Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2015-2016 (Bản 2 cột)

A / MỤC TIÊU :

-Chép chính xác bài CT,trình bày đúng đoạn văn xuôi.

-Làm được BT2,BT3(b)

 Biết viết đúng một số từ khó trong bài.Biết trình bày một bài chính tả.

- Củng cố qui tắc, cách phát âm :ui –uy, tr –ch.

B/ CHUẨN BỊ:

- Nội dung bài chính tả.

- Vơ BTTV

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

 

doc22 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 220 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2015-2016 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Á- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nêu lại các từ đã tìm được trong phần BT.
 - Về viết lại các chữ viết sai.
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Cô giáo lớp em”
 - Nhận xét tiết học.
RKN
Tốn (t32)
Tên bài dạy: KI LÔ GAM.
 ( chuẩn KTKN:56;SGK:32) .
A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
-Biết nặng hơn nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
-Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
-Biết dụng cụ can dĩa, thực hành can một số đồ vật quen thuộc.
-Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo kg.
B/ CHUẨN BỊ:
- Cân, quả cân
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ GV kiểm tra: GV trình bày 1/31
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “ Ki lô gam”
- Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn
a/ Giới thiệu cái cân, quả cân:
+ Cho quan sát cái cân có 2 dĩa, các quả cân.
- Giới thiệu kg, viết kg và các quả cân.
b/ Giới thiệu cách cân:
+ Thực hành cân
+ Làm các thao tác cân
c/ Thực hành – luyện tập:
Bài 1: Đọc đề bài
Thực hành cá nhân
Bài 2: Cho đọc yêu cầu
Gợi ý cho HS nắm
Thực hành cá nhân
 Nhận xét
- HS trình bày
Nhận xét
1HS yếu nhắc lại
 THực hành: 1 tay cầm quả cân 1 kg, tay cầm quyển sách sau đó nhận xét.
Quả cân nặng hơn quyển sách.
- Quan sát, nhận xét:
+ Cân có 2 dĩa, giữa 2 dĩa có vạch thăng bằng và kim thăng bằng.
- HS yếu đọc ki lô gam
- Quan sát các quả cân
- Quan sát cây cân ban đầu, nhận xét.
+ 2 dĩa cân bằng nhau, kim đứng chính giữa.
- Quan sát, nhận xét:
Dĩa cân và vật cân nặng nhẹ khác nhau.
- THƯ GIÃN
-1HS yếu nhắc lại đề bài
- Tự làm bài sau đó, kiểm tra chéo nhau.
Nhận xét
-1HS yếu đọc yêu cầu
- Nắm được thực hiện lấy số cộng hoặc trừ với số và ghi đơn vị thêm vào.
 6kg + 12kg = 26kg
47kg + 12kg = 59kg
10kg – 5kg = 5kg
24kg – 13kg = 11kg
35kg – 25kg = 10kg
Nêu nối tiếp kết quả
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho nhắc lại đơn vị đo khối lượng kg: đọc - viết
- Về làm BT 3/32
- Chuẩn bị “ Luyện tập “
- Nhận xét.
RKN
Kể chuyện (t7)
 Tên bài dạy: NGƯỜI THẦY CU
 ( chuẩn KTKN:13;SGK:.)Õ
A / MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
-Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện( BT1)
Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện( BT2)
-HS khá-giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện;phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện( BT3).
B/ CHUẨN BỊ:
 - Tranh trong SGK.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV cho kể lại câu chuyện “ Mẫu giấy vụn “
Nhận xét
2/ GT câu chuyện: “ Người thầy cũ ”
- GV hướng dẫn kể từng đoạn.
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
+ Câu chuyện có các nhân vật nào ?
+Chú bộ đội là ai ? đến lớp làm gì ?
+ Chú bộ đội tỏ thái độ thế nào ?
+ Chú giới thiệu về mình như thế nào ?
+ Thái độ thầy ra sao ?
+ Tình cảm của Dũng thế nào và nghĩ gì ?
Trong chuyện có mấy nhân vật?là những nhân vật nào.
- H dẫn kể câu chuyện theo dõi, uốn nắn.
-Kể toàn bộ câu chuyện,phân vai dựng lại đoạn 2 câu chuyện.
 Nhận xét,tuyên dương.
HỌC SINH
- 4 HS TB-yếu kể nối tiếp nhau câu chuyện, mỗi HS kể 1 đoạn 
- 1 HS khá-giỏi kể lại câu chuyện.
 Nhắc lại
-HS yếu quan sát tranh và trã lời:
+ Cảnh 3 người đang nói chuyện trước cửa lớp.
+ Có 3 nhân vật: Bạn Dũng, chú bộ đội, thầy giáo.
+ Chú là Dũng đến gặp thầy giáo cũ.
+ Chú bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
+ Em là khánh, đứa họ trò năm nào, bị thầy phạt.
+ Ngạc nhiên, cười sau đó thầy nói. Thầy không phạt em đâu
+ Xúc động và nghĩ bố Dũng có lần mắc lỗi và cho đó là hình phạt để không bao giờ mắc lỗi nữa.
-Có 3 nhân vật:( thầy giáo,bố Dũng và Dũng)
-vài HS yếu kể nối tiếp từng đoạn.
Các HS khác nhận xét 
 THƯ GIÃN
 - Vài HS khá-giỏi ke toàn bộå câu chuyện trước lớp.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-3HS khá-giỏi phân vai đoạn 2 câu chuyện.
-Cả lớp theo dõi,nhận xét.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS kể lại câu chuyện và cho biết câu chuyện khuyên em khi mắc lỗi phải nhận và sửa lỗi.
- Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe.
- Chuẩn bị chuyện “ Người mẹ hiền “
- Nhận xét.
RKN
Ngày soạn 15/08/2015
Ngày dạy.
tập đọc (t21)
Têân bài dạy: THỜI KHOÁ BIỂU
( chuẩn KTKN:14;SGK:.)
A.MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
 -Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc rõ ràng,dứt khoát thời khóa biểu;biết nghỉ hơi sau từng coat từng dòng.
-Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu.( trả lời được các CH 1,2,4)
-HS khá-giỏi thực hiện được CH 3.
B.CHUẨN BỊ:
 - Thời khoá biểu, Các từ khó, các câu cần luyện đọc.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1 /K.tra: Cho HS đọc bài và trả lời các câu hỏi
 + Bố Dũng đến trường làm gì? Và thể hiện sự kính trọng như thế nào?
 + Thầy giáo đã nói gì?
 + Dũng nghĩ gì khi bố ra về?
 Nhận xét
2/GTB: “Thời khoá biểũ”
- Đọc bài
- Hdẫn luyện phát âm từ khó
+ Nêu, phân tích, Hdẫn đọc.
- Hdẫn tìm hiểu bài
+ Đọc những tiết học chính trong ngày thứ hai và những tiết tự chọn?
+ Thời khoá biểu có ích lợi gì?
+ Đọc lại bài “ Thời khoá biểu “
HỌC SINH
 - Đọc bài “Người thầy cũ” và trả lời các câu hỏi:
 + Thăm thầy cũ, bố bỏ mũ, lễ phép chào.
 + Thầy không phạt, chỉ nói làm việc phải nghĩ
 + Bố cũng mắc lỗi không xem đó là hình phạt để không mắc lỗi.
 Nhắc lại
- Theo dõi
- 1 HS khá đọc lại
- Luyện phát âm các từ: Tiếng việt, ngoại ngữ, hoạt động, nghệ thuật
- Đọc nối tiếp, mỗi en 1 câu cho đến hết bài. 
 Thư giãn
- Luyện thầm và trã lời
+ Buổi sáng: tiết 1 + 4 tiếng việt( HS yếu)
+ Buổi chiều: Tiết 2, tiếng việt( HS yếu)
Tiết 3, tin học
- Đọc số tiết học trong từng
+ Giúp nắm được lịch học để chuẩn bị đồ dùng học tập + sách vở( HS khá-giỏi)
+2HS yếu-TB đọc lại bài.
D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
- GV cho HS đọc lại bài “ Thời khoá biểu “
- Về ôn lại và chuẩn bị bài “ Người mẹ hiền ‘
- Nhận xét
RKN
Môn: TẬP VIẾT( KT - KN:14 – SGK: )
 Tên bài dạy: E – Ê – EM YÊU TRƯỜNG EM
A / MỤC TIÊU : : (Theo chuẩn KTKN)
- Viết đúng chữ hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – E hoặc Ê), chữ và câu ứng dụng: Em (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em (3 lần).
B/ CHUẨN BỊ:
	- Mẫu chữ E hoa
 - Từ – cụm từ ứng dụng: 
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV cho HS ghi Đ và từ Đẹp .
Nhận xét
2/GTB: “ E – Ê Em yêu trường em “
- Treo chữ mẫu E và hỏi:
+ Chữ E gồm những nét nào ?
+ Cao mấy dòng li ?
- H dẫn viết chữ E: vừa viết vừa nêu cấu tạo.
+ Treo chữ Ê và hỏi nó giống và khác chữ E ở điểm nào ?
+ Viết mẫu
- H dẫn viết từ – cụm từ ứng dụng.
- Nêu từ, cụm từ
- Giải thích: Nói lên tình cảm HS đối với trường lớp..
- Viết mẫu từ – cụm từ ứng dụng
Viết mẫu
- GV H dẫn viết vào vở
- GV H dẫn viết vào vở: GV theo dõi, sửa chữa, uốn nắn HS yếu viết bài.
 nhận xét.
HỌC SINH
2HS TB-yếu viết con chữ D hoa và từ Đẹp
Cả lớp viết vào bảng con
 nhắc lại
- HS quan sát và nhận xét.
+ Chữ E gồàm nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau, tạo thành một vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
+ cao 5ô li.
- Vài HS TB-yếu nhắc lại
- Luyện viết vào bảng con chữ E
- Nó giống chữ E nhưng có thêm nét mũ.(HS yếu)
- Luyện viết vào bảng chữ Ê
- Đọc cụm từ ứng dụng: Em yêu trường em.
- Quan sát, nhận xét về độ cao:
+ Chữ e,y,g, cao 2,5 ô li
+ Chữ t cao 1,25 ô li
+ Các chữ khác cao 1 ô li
- Luyện viết vào bảng con 
 THƯ GIÃN
 - HS thực hành viết vào vở tập viết
+ 1 dòng chữ e,ê cở vừa
+ 1 dòng chữ e,ê cở nhỏ
+ 1 dòng từ Em cở vừa
+ 1 dòng từ Em cở nhỏ
2 dòng câu ứng dụng
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại cách viết con chữ e - ê hoa.
- HS về viết phần luyện viết ở nhà.
- Chuẩn bị bài: “ G – Góp sức chung tay “
- Nhận xét
RKN
Tốn (t33)
 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP
( chuẩn KTKN:56;SGK:33)
A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
-Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, can đồng hồ (can bàn).
-Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg.
- B/CHUẨN BỊ:
- Cân đồng hồ, vật để cân
- Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ GV kiểm tra: GV cho trình bày bài 3.
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “ Luyện tập”
- H dẫn thực hành các bài
Bài 1: Đọc đề bài
Cho HS thi đua, mỗi em thực hành phép tính 3kg + 6kg; 9kg – 4kg; ghi kết quả 5kg
 Nhận xét
Bài 3:( cột 1) Cho đọc yêu cầu
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
Gợi ý cho HS nắm và thực hiện giải cá nhân.
 Nhận xét
Bài 4 đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Hỏi gì?
Cho thực hiện cá nhân
 Nhận xét
- Nêu cách giải
 Cả hai bao gạo cân nặng
25 + 10 = 35 ( kg )
ĐS: 35kg
 Nhắc lại
 - Quan sát và nhận xét
 Cân có 1 dĩa, phía dưới là mặt cân được chia đều, chính giữa là cái kim được quay quanh mặt đồng hồ.
-Theo dõi và nêu lại cách cân 1 vật.
+ Đặt vật muốn cân lên dĩa, cái kim sẽ vạch ra.
- 3 HS lên thực hành cân, cả lớp nhận xét.
-1HS yếu đọc yêu cầu
- Cho 6 em đại diện cho 6 nhóm chia làm 2 đội, mỗi đội 3 em. Thi đua làm bài:
3kg + 6kg – 4kg = 5kg ; 15kg – 10kg ++7kg =12 kg 
- THƯ GIÃN
-1HS yếu nhắc lại đề bài
+ 26kg vừa gạo nếp vừa gạo tẻ: 16kg gạo tẻ; . . .gạo nếp ?( HS yếu)
- 1 Hs TB bằng bảng phụ, các HS khác làm vào vở.
 Số kg gạo nếp
 26 – 16 = 10 ( kg )
 ĐS: 10kg
 1HS yếu nhắc lại đề bài
+ Gà: 2kg ; ngỗng nặng hơn 3 kg( HS yếu)
+Số kg ngỗng ?( HS yếu)
- 1 HS khá-giỏi giải bảng phụ, các HS khác giải vào vở.
- Số kg con ngỗng nặng là:
 2 + 3 = 5 ( kg )
ĐS: 5 kg
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho nhắc lại cách thực hiện phép tính có kèm đơn vị đo khối lượng.
- Về làm BT 2/33
- Chuẩn bị “ 6 cộng với một số 6 + 5 “
- Nhận xét.
RKN
đạo đức (t7)
Tên bài dạy : CHĂM LÀM VIỆC NHÀ( tiết 1)
( Chuẩn KTKN:82;SGK.)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN)
- Biết :Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà,cha mẹ.
-Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
KNS kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng
B/ CHUẨN BỊ:
 - Tranh SGK
 - Thẻ đúng, sai.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV cho HS nêu lại kết luận về việc giữ gọn gàng, ngăn nắp ?
 Nhận xét
2/ GTB: “ Chăm làm việc nhà “
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài thơ, biểu hiện về chăm làm việc nhà.
- Đọc bài thơ
- Cho HS thảo luận:
+ Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà ?
+ Việc làm đó thể hiện tình cảm như thế nào ?
- Kết luận: Chăm làm việc nhà là 1 đức tính tốt mà chúng ta nên học tập.
 Hoạt động 2: Bạn đang làn gì
- Cho quan sát tranh, thảo luận.
 Nhận xét
Kết luận: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù phợp với khả năng.
Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai
- Nêu ý kiến
+ Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn ?
+ Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc. 
Kết luận : Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em thể hiện tình yêu thương đối với ông bà, cha mẹ.
HỌC SINH
- HS nêu: Bạn ơi chỗ học, chỗ chơi.
 Gọn gàng ngăn nắp là thời biểu chó quên
 Đồ chơi sách vở sạch bền.
 Khi cần khỏi mắc công tìm kiếm lâu.
 Nhắc lại.
- Theo dõi. 1 HS kháđọc lại bài thơ
- Thảo luận nhóm trình bày:
+ Luộc khoai, giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ, quét sân. . 
+ Thể hiện tình cảm thương mẹ, chia sẽ nổi vất vả với mẹ.
- Vài HS yếu-trung bình nhắc lại
- Quan sát tranh SGK, thảo luận, nêu tên những việc làm:
+ Cất quần áo, tưới cây ( hoa ), cho gà ăn, nhặt rau, rửa ấm chén, lau bàn.
- Vài HS nhắc lại
- Nhận xét bằng thẻ
+ Trẻ em có bổn phận làm việc nhà phù hợp với khả năng.
+ Cần làm tốt việc nhà và tự giác làm
Vài HS nhắc lại.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà, cha mẹ..
- Thực hiện làm việc vừa sức mình..
- Về chuẩn bị tiết 2 : “ Chăm làm việc nhà.”
- Nhận xét .
RKN
Ngày soạn 15/08/2015
Ngày dạy.
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU (t7 KT-KN: 14 – SGK: )
Tên bài dạy: TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC – TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Tìm được 1 số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người (BT1,2); kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng 1 câu (BT3)
- Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4)
B/ CHUẨN BỊ:
- Tranh SGK
- Thời khoá biểu, bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV cho HS đặt câu theo mẫu Ai là gì ?
+ Bạn Uyên là HS lớp 2b.
+ Môn học em yêu thích là âm nhạc
 Nhận xétø
2/ GTB: “ Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về các môn học – từ chỉ hoạt động “
 GV H dẫn từng bài
 Bài 1: GV cho đọc yêu cầu
- Treo thời khoá biểu
- Làm việc cá nhân
 Nhận xét
Bài 2: GV cho đọc yêu cầu 
- Cho quan sát tranh SGK và trình bày miệng.
 Nhận xét
Bài 3: Nêu yêu cầu
- Gợi ý cho HS nắm lại nội dung tranh bằng 1 câu trong đó phải dùng các từ chỉ hoạt động vừa tìm.
- Cho thực hiện cả lớp chia thành 4 nhóm
 Nhận xét
Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu
- Gợi ý cho HS nắm vững
- Cho thảo luận nhóm.
 Nhận xét
HỌC SINH
- Đặt câu hỏi cho các bộ phận gạch dưới.
+ Ai là HS lớp 2B ?
+ Môn học em yêu thích là môn gì ?
 Nhắc lại
- HS yếu đọc yêu cầu : kể tên các môn học ở lớp s.
- Trình bày miệng: Tiếng việt, Toán, Đạo Đức, TN – XH, Thể Dục, Aâm nhạc, Thủ Công, Mĩ Thuật.
 Nhận xét
+ Hs yếu đọc yêu cầu của bài.
- Quan sát và trã lời các từ chỉ hoạt động của người trong tranh.
+ Đọc , xem
+ Viết , làm
+ Nghe , giảng giải
+ Nói , trò chuyện
 THƯ GIÃN
- HS yếu đọc yêu cầu của bài
- Theo dõi nắm để đặt câu.
- 4 nhóm thực hiện, mỗi nhóm 1 tranh.
+ Bạn gái đang đọc sách
+ Bạn trai đang viết bài
+ Bạn nhỏ nghe bố giảng bài
+ Hai bạn trò chuyện vui vẽ
-HS yếu đọc yêu cầu của bài.
- Thảo luận tìm từ điền:
+ Dạy
+ Giảng
+ Khuyên. 
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại tên các môn học và nêu 1 vài từ chỉ hoạt động.
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài: “ Từ chỉ hoạt động, trạng thái, dấu phẩy “
- Nhận xét tiết học
RKN
Tốn t34
 Tên bài dạy: CỘNG VỚI MỘT SỐ 6 + 5
( chuẩn KTKN:56;SGK:34)
A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5’ lập đươäc bảng 6 cộng với một số
.-Nh ận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
-Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ôã trống.
- CHUẨN BỊ:
- 20 que tính
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ GV kiểm tra: GV cho trình bày bài 2/33.
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “ 6 công với một số 6 + 5”
a/ Giới thiệu phép cộng 6 + 5:
- Nêu bài toán: có 6 que tính có thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
+ Để biết có mấy que tính thực hiện phép tính gì ?
- H dẫn cách đặt tính
- Kết luận 6 + 5 = 5 + 6
b/ H dẫn lập bảng cộng và thuộc bảng cộng:
- Nêu cho HS thực hiện trên que tính để nêu kết quả
- Ghi vào bảng
- H dẫn học thuộc bảng cộng
c/ Luyện tập – Thực hành:
Bài 1 : Cho đọc yêu cầu
Làm việc cá nhân
Nhận xét
Bài 2: Cho đọc yêu cầu
Thi đua giữa các nhóm
Nhận xét
Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu
Gợi ý, cả lớp thực hiện
Nhận xét
- Muốn so sánh các vế ta phải làm gì ?
Làm việc cá nhân
Nhận xét
- Nêu : Đ: b, c, g
 S: a, d, e
 Nhắc lại
- Theo dõi và phân tích.
- Thực hiện 6 + 5
- Thao tác trên que tính nêu kết quả: 6 + 5 = 11
- Đặt tính và nêu:
 6 6 cộng 5 bằng 11, viết 11
+ 5
 11
-HS yếu thao tác ttên que tính, nêu kết quả bảng cộng.
6 + 5 =11 ; 6 + 7 = 13 ; 6 + 9 = 15 ; 6 + 6 = 12 ;
6 + 8 =14
- Đọc – học thuộc bảng cộng
 THƯ GIÃN
1HS yếu đọc yêu cầu
- Nêu kết quả nối tiếp nhau
 Nhận xét
-1HS yếu đọc yêu cầu
- Đại diện nhóm thi đua
Nhận xét
- 1HS yếu đọc yêu cầu
- Điền số
Nhận xét
-+ Tính các vế
- Thực hiện vào vở
7 + 6 = 6 + 7 ; 6 + 9 – 5 < 11
8 + 8 > 7 + 8 ; 8 + 6 – 10 > 3
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho nhắc lại bảng cộng 6 với một số
- Về làm BT 4/34 ; 
- Chuẩn bị “ 26 + 5 “
- Nhận xét.
RKN
Thủ cơng (t7)
Tên bài dạy: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI( tiết 1)
( Chuẩn KTKN:106;SGK.)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN)
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui.Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Mẫu thuyền phẳng đáy không mui.
 - Qui trình gấp thuyền.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV kiểm tra dụng cu học tập.
 Nhận xét,tuyên dương.
2/Bài mới:
2/ GTB: “ Gấp thuyền phẳng đáy không mui “
+HĐ1:HS yếu.
- Cho HS quan sát mẫu thuyền phẳng đáy không mui.
+HĐ2:HS trung bình.
- Hướng dẫn qui trình gấp thuyền phẳng đáy không mui
theo dõi ,uốn nănHS yếu.
Hướng dẫn gấp theo từng bước của qui trình.
+ Làm mẫu
+ Cho gấp theo mẫu: Quan sát, sửa chữa, uốn nắn HS yếu.
 Nhận xét,tuyên dương.
HỌC SINH
- Giấy màu,vở.
Nhắc lại
- Quan sát và nhận xét:
+ Hình dáng: Mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền.
+ Màu sắc thuyền.
- Xem và nắm qui trình
+ Gấp các nếp gấp cách đều, gấp đôi theo chiều dài.
Gấp đôi mặt trước theo đường dấu gấp ở hình 3 được hình 4.
Lật hình A ra mặt sau gấp đôi như mặt trước được hình 5
+ Gấp tạo thân và mũi thuyền gấp cạnh ngắn trùng với chiều dài ( cả 4 cạnh ) được hình 8 .
Gấp theo dấu gấp ta được hình 9 và gấp tương tự được hình 10.
Lộn ngược ta được thuyền. 
THƯ GIÃN
- Quan sát
- Tập gấp theo mẫu.
- 1 em HSkhá gấp lại thao tác.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- Nhắc lại các bước gấp thuyền
- Về tập gấp và chuẩn bị dụng cụ để thực hiện “ Gấp thuyền phẳng đáy không mui “
 - Nhận xét.
RKN
Ngày soạn 15/08/2015
Ngày dạy.
Môn: TẬP LÀM VĂN( KT-KN:14 – SGK: )
Tên bài dạy: KỂ NGẮN THEO TRANH
A / MỤC TIÊU : : (Theo chuẩn KTKN)
- Dựa vào 4 tranh minh họa, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo (BT1)
- Dựa vào thời khóa biể hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3
KNS thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tâp lắng nghe tích cực quản lí thời gian
B/ CHUẨN BỊ:
- Tranh SGK
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV cho HS nói có nghĩa gần giống câu “ Em không thích đi chơi “
 Nhận xét
 2/ Giới thiệu bài :“ Viết lại thời khoá biểu – kể lại chuyện bút của cô giáo “
- GV H dẫn từng bà

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2015_2016.doc