏ muốn thể hiện tình cảm gì đối với mẹ? Em hãy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm? Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 tìm hiểu 3 nội dung trên. Yêu cầu HS trình bày Ò GV tóm ý bạn nhỏ làm các việc nhà vì thương mẹ, muốn chia sẻ nổi vất vả của mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là đức tính tốt mà chúng ta nên học tập. Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Các em sẽ thảo luận 6 bức tranh và cho biết việc làm mà các bạn trong tranh đang làm gì? - Các nhóm đôi trình bày từng bức tranh. - GV treo tranh. Các đôi một trả lời. - GV chia nhóm, HS mở vở bài tập và yêu cầu các nhóm nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm. Tranh 1: Bạn gái đang cất quần áo phơi ở sân. Tranh 2: Bạn trai đan gtưới cây, tưới hoa. Tranh 3: 1 Bạn trai đang vãi thóc cho gà ăn. Tranh 4: Bạn gái đang nhặc rau phụ giúp mẹ. Tranh 5: Bạn gái đang rửa cốc, chén. Tranh 6: Bạn trai đang lau bàn ghế. Ò Trên đây là 1 số việc các bạn đã làm trong gia đình. Các em có thể làm được những việc đó không? - GV kết luận: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng mình như Bác Hồ đã dạy: Tuổi nhỏ làm việc nhỏ Tùy theo sức của mình Hoạt động 3: Thực hành * Bài tập 4: (Vở bài tập trang 13) a. S b. Đ c. S d. Đ - Sau mỗi ý kiến, HS giơ bảng Đ, S. GV mời 1 số HS giải thích lý do. - Kết luận: Các ý kiến b, d, đ là đúng, ý kiến a, c là sai vì mọi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà, kể cả trẻ em. à Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà. - Yêu cầu HS thi đua kể những việc nhà vẫn làm. - Gọi HS đọc ghi nhớ VBT trang 14. Liên hệ: Các em ở nhà giúp đỡ bố mẹ được những việc gì? Chăm làm việc nhà để giúp đỡ bố mẹ các em có vui không? bố mẹ các em có vui không? (Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi, trong gia đình là góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT.) 4. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét: về nhà giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức mình và chuẩn bị bài sau. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2019 TOÁN 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5 I. MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng 6 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống. (HS làm bài 1,2,3 ; Khuyến khích HS hoàn thành tốt làm thêm bài 4, 5) II. CHUẨN BỊ - Que tính II. TIẾN TRÌNH Hoạt động 1. Củng cố về đơn v ị ki-lô-gam: - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào giấy nháp: 8kg + 9kg = 17kg+36 kg = 79kg + 54 kg = - Nhận xét, chữa bài Hoạt động 2. Giới thiệu phép tính 6+5: * Giới thiệu phép cộng 6 + 5 Bước 1: Giới thiệu - GV nêu: có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm sao ? Bước 2: Đi tìm kết quả - 6 que tính, thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính? - Yêu cầu HS nêu cách làm. - GV rút ra cách làm thuận tiện nhất: Lấy 4 que tính từ 5 que tính gộp với 6 que tính được 10 que tính, thêm 1 que tính lẻ, được 11 que tính. (GV vừa nói vừa làm) Þ GV chốt cách làm: Tách 4 ở 5 bù vào 6 để được tròn 1 chục. 1 chục với 1 là 11. Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu HS lên bảng đặt tính - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Kết luận về cách thực hiện phép cộng 6 + 5. * Lập bảng cộng 6 cộng với một số. - GV treo bìa cứng ghi các phép tính còn lại trong bảng 6 cộng với một số: 6 + 5. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính sau đó điền vào bảng. - GV gọi HS đọc lại các công thức trên. - Hướng dẫn HS đọc thuộc - Xoá dần bảng các công thức cho HS học thuộc lòng. - Gọi một số HS lên đọc thuộc lòng bảng 6 cộng với một số. Hoạt động 3. Củng cố về phép cộng 6 cộng với 1 số: GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập Bài (Miệng): 1 HS nêu đề bài, cả lớp theo dõi. - HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng - Lớp nhận xét Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài - HS tự làm bài, sau đó chữa bài. GV lưu ý HS cách ghi kết quả Bài 3: 1 HS nêu đề bài, cả lớp theo dõi. - 1 HS giỏi nêu cách làm: dựa vào bảng cộng 6, tìm số điền vào ô trống. - HS cả lớp tự làm bài vào vở ( GV quan tâm HS trung bình, yếu); 3 HS lên bảng làm bài - GV, HS nhận xét, chữa bài Bài 4: HS hoàn thành tốt - HS nối tiếp nêu câu trả lời- nhận xét Bài 5: (hoàn thành tốt) Điền số hoặc phép tính thích hợp: - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài - GV, HS nhận xét, chữa bài. *GV củng cố dạng bài tập điền dấu. Hoạt động 4. Hoạt động nối tiếp - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Nhận xét, nhắc HS chuẩn bị bài sau. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * CHÍNH TẢ NGHE VIẾT: CÔ GIÁO LỚP EM I. MỤC TIÊU - Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em . - Làm được bài tập 1;2(VBT). II. TIẾN TRÌNH A. Bài cũ: GV đọc - 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ ngữ sau: huy hiệu, con trăn, cái chăn. - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn nghe viết: a. Chuẩn bị: GV đọc đầu bài và 2 khổ thơ cuối, 2 HS đọc lại. - GV giúp HS nắm nội dung bài: ?- Khi cô dạy viết, gió và nằng như thế nào ?( HS nêu.) ?- Câu thơ nào cho thấy bạn HS rất thích điểm 10 cô cho?( HS nêu ) ?- Bài chính tả có những chữ nào viết hoa?vì sao?( HS nêu ) - HS viết từ vào bảng con: thoảng, giảng, ngắm mãi, điểm mười,... b. Viết bài: - GV đọc bài. HS viết bài vào vở. - GV quan tâm đến HS chậm - HS đỗi vở soát bài cho nhau. - GV chấm khoảng một số bài, ghi nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 1: Hướng dẫn làm bài. HS theo dõi. - HS làm VBT, sau đó phát biểu ý kiến, GV ghi lên bảng từ đúng. Bài 2: (HS giỏi làm cả bài a, b) - Cả lớp đọc thầm yêu câu của bài; - GV hướng dẫn, cho HS làm cá nhân vào VBT; 1 HS giỏi lên chữa bài - HS, GV nhận xét chốt đáp án đúng.(...tre nhỏ/... nghiêng che/...trăng tỏ/...rụng trắng) C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * THỦ CÔNG BÀI 4. GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU - Mô tả được hình dạng của thuyền phẳng đáy không mui. - Biết cách gấp và gấp được thuyền phẳng đáy không mui - Ứng dụng được kĩ thuật gấp thuyền phẳng đáy không mui để làm đồ chơi ở nhà - Yêu thích tự hào về sản phẩm làm được II. CHUẨN BỊ 1.GV chuẩn bị: - SGV môn Nghệ thuật lớp 2 – Phần TC - HD thực hiện chuẩn KT, KN Thủ công2 - Mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui. Số thuyền phẳng đáy không mui bằng số nhóm HS trong lớp. - Tranh quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui Giấy thủ công; 6 tờ giấy cho 6 nhóm; Hồ dán; Phiếu học tập 2. Học sinh chuẩn bị - Giấy nháp, giấy thủ công; - Bút màu; hồ dán - Vở thực hành Thủ công 2 III. TIẾN TRÌNH Khởi động: Hát tập thể một bài hoặc tổ chức chơi trò chơi khoảng 1-2 phút. Dẫn dắt vào bài và nêu mục đích của bài 1. Quan sát, khám phá đặc điểm hình dạng của mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui và phán đoán cách gấp thuyền phẳng đáy không mui a) GV sử dụng hình mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui đã chuẩn bị để giới thiệu và hướng dẫn HS quan sát. b) Các nhóm HS quan sát hình mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui. c) GV phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập. d) GV mời đại diện một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận. 2. Cùng nhau kiểm tra lại kết quả hoạt động 1 a) GV tập hợp ý kiến và kết luận: Thuyền phẳng đáy không mui có khoang thuyền, 2 bên mạn thuyền và 2 mũi thuyền. Thuyền dùng chở hàng, chở người trên đường thủy (sông, hồ...) b) Các nhóm kiểm tra kết quả hoạt động 1 bằng cách đối chiếu nhận xét của nhóm với kết luận của GV. 3. Xem hướng dẫn và làm thử a) Kiểm tra sử chuẩn bị vật liệu gấp thuyền phẳng đáy không mui của HS. b) GV yêu cầu HS mở Vở thực hành Thủ công 2- bài 4, xem hướng dẫn gấp thuyền phẳng đáy không mui hoặc GV treo tranh quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui. c) HS quan sát các bước, thao tác gấp thuyền phẳng đáy không mui. Từng cặp HS trao đổi với nhau về cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. d) GV yêu cầu HS dựa vào kí hiệu chỉ dẫn gấp hình trong tranh quy trình để thực hiện các thao tác gấp thuyền phẳng đáy không mui theo kinh nghiệm, khả năng của bản thân. 4. HS biểu diễn thao tác gấp thuyền phẳng đáy không mui trước lớp theo cách hiểu, khả năng của bản thân a) GV yêu cầu HS nêu các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui b) Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện trước lớp các thao tác gấp thuyền phẳng đáy không mui, nêu cách gấp của từng bước. Sau đó nêu thắc mắc và yêu cầu GV hướng dẫn những thao tác chưa hiểu, thao tác khó tự mình không làm được. Những HS khác quan sát cách gấp của bạn. c) Nhận xét cách thực hiện thao tác và kết quả gấp thuyền phẳng đáy không mui của HS thực hiện trên bảng. Chú ý động viên, khuyến khích những HS có tinh thần xung phong và thực hiện đúng các thao tác. 5. GV hướng dẫn thao tác, HS củng cổ, khắc sâu kiến thức GV dựa vào hướng dẫn thao tác mẫu trong bài 4 – SGV Nghệ thuật 2, phần Thủ công và dùng giấy thủ công khổ A4 để thực hiện các thao tác gấp thuyền phẳng đáy không mui theo 3bước: Bước 1: Gấp giấy tạo 3 nếp gấp cách đều (hình 1- 5) Bước 2: Gấp giấy tạo thân và mũi thuyền (hình 6 đến hình 10) Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy có mui (hình 11, 12) 6. Áp dụng trực tiếp HS lấy giấy nháp gấp thử thuyền phẳng đáy không mui * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh. - HS hoàn thành tốt: Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít, không nên bỏ bữa ăn. GDKNS: HS có kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng ra quyết định, kĩ năng tự nhận thức. II. TIẾN TRÌNH A- Bài cũ: Ăn chậm nhai kỹ có lợi gì cho cơ thể ? - Nhận xét, đánh giá. B- Bài mới: Hoạt động 1- Thảo luận nhóm: Bước 1: HS quan sát tranh SGK/16 trả lời câu hỏi theo nhóm đôi: - Hằng ngày các bạn ăn mấy bữa? - Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao nhiêu? - Ngoài ra các bạn có ăn, uống thêm gì không? - Bạn thích ăn gì, uống gì?... Bước 2: Đại diện trình bày. GV chốt: Ăn uống đầy đủ là chúng ta ăn đủ về số lượng và chất lượng,... ? Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì? (Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch). Hoạt động 2- Thảo luận nhóm về lợi ích của việc ăn uống đầy đủ(12’): - GV gợi ý và nêu câu hỏi:Thức ăn được biến đổi như thế nào trong dạ đà và ruột non?Chất bổ của thức ăn được đưa đi đâu, để làm gì? - Hướng dẫn thảo luận nhóm đôi: Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước? Nếu ta thường xuyên bị đói, khát thì điều gì sẽ xảy ra? - Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì? Có cần rửa tay sạch không? Vì sao? -
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2019_2020_ban_moi.docx