Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường Văn Phong

 I. Mục tiêu:

 -Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.

- Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng ; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.

- Biết dụng cụ can đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.

- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ có kèm đơn vị đo kg.

- BT cần làm : B1 ; B2.

II. Chuẩn bị:

1 Chiếc cân đĩa. Các quả cân 1kg, 2 kg, 5 kg. Một cố đồ dùng: túi gạo 1 kg, cặp sách, dưa leo, cà chua.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu.

 

docx19 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 355 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường Văn Phong, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĩa cân ngang bằng nhau.
- Kim chỉ đúng giữa (đúng vạch thăng bằng).
- HS quan sát.
- 1 HS đọc đề.
- Vì 1 cộng 2 bằng 3.
- HS nêu.
- HS làm.
- HS viết.
BUỔI SÁNG
TIẾT 3: CHÍNH TẢ: 
NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu. 
-Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2 ; BT(3) a ..
II. Chuẩn bị: 
 -Bảng phụ viết nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy , học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Ngôi trường mới 
- Yêu cầu HS viết bảng con . rung động, thân thương.
Ò Nhận xét.
2. Bài mới: (28’)
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
b. Hướng dẫn viết bài.
Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết 
- GV đọc đoạn viết.
Đoạn chép này kể về ai?
Dũng nghĩ gì khi bố ra về?
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách trình bày 
- Bài viết có mấy câu?
- Nêu những chữ, từ khó? (GV gạch chân)
- Bài có những chữ nào cần viết hoa?
- Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và hai dấu chấm (:)
- GV đọc cho HS ghi từ khó vào bảng con.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Viết bài 
- Nêu cách trình bày bài.
- Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
- GV đi quan sát giúp HS yếu chép toàn bộ bài.
- GV đọc lại toàn bài.
- Thu vở nhận xét.
Hoạt động 4: Làm BT
* Bài tập 2b, 3a:
- GV nêu luật chơi tiếp sức, cả lớp hát bài hát khi các bạn lần lượt lên điền vần, â vào chỗ trống.
Ò Tuyên dương đội thắng.
3. Củng cố – Dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi.
- Chuẩn bị: “Cô giáo lớp em”.
- Hát
- HS viết vào bảng con.
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
- HS lắng nghe.
- Về Dũng. 
- Dũng nghĩ bố cũng có lần mắc lỗi và bố không bao giờ mắc lại nữa.
- 4 câu.
- HS nêu:   xúc động, mắc lỗi.
- Chữ đầu câu và tên riêng.
- Em nghĩ: Bố cũng   nhớ mãi.
- HS viết bảng con: cũ, Dũng, mắc lỗi, xúc động.
- Nhìn bảng phụ chép vào vở.
- HS soát lại.
- Đổi vở, sửa lỗi (bảng phụ).
- 1 HS đọc.
- HS thực hiện 4 bạn / dãy.
BUỔI SÁNG
TIẾT 4: KỂ CHUYỆN: 
NGƯỜI THẦY CŨ.
I. Mục tiêu: 
- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1) .
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2).
- Một số HS biết kể toàn bộ câu chuyện ; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện (BT3). 
II. Chuẩn bị. 
- Tranh ảnh minh hoạ truyện.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Mẩu giấy vụn 
- Kiểm tra 4 HS dựng lại câu chuyện theo vai.
Ò Nhận xét.
2. Bài mới: (28’)
a. Gv giới thiệu bài +ghi tựa
b. Hướng dẫn kể chuyện.
Hoạt động 1: Kể tên nhân vật
- Câu chuyện “Người thầy cũ” có những nhân vật nào?
Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện (HS KG)
Gv hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện
Ò Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Kể theo vai 
* Lần 1:
- GV làm người dẫn chuyện.
- Lưu ý HS có thể nhìn sách để nói lại nếu chưa nhớ lời nhân vật.
* Lần 2:
- Chia nhóm 3 em 1 nhóm.
- GV chỉ định 1 em trong mỗi nhóm lên kể theo nhân vật GV yêu cầu.
Ò nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò: (2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: “Người mẹ hiền”.
- Lên trình bày.
- 1 HS nhắc lại.
- Dũng, chú Khánh (bố Dũng), thầy giáo.
- HS trình bày kể theo nhóm.
- Cho 1 số nhóm lên kể..
- 1 HS làm vai chú Khánh, 1 em làm Dũng.
- 3 Em xung phong dựng lại câu chuyện theo 3 vai.
- Tập dựng lại câu chuyện.
- Thi đua các nhóm.
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
 TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu:
 - Tìm được một số từ ngữ về các m«n học và hoạt động của người (BT1, BT2) ; kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng 1 câu (BT3).
- Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4).
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ ở BT2, bảng phụ ghi BT4.
III. Các hoạt động dạy , học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đặt câu hỏi cho các bộ phận theo mẫu: “Ai là gì?” 
Ò Nhận xét.
2. Bài mới: (28’)
a. Giới thiệu bài , ghi bảng.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: Kể tên các môn học ở lớp 2.
- Ghi lên bảng: Tiếng việt, toán, đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Thể dục, Âm nhạc, Mỹ thuật, Thủ công.
 Ò Nhận xét.
* Bài 2: - Đính lần lượt từng tranh.
- Nêu yêu cầu bài 2: Tìm từ chỉ hoạt động củangười trong từng tranh ghi vào VBT.
- Nhận xét, ghi những từ đúng lên bảng.
Tranh 1: Đọc hoặc đọc sách, xem sách.
Tranh 2: Viết hoặc viết bài, làm bài.
Tranh 3: Nghe hoặc nghe bố nói, giảng giải, chỉ bảo.
Tranh 4: Nói hoặc trò chuyện, kể chuyện.
* Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 câu.
- Lưu ý khi kể nội dung mỗi tranh phải dùng các từ chỉ hoạt động mà em vừa tìm được.
Ò nhận xét.
* Bài 4: Chọn từ chỉ hoạt động để điền.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu.
- Ghi bảng câu điền đúng.
Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng việt.
Cô giảng bài rất dễ hiểu.
Cô khuyên chúng em chăm học.
3. Củng cố – Dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Từ chỉ hoạt động trang thái. 
- 2 Em đặt câu hỏi.
- Nêu yêu cầu.
- Làm vở bài tập.
- Phát biểu, đọc lên.
- 3, 4 Em đọc lại. 
- Quan sát.
- Thực hành ghi vào VBT, phát biểu. 
 - HS ghi vào vở
- Nêu yêu cầu.
- 1 Em lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.
- Nhìn bảng sửa các câu của bạn.
- Nêu yêu cầu.
- Lần lượt 1 em đọc từng câu, 1 em khác trả lời, lên điền.
- 1, 2 Em đọc cả 3 câu.
BUỔI CHIỀU
TIẾT 2: TIẾNG VIỆT*: ÔN
 TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu:
 - Tìm được một số từ ngữ về các m«n học và hoạt động của người (BT1, BT2) ; kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng 1 câu (BT3).
- Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4).
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ ở BT2, bảng phụ ghi BT4.
III. Các hoạt động dạy , học chủ yếu:
a. Giới thiệu bài , ghi bảng.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: Kể tên các môn học ở lớp 2.
- Ghi lên bảng: Tiếng việt, toán, đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Thể dục, Âm nhạc, Mỹ thuật, Thủ công.
 Ò Nhận xét.
* Bài 2: - Đính lần lượt từng tranh.
- Nêu yêu cầu bài 2: Tìm từ chỉ hoạt động củangười trong từng tranh ghi vào VBT.
- Nhận xét, ghi những từ đúng lên bảng.
Tranh 1: Đọc hoặc đọc sách, xem sách.
Tranh 2: Viết hoặc viết bài, làm bài.
Tranh 3: Nghe hoặc nghe bố nói, giảng giải, chỉ bảo.
Tranh 4: Nói hoặc trò chuyện, kể chuyện.
* Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 câu.
- Lưu ý khi kể nội dung mỗi tranh phải dùng các từ chỉ hoạt động mà em vừa tìm được.
Ò nhận xét.
* Bài 4: Chọn từ chỉ hoạt động để điền.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu.
3. Củng cố – Dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Từ chỉ hoạt động trang thái. 
- Nêu yêu cầu.
- Làm vở bài tập.
- Phát biểu, đọc lên.
- 3, 4 Em đọc lại. 
- Quan sát.
- Thực hành ghi vào VBT, phát biểu. 
 - HS ghi vào vở
- Nêu yêu cầu.
- 1 Em lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.
- Nhìn bảng sửa các câu của bạn.
- Nêu yêu cầu.
- Lần lượt 1 em đọc từng câu, 1 em khác trả lời, lên điền.
- 1, 2 Em đọc cả 3 câu.
BUỔI CHIỀU
TIẾT 3: TỰ HỌC*: 
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
BÀI 2: EM CHIA SẺ VỚI BẠN
TUẦN 07 Thø 4 ngµy 17 th¸ng 10 n¨m 2018
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: TÂP ĐỌC
THỜI KHÓA BIỂU
I. Mục tiêu. 
- Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khoá biểu ; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng.
- Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu. (Trả lời được các CH 1,2,4).
- Một số HS thực hiện được CH3.
II. Chuẩn bị.
- Thời khoá biểu
III. Các hoạt động dạy ,học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Ò Nhận xét.
2. Bài mới: (28’)
a.Giới thiệu bài+Ghi tựa
b. Hướng dẫn đọc.
Hoạt động 1: Đọc mẫu 
- Đọc mẫu TKB, 
- Gọi 1 HS đọc mẫu ngày thứ 2 theo 1 cách.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc. 
- Luyện đọc: ngoại ngữ, hoạt động, nghệ thuật.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1 theo: thứ – buổi – tiết.
Trong khi HS đọc, GV dùng thước chỉ vào TKB.
Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm (bàn).
Mời các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 3 em.
GV nhận xét.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài tập 2 theo: buổi – thứ – tiết.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT3.
- Yêu cầu HS đọc thầm và đếm số tiết của từng môn học.
- Yêu cầu HS ghi vào vở nháp số tiết học chính, số tiết tự chọn trong tuần.
- Gọi HS đọc, nhận xét.
- Em cần thời khóa biểu để làm gì?
3. Nhận xét – Dặn dò: (2’)
- Gọi HS đọc TKB của lớp.
- Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị Người mẹ hiền
- 3 HS đọc và trả lời về nội dung bài đọc . Người thầy cũ.
- 1 HS nhắc lại.
- Theo dõi và đọc thầm. 
- 1 HS đọc mẫu lần 2 theo yêu cầu của GV. 
- 3 HS đọc sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 1 thứ
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 3 Nhóm thi đọc. Các em khác theo dõi và nhận xét.
- Thực hiện các thao tác giống bài 1
- Mỗi đội 3 em. 
- 1 HS đọc.
- Tiếng Việt, toán, đạo đức, TNXH, thủ công, Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục, Vi tính, Anh văn.
- Ghi vào nháp và đọc.
- Để biết lịch học, chuẩn bị bào ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập.
BUỔI SÁNG
TIẾT 3: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
 - Biết dụng cụ đo khối lượng : cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn).
- Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg.
- BT cần làm : B1 ; B3 (cột 1) ; B4.
II. Chuẩn bị :
- Một chiếc cân đồng hồ và gạo, sach vở.
III.Các hoạt động dạy, học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Kilôgam 
Nêu cách viết tắt của kilôgam?
GV đọc HS viết bảng con các số đo: 1kg, 9 kg,10 kg.
Ò Nhận xét.
2. Bài mới: (28’) 
a. Giới thiệu bài , ghi đầu bài.Luyện tập
b. Hướng dẫn thực hành làm bài tập.
Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ.
- Cân có mấy đĩa cân?
- Giáo viên giới thiệu cân và cách cân.
* Thực hành cân:
Gọi 3 HS lần lượt lên bảng thực hành.
Sau mỗi lần cân GV cho cả lớp đọc số chỉ trên mặt kim đồng hồ.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2: Khuyến khích hs làm
* Bài 3: - Yêu cầu HS nhắc lại và ghi ngay kết quả
- Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ số đo khối lượng.
* Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề toán. Đặt câu hỏi, yêu cầu HS phân tích rồi yêu câù các em tự giải
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
Ò Nhận xét, sửa bài.
3. Củng cố – Dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : 6 cộng với 1 số: 6 + 5.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
- 1 HS nhắc lại.
HS xem chiếc cân đồng hồ và trả lời. 
- Có 1 đĩa cân.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS làm bài.
- Đọc bài sửa HS khác nhận xét.
- Hs làm bài vào vở nháp.
Hs làm bài, kk hs làm them cột 2.
- HS đọc yêu cầu bài toán
HS giải bài toán
 Mẹ mua số ki - lô - gam gạo nếp là.
 26 -16 = 10 (kg)
 Đáp số: 10 kg
BUỔI SÁNG
TIẾT 5: TIẾNG VIỆT*
ÔN: THỜI KHÓA BIỂU
I. Mục tiêu. 
- Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khoá biểu ; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng.
- Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu. (Trả lời được các CH 1,2,4).
- Một số HS thực hiện được CH3.
II. Chuẩn bị.
- Thời khoá biểu
III. Các hoạt động dạy ,học chủ yếu.
Hoạt động 1: Đọc mẫu 
- Đọc mẫu TKB, 
- Gọi 1 HS đọc mẫu ngày thứ 2 theo 1 cách.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc. 
- Luyện đọc: ngoại ngữ, hoạt động, nghệ thuật.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1 theo: thứ – buổi – tiết.
Trong khi HS đọc, GV dùng thước chỉ vào TKB.
Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm (bàn).
Mời các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 3 em.
GV nhận xét.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài tập 2 theo: buổi – thứ – tiết.
3. Nhận xét – Dặn dò: (2’)
- Gọi HS đọc TKB của lớp.
- Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị Người mẹ hiền
- Theo dõi và đọc thầm. 
- 1 HS đọc mẫu lần 2 theo yêu cầu của GV. 
- 3 HS đọc sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 1 thứ
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 3 Nhóm thi đọc. Các em khác theo dõi và nhận xét.
- Thực hiện các thao tác giống bài 1
- Mỗi đội 3 em. 
- Để biết lịch học, chuẩn bị bào ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập.
TUẦN 07 Thø 5 ngµy 18 th¸ng 10 n¨m 2018
BUỔI SÁNG
TIẾT 3: TOÁN
6 CỘNG VỚI MỘT SO : 6 + 5
I. Mục tiêu. 
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng 6 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
- BT cần làm : B1 ; B2 ; B3.
II. Chuẩn bị:
- 20 Que tính. que tính và vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy , học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
3kg + 6kg – 4kg = 8kg – 4kg + 9kg = 
15kg –10kg + 7kg = 16kg + 2kg – 5kg =
Ò Nhận xét.
2. Bài mới: (28’)
a. Giới thiệu + ghi tựa
b. Giới thiệu phép cộng 6 + 5
- GV nêu: có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm sao ?
- 6 que tính, thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV rút ra cách làm thuận tiện nhất: 
· Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Hoạt động 2: Lập bảng cộng
 - Xoá dần bảng các công thức cho HS học thuộc lòng.
Ò Nhận xét.
Hoạt động 3: Thực hành 
* Bài 1 / 34 - Yêu cầu HS tự làm bài.
* Bài 2 / 34
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 
- Sửa bài 2 và nhận xét. 
* Bài 3 / 34
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV ghi lên bảng 6 + 6 = 12
- Số nào có thể điền vào ô trống? 
- HS làm bài 3 vào vở bài tập toán 
* Bài 4 / 34 kkhs làm thêm.
3. Củng cố – Dặn dò. (2’)
Dặn HS học thuộc bảng 6 cộng với một số. 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bảng lớp.
- 1 HS nhắc lại.
- Lấy 6 que tính cộng với 5 que tính.
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả và trả lời: 11 que tính.
- HS nêu các cách làm khác nhau ra.
- 5 – 6 HS nhắc lại.
- HS thực hiện.
- HS nêu.
- 5 – 7 HS nhắc lại.
- Thao tác trên que tính, ghi kết quả tìm được của từng phép tính.
- Học thuộc lòng bảng công thức 6 cộng với 1 số.
- HS sửa bài 1, nhận xét.
- HS tự nêu.
- HS sửa bài bằng hình bạn nào làm xong thì lên bảng làm.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Điền 6 vào ô trống vì 6 + 6 =12
- HS làm bài.
HS đọc lại bảng 6 cộng với một số
BUỔI SÁNG
TIẾT 4 : TẬP VIẾT
CHỮ HOA: E, Ê
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng hai chữ hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – E hoặc Ê), chữ và câu ứng dụng : Em (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em (3 lần).
II. Chuẩn bị:
-Mẫu chữ E, Ê (cỡ vừa), phấn màu. Bảng phụ hoặc giấy khổ to.Mẫu chữ Em (cỡ vừa) và câu Em yêu trường em (cỡ nhỏ).
- Vở tập viết, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Cho HS viết chữ Đ, Đẹp.
Ò Nhận xét.
2. Bài mới: (28’)
a. Giới thiệu bài +ghi tựa
b: Quan sát và nhận xét 
- Chữ E, Ê cao mấy li? Gồm có mấy nét?
- GV viết mẫu chữ E, Ê. (Cỡ vừa và cỡ nhỏ).
- GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi.
 - Chữ Ê viết giống chữ E thêm dấu mũ.
- GV theo dõi, uốn nắn.
c. Luyện viết câu ứng dụng 
- Đọc câu ứng dụng: Em yêu trường em.
- Giảng nghĩa câu ứng dụng
- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- Những chữ nào cao 2,5 li?
Những chữ cái m, ê, u, ư, ơ, n, e cao mấy li?
Riêng chữ t cao mấy li?
Chữ r cao mấy li?
Cách đặt dấu thanh ở đâu?
- GV viết mẫu chữ Em.
- Luyện viết chữ bạn ở bảng con.
- GV theo dõi, uốn nắn.
d. Luyện viết 
- Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- Hướng dẫn viết vào vở.
 ( 1dòng ) (1 dòng )
 1 dòng ) (1 dòng)
 (3 lần )
- GV theo dõi, giúp đỡ HScht.
- GV nhận xét một số vở.
3. Nhận xét – Dặn dò: .(2’)
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa G.
- Viết bảng con.
- 1 HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- Cao 5 li và 3 nét cơ bản. 
- HS quan sát và nhận xét và so sánh 2 cỡ chữ.
- Viết bảng con chữ E, Ê (cỡ vừa và cỡ nhỏ).
- Chữ E, y, g.
- Cao 1 li.
Hs trả lời.
- Dấu huyền trên chữ ơ.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con chữ Em (2 – 3 lần).
- HS viết bài trên vở theo yêu cầu của GV.
BUỔI CHIỀU
TIẾT 3 : CHÍNH TẢ 
CÔ GIÁO LỚP EM
I. Mục tiêu: 
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em..
- Làm được BT2a ; BT(3) b.
II. Chuẩn bị.
- Bảng con, STV, vở viết, vở bài tập, đồ dùng học tập đầy đủ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Yêu cầu HS viết bảng con: mắc lỗi, xúc động.
Ò Nhận xét.
2. Bài mới: (28’)
a. Giới thiệu bài +ghi tựa 
b. Nắm nội dung bài viết
- GV đọc lần 1
 - Tìm những hình ảnh đẹp trong khổ thơ 2 khi cô giáo dạy tập viết?
 - Bạn nhỏ có tình cảm gì với cô giáo?
c. Hướng dẫn viết bài.
* Viết từ khó và viết bài 
- Bài viết có mấy khổ thơ?
- Mỗi khổ có mấy dòng thơ?
- Các chữ đầu dòng viết như thế nào?
- Đọc cho HS viết từ khó. ghé, thoảng, hương nhài, giảng, yêu thương, điểm mười.
- Nhắc hs tư thế ngồi viết.
 GV đọc
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu 1 số vở và nhận xét. 
d. Luyện tập
* Bài 2a:
- GV phổ biến trò chơi, luật chơi tiếp sức 4 bạn /dãy
* Bài 3b: 
- Nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi, làm bài 2b (nếu chưa làm).
- Chuẩn bị: “Người mẹ hiền “.
HS nhắc lai tựa
- HS đọc lại.
- Gió đưa thoảng hương nhài. Nắng ghé vào cửa lớp, xem chúng em học bài.
- Rất yêu thương và kính trọng cô giáo.
- 2 khổ thơ.
- 4 dòng thơ.
- Viết hoa chữ đầu dòng thơ.
- Hs viết bảng con.
- HS viết vào vở.
- HS dò lại và đổi vở sửa lỗi
- HS đọc yêu cầu.
- HS thi điền tiếng vào chỗ chấm
- HS đọc yêu cầu.
- Thi đua điền 2 từ ngữ có tiếng mang vần iên, iêng.
BUỔI CHIỀU
TIẾT 3: TIẾNG VIỆT*: 
LUYỆN VIẾT
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng hai chữ hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – E hoặc Ê), chữ và câu ứng dụng : Em (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em (3 lần).
II. Chuẩn bị:
-Mẫu chữ E, Ê (cỡ vừa), phấn màu. Bảng phụ hoặc giấy khổ to.Mẫu chữ Em (cỡ vừa) và câu Em yêu trường em (cỡ nhỏ).
- Vở tập viết, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
b: Quan sát và nhận xét 
- Chữ E, Ê cao mấy li? Gồm có mấy nét?
- GV viết mẫu chữ E, Ê. (Cỡ vừa và cỡ nhỏ).
- GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi.
 - Chữ Ê viết giống chữ E thêm dấu mũ.
- GV theo dõi, uốn nắn.
c. Luyện viết câu ứng dụng 
- Đọc câu ứng dụng: Em yêu trường em.
- Giảng nghĩa câu ứng dụng
- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- Những chữ nào cao 2,5 li?
Những chữ cái m, ê, u, ư, ơ, n, e cao mấy li?
Riêng chữ t cao mấy li?
Chữ r cao mấy li?
Cách đặt dấu thanh ở đâu?
- GV viết mẫu chữ Em.
- Luyện viết chữ bạn ở bảng con.
- GV theo dõi, uốn nắn.
d. Luyện viết 
- Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- GV theo dõi, giúp đỡ HScht.
- GV nhận xét một số vở.
3. Nhận xét – Dặn dò: .(2’)
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa G.
- 1 HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- Cao 5 li và 3 nét cơ bản. 
- HS quan sát và nhận xét và so sánh 2 cỡ chữ.
- Viết bảng con chữ E, Ê (cỡ vừa và cỡ nhỏ).
- Chữ E, y, g.
- Cao 1 li.
Hs trả lời.
- Dấu huyền trên chữ ơ.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con chữ Em (2 – 3 lần).
- HS viết bài trên vở theo yêu cầu của GV
TUẦN 07 Thø 6 ngµy 19 th¸ng 10 n¨m 2018
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: TOÁN 
26 + 5
I. Mục tiêu: 
- HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5. 
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
- BT cần làm : B1 (dòng 1) ; B3 ; B4.
II. Chuẩn bị:
- Que tính.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Tính nhẩm:	6 + 5 + 3	6 + 9 + 2	6 + 7 + 4
Ò Nhận xét.
2. Bài mới: 
a. GV giới thiệu bài +ghi tựa
b. Giới thiệu phép cộng 26 + 5 
- GV nêu: có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Đặt tính và thực hiện phép tính.
c. Thực hành 
* Bài 1 : - Gọi 1 HS tự làm bài 1.
- 1 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 26 + 6.
GV theo dõi 
* Bài 2 : KK HS làm bài nếu còn thờ gian. 
- Nhận xét chữa bài.
* Bài 3 :
- 1 HS làm bài.
- Bài toán cho biết gì
- Bài toán hỏi gì
Ò Nhận xét.
Bài 4 : HD làm bài 
GV nhận xét 
3. Củng cố – Dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : 36 + 15.
- 3 HS tính và nêu miệng.
- 1 HS nhắc lại.
- HS nghe và phân tích.
- Thao tác trên que tính và báo kết quả có tất cả 31 que tính.
- Thực hiện phép cộng 26 + 5.
 Làm bài cá nhân.
- HS tự nêu.
Hs làm thêm vào vở nháp, chữa bài.
- Đọc đề bài.
HS trả lời theo yc của gv và giải bài toán
Số điểm mười trong tháng này là
	16 +5 = 21 (điểm)
	Đáp số: 21điểm
Bài 4: Hs theo dõi trả lời
BUỔI SÁNG:
TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN: 
KỂ NGẮN THEO TRANH
LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU.
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được câu chuyện ngằn có tên Bút của cô giáo. (BT1).
- Dựa vào thời khoá

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2018_2019_truong_van_p.docx