Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 5 (Bản 2 cột)

 I ) Mục tiêu :

 - Học simh viết được chữ hoa D theo cỡ vừa và nhỏ .

 - Viết được câu ứng dụng : Dân giàu nước mạnh cỡ nhỏ. Viết đúng mẫu, đều nét, nối nét chữ

 đúng quy định -Rèn HS viết đẹp

 -Học sinh có ý thức luyện viết thường xuyên .

 II/ Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu, bảng phụ HS : Bảng con, vở .

 III ) Các hoạt động dạy học :

 

doc46 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 331 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 5 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớng dẫn làm bài tập 
Bài tập 2 : Điền ia / ya 
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài
-Giáo viên đi sát – Giúp đỡ học sinh yếu – Nhận xét 
“ tia nắng , đêm khuya , cây mía “
- Nhận xét – Ghi điểm
Bài tập 3 : Tìm những từ có âm đầu l / n theo gợi ý : 
Ghi lên bảng “ Đáp án : nón, lợn , lười, non “
3/Củng cố: - Viết lỗi sai vào bảng con 
- Hệ thống bài -Nhận xét 
4/Dặn dò : 
 -Về nhà luyện viết, làm Bài tập vào vở BT 
 - 1 HS lên bảng – Lớp bảng con.
-Lớp theo dõi
-1 HS đọc 
-5 câu
-Dấu chấm 
-Viết hoa 
-Học sinh viết bảng con
- Nhìn bảng chép bài vào vở 
- Dùng bút chì sữa lỗi sai viết ra lề 
-Lắng nghe
-Đọc yêu cầu bài 
- Làm bài vào vở
+ Tia nắng, đêm khuya, cây mía
-Làm bài – chữa bài 
-Nhóm 2 .
- Các nhóm trình bày- Lớp nhận xét 
Tiết 8 : Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2011 Buổi 2
MÔN : TIẾNG VIỆT ( Rèn viết chính tả) 
 BÀI :CHIẾC BÚT MỰC
 I) Mục tiêu:
 -Rèn HS chép lại đoạn tóm tắt nội dung bài : chiếc bút mực 
 - Rèn HS viết đúng cỡ chữ, viết đẹp 
 -Có ý thức luyện viết thường xuyên 
 II) Đồ dùng dạy – học : GV: ND bài viết 
 III) Các hoạt động dạy – học:
 1/ Hướng dẫn luyện viết chính tả . 
- GV: Đọc đoạn chép 1 lần
-Yêu cầu học sinh 
-Giáo viên đọc lại nhũng câu có dấu phẩy 
 * Đọc cho HS viết từ khó vào bảng con :Bút mực, bảng con, quên, lấy, mượn.
* GV: Theo dõi –sữa sai cho HS viết yếu
* Chép bài vào vở
* Nhắc HS viết chữ đúng theo yêu cầu
 - GV: Đọc HS viết bài
 - Đọc chậm, gần gủi giúp đỡ HS viết chậm, viết yếu
 -GV: đọc lại HS soát lỗi
 - Tổng hợp lỗi sai 
 -Chấm bài moat số em – nhận xét 
* Tuyên dương kịp thời những HS viết tiến bộ, những HS viết đẹp
- Lớp theo dõi
-Đọc cá nhân 2 em
-1 HS đọc 
-Học sinh viết bảng con
-Chép vào vở 
- Dùng bút chì sữa lỗi sai viết ra lề 
-Lắng nghe
 Tiết 5: Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2011 Buổi 2
PHÁT TRIỂN NĂNG KHIẾU MÔN TIẾNG VIỆT ( kể chuyện)
	Bài : Chiếc bút mực	 
 I) Mục tiêu:
 - Rèn kỹ năng nói: - HS biết kể theo nội dung câu chuyện
 - Rèn HS kể chuyện hay, kể lưu loát nội dung câu chuyện ( HS khá, giỏi)
 - HS yêu thích môn kể chuyện 
 II) Đồ dùng dạy – học : GV: ND câu chuyện
 III) Các hoạt động dạy – học:
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn kể chuyện. 
-GV: Treo 4 bức tranh lên bảng
-Yêu cầu học sinh quan sát tranh phân biệt nhân vật trong tranh ( Mai, Lan, cô giáo )
 * Yêu cầu nói nội dung mỗi tranh
* GV: Theo dõi –Nhận xét
* Kể chuyện theo từng tranh
- Chú ý gọi HS yếu kể lại nhiều lần
* Kể toàn bộ câu chuyện
* GV: Nhận xét –Ghi điểm
Củng cố: - Kể lại toàn bộ câu chuyện
 Qua câu chuyện GD các em biết giúp đỡ bạn bè trong lớp, trong trường.
 - Nhận xét tiết học – Tuyên dương
- Cả lớp quan sát từng tranh
- HS khá, giỏi nêu 
Tranh 1:Cô giáo gọi Lan lean bàn cô lấy mực.
Tranh 2: Lan khóc vì quean bút ở nhà
Tranh 3: Mai đưa bút của mình cho bạn mượn
Tranh 4:Cô giáo cho Mai viết bút mực
- HS kể – Lớp theo dõi – Nhận xét
- HS khá, giỏi kể bằng lời của mình
- Lớp theo dõi –Nhận xét
- 1 HS kể
 Tiết 23 Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2013 
 MÔN: TOÁN
BÀI: HÌNH CHỮ NHẬT - HÌNH TỨ GIÁC
 I/Mục tiêu :Nhận dạng được hình chữ nhật, tứ giác 
 -Bước đầu vẽ được hình tứ giác, chữ nhật 
 -Biết kẻ thêm một đoạn thẳng để được hình chữ nhật, hình tứ giác ( HS khá, giỏi)
 -Học sinh ham thích học toán 
 II) Chuẩn bị: :-GV : Mô hình mẫu, bảng kẻ ô vuông, bảng phụ – HS: bộ đồ dùng học toán. 
 III) Các hoạt động dạy – học :
1/ Bài cũ: Đặt tính rồi tính 38+15 ; 13 + 68 ; 
 27 +48
-GV: Nhận xét – Ghi điểm
2/Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1 :Giới thiệu hình chữ nhật, tứ giác Học sinh nhận dạng đúng hình chữ nhật, hình tứ giác. 
+ Cô đưa 3 hình chữ nhật khác nhau
H. Đây là hình gì ?
-Giáo viên vẽ hình chữ nhật lện bảng và đặt tên hình chữ nhật ABCD
H. Hình chữ nhật có mấy canh ? có mấy đỉnh ?
H. Hình chữ nhật gần giống hình nào đã học ?
- Vẽ tiếp 2 hình chữ nhật như trong SGK
* Yêu cầu HS đọc tên hình
+ Giáo viên vẽ lên bảng hình tứ giác CGEG
Nói : đây là Hình tứ giác CDEG
H. Hình có ? cạnh, mấy đỉnh? 
Ú Các hình có 4 đỉnh, 4 cạnh là hình tứ giác 
-Yêu cầu học sinh đọc hình tứ giác :
CDEG, PQRS , HKMN
* Vậy hình chữ nhật cũng là hình tứ giác đặc biệt 
* Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành : 
Bài tập 1 : Đọc yêu cầu bài 1
H: Bài 1 yêu cầu gì?
- GV vẽ hình lên bảng phụ
- HD học sinh xác định các điểm đã có sẵn dùng thước và bút để nối 
-Giáo viên theo dõi – Nhận xét 
* Đọc tên hình chữ nhật
H:Hình tứ giác được nối là hình nào?
Bài 2( câu a,b) Đọc yêu cầu đề bài 
H: Bài 2 yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS quan sát kỹ từng hình và nhận dạng hình tứ giác có trong hình.
Bài 3 ( HS khá, giỏi)
-Đọc yêu cầu đề bài
H: Bài 3 yêu cầu gì ?
- Cả lớp hoạt động nhóm 2
- GV: Nhận xét –Ghi điểm
3/Củng cố: H : Hình chữ nhật có mấy cạnh ? Mấy đỉnh ?
- Nhận xét tiết học –Tuyên dương
4/ Dặn dò : Về nhà làm BT vào VBT 
- Lớp bảng con
- Quan sát 
-Hình chữ nhật 
-Tìm hình chữ nhật trong bộ đồ dùng 
- 4 HS đọc -Hình chữ nhật ABCD
- Hình chữ nhật có 4 cạnh, 4 đỉnh 
- Gần giống hình vuông
-Hình chữ nhật : ABCD, MNQP, EGHI
- HS đọc tên hình
- Hình tứ giác có 4 cạnh, 4 đỉnh 
-Trả lời 
-HS đọc hình tứ giác CDEG, PQRS , HKMN
- 1 HS đọc 
- Dùng thước và bút nối các điểm để có hình 
Chữ nhật, hình tứ giác
- 2 HS lên bảng nối – Cả lớp thực hành nối vào vở
- Sữa bài trên bảng
- HCN : ABDE
- Hình chữ nhật ABCD
- Hình tứ giác MNPQ
-Nêu yêu cầu bài
-Trong mỗi hình dưới đây có mấy hình tứ giác ? 
- HS quan sát tìm hình tứ giác.( Hình a có 1 hình tứ giác, hình b có 2 hình tứ giác)
* HS khá, giỏi quan sát tiếp hình c 
- 1 HS đọc
-Kẻ thêm một đoạn thẳng trong hình sau để được một HCN và một HTG, ba HTG
- Nhóm khá lên bảng nối
- Lớp theo dõi –N hận xét
- Hình chữ nhật có 4 cạnh, 4 đỉnh
Tiết 6 Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011 Buổi 2
ÔN TẬP TOÁN
BÀI: HÌNH CHỮ NHẬT - HÌNH TỨ GIÁC
 I/Mục tiêu 
 - Củng cố cho HS Nhận dạng hình chữ nhật, hìnhtứ giác 
 - Củng cố về hình tứ giác, hình chữ nhật 
 - Củng cố cách nối các điểm cho sẵn để được hình chữ nhật, hình tứ giác ( HS khá, giỏi)
 -Học sinh ham thích học toán 
 II) Chuẩn bị: :-GV : ND ôn tập
 III) Các hoạt động dạy – học :
 1/ Luyện tập
 * GV: Vẽ một số hình lên bảng
 - Giúp đỡ HS yếu 
 - Vẽ hình chữ nhật vào bảng con
 H: Hình CN có mấy cạnh? Và có mấy đỉnh
-GV: Vẽ hình chữ nhật lện bảng và đặt tên hình chữ nhật ABCD
+ Giáo viên vẽ lên bảng hình tứ giác CGEG, PQRS , HKMN
H. Hình tứ giác có ? cạnh, mấy đỉnh ?
Ú các hình có 4 đỉnh , 4 cạnh là hình tứ giác 
-Yêu cầu học sinh đọc hình tứ giác :
CDEG, PQRS , HKMN
* Vẽ lên bảng HCN, HTG
 -Yêu cầu HS lean đặt tên cho mỗi hình
Củng cố: GV: Chấm 4 điểm trên bảng gọi HS lên nối để có một HCN, HTG
 H: Hình chữ nhật có mấy cạnh? Mấy đỉnh?
- Nhận xét tiết học –Tuyên dương
- HS nhận dạng hình chữ nhật 
- Cả lớp vẽ HCN vào bảng con.
- HCN có 4 cạnh, có 4 đỉnh
- HS đọc hình chữ nhật ABCD
- 2 HS đọc 
- Hình tứ giác CDEG
- Hình tứ giác có 4 cạnh, 4 đỉnh 
-HS đọc hình tứ giác CDEG, PQRS , HKMN
- HS khá, giỏi lên bảng viết tên các hình 
-Dùng thước và bút nối các điểm để có hình 
Chữ nhật, hình tứ giác
- Hình chữ nhật có 4 cạnh, 4 đỉnh
Ngày giảng : Thứ 5 – 6 – 10 -2005 BỎ
TẬP ĐỌC :
CÁI TRỐNG TRƯỜNG EMI) Mục tiêu:
1) Đọc :-Đọc trơn cả bài-Đọc đúng : trống trường , suốt , ngẫm nghĩ , lặng im, nghiêng trên giá -Ngắt , nghỉ , đúng nhịp, nhấn ở 1 số từ gợi tả-Có ý thức luyện đọc thường xuyên
2) Hiểu :-Hiểu nghĩa các từ mới : ngẫm nghĩ , giá , năm học mới -Hiểu nội dung thơ: tình cqảm gắn bó của các bạn với trường lớp -Học thuộc bài thơ
II) Đồ dùng dạy – học :-Thầy : giáo án , bảng phụ , bài học -Trò : bài cũ , sgk, vở 
III) Các hoạt động dạy – học :
1) bài cũ : ( 4 -5’) -Yêu cầu học sinh đọc bài : Mục lục sách – trả lời câu hỏi về nội dung bài 
-Học sinh nhận xét – giáo viên nhận xét – ghi điểm 
2) Bài mới :
 * Hoạt động 1 : ( 15 -17’) Luyện đọc :Học sinh đọc đúng các từ : trống trường , suốt , ...Biết ngắt nghỉ đúng . Biết giải nghĩa từ .
-Giáo viên đọc mẫu 
-Yêu cầu học sinh
-Giáo viên theo dõi , kiểm tra
H. trong bài có những từ nào khó đọc ?
-Yêu cầu học sinh
-Giáo viên đọc từ khó 
-Yêu cầu học sinh 
-Giáo viên đi sát – sửa lỗi phát âm 
H. có mấy khổ thơ?
+Treo câu khó :
“ Kìa // trống đang gọi //
Tùng ! / tùng ! / tùng ! / tùng! / “
-Yêu cầu học sinh: giải nghĩa từ 
“ ngẫm nghĩ , giá , năm học mới “
-Giáo viên theo dõi – nhận xét – bình chọn 
-Yêu cầu học sinh 
* Hoạt động 2 : (10 -12’) tìm hiểu bài 
+ Học sinh hiểu nội dung bài , trả lời câu hỏi đúng , học thuộc lòng bài thơ .
-Giáo viên đọc mẫu 
H. cái trống mùa hè có làm việc không ?
H. suốt 3 tháng hè trống làm gì ?
H. bạn xưng hô và trò chuyện với cái trống thế nào ?
H. mùa hè trống làm bạn với ai?
H. những từ ngữ tả tình cảm , hoạt động của trống?
H. bài thơ nói về tình cảm gì của bạn học sinh với ngô trường ?
-Giáo viên nhận xét – ghi điểm 
3) củng cố – dặn dò : (4 -5’)
H. nói về tình cảm của em với trường ?
-Nhận xét giờ học – tuyên dương
-Về nhà đọc bài cho người thân nghe
-Lắng nghe
-1 em đọc bài – 1 em chú giải 
-Đọc thầm , gạch chân từ khó 
_trống trường , suốt , ngẫm nghĩ , lặng im, nghiêng trên giá
-đọc cá nhân – đọc từ khó học sinh lắng nghe
-đọc tiếp sức câu 
-4 khổ 
-Học sinh quan sát – nêu cách đọc 
-Đọc tiếp sức khổ , giải nghiã từ 
-Đọc nhóm 4 – thi đua
-Lắng nghe
-Đọc thầm 
-Không
-Nằm ngẫm nghĩ 
-Bạn – mình , bạn có buồn không
-Tiếng ve
-Nghỉ , ngẫm , lặng im, nghiêng đầu , mừng , vui quá , gọi giọng tưng bừng 
-Bạn rất yêu trường lớp , bạn bè , gặp lại thầy cô ... đặc biệt là cái trống 
-Học thuộc bài 
-Thi đọc thuộc 
_ 2 em nói ý nghĩ của mình 
-Lắng nghe
 Tiết 5 Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2013
 MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
 BÀI : CƠ QUAN TIÊU HOÁ
 I) Mục tiêu : -Chỉ đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ 
 -Chỉ và nói tên 1 số tuyến tiêu hoá và dịch tiêu hoá 
 -Ghép chữ và hình đúng 
 II) Đồ dùng dạy – học : GV : Tranh 
 học III) Các hoạt động dạy 
1/ Bài cũ: Hãy chỉ các cơ trong cơ thể người ?
H: Chúng ta cần phải làm gì để có sức khỏe tốt ?
1/Bài mới : 
* Hoạt động 1 : Khởi động Trò chơi : Chế biến thức ăn : Giúp học sinh hình dung sơ bộ đường đi của thức ăn từ miệng xuống dạ dày, ruột non . 
-Yêu cầu học sinh 
“ Nhập khẩu :Đưa thức ăn vào miệng 
Vận chuyển : Đường đi của thức ăn
Chế biến : Tay để trước bụng nhào trộn
Ỉ Giáo viên hô : Làm theo cô nói, không làm theo cô làm 
H. Em học được gì qua trò chơi ?
* Hoạt động 2 :Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn Nhận biết đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá .
-Yêu cầu học sinh 
H. Thức ăn sau khi vào miệng nhai, nuốt rồi đi đâu ?
Kết luận : thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản , dạ dày, ruột non, và biến thành chất bổ dưỡng, ở ruột non các chất được thấm vào máu đi nuôi cơ thể, chất cặn bã đưa xuống ruột già và thải ra ngoài.
* Hoạt động 3 :Quan sát nhận biết cơ quan tiêu hoá : Nhận biết trên sơ đồ và nói tên các cơ quan tiêu hoá .
-Giáo viên : thức ăn ...chất bổ dưỡng nuôi cơ thể, quá trình tiêu hoá cần có sự tham gia của dịch tiêu hoá 
Ví dụ : Nước bọt do tuyến nước bọt tiết ra 
Mật do gan tiết ra .Dịch tuỵ do tuỵ tiết ra. Ngoài ra còn có các dịch tiêu hoá khác
Nhìn vào sơ đồ ta thấy có gan, túi mật và tụy
H. Kể tên các cơ quan tiêu hoá ?
Kết luận : Cơ quan tiêu hoá gồm : miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan 
-Yêu cầu học sinh : Nhận biết và nhớ vị trí cơ quan tiêu hoá .
-Giáo viên nhận xét – đánh giá 
3) Củng cố: H :Vừa học bài gì ?
4/ Dặn dò :-Hệ thống bài – nhận xét giờ học 
-2 HS lên bảng
-Cả lớp thực hiện trò chơi
- Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản, dạ dày, ruột non, và biến thành chất bổ dưỡng 
-HS nhắc lại
 Tiết 5: Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2013
 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 BÀI: TÊN RIÊNG - CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?
 I/Mục tiêu :
 -Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật, biết viết hoa tên riêng(
 Việt Nam ( BT1)
 -Rèn kĩ năng dặt câu theo mẫu Ai( cái gì, con gì ) – Là gì ?
 -GD học sinh yêu thích Tiếng Việt
 ** GDBVMT: HS : Đặt câu theo mẫu (Ai hoặc cái gì, con gì, là gì ?)để giới thiệu trường em
 Giới thiệu làng( xóm,ấp, buôn, sóc, phố) của em ( BT3) Từ đó thêm yêu quý môi trường sống
 - Phương thức tích hợp : Khai thác trực tiếp nội dung bài 
 II) Đồ dùng dạy – học: Bảng nhóm HS : SGK, VBT
 III) Các hoạt động dạy – học 
1/ Bài cũ : Tìm một số từ chỉ tên người, đồ vật, con vật
 - GV nhận xét –Ghi điểm
2/Bài mới :Giới thiệu bài –Ghi bảng
* Hoạt động 1 : 
Bài tập 1: ( Nhóm 2) Đọc yêu cầu
H: Bài tập yêu cầu gì?
-HD các em tìm hiểu yêu cầu đề bài
- Các em phải biết cách so sánh cách viết các từ ở ( nhóm 1) và các từ nằm ngoài ở ( nhóm 2)
+ Các từ ở cột (1)là tên chung không viết hoa
( sông, núi, thành phố, học sinh )
+ Các từ ở cột (2)là tên riêng của một dòng sông, một ngọn núi, một thành phố, hay một người ( Cửu Long, Ba Vì, Huế, Trần Phú Bình)
Những tên riêng đó phải viết hoa. 
Ỉ các từ dùng để gọi tên 1 sự vật không phải viết hoa 
Ỉ các từ gọi tên sự vật cụ thể phải viết hoa
- Đọc phần đóng khung SGK 
Bài tập 2 : ( Viết) Đọc bài 2
H: Bài 2 yêu cầu gì?
 -Yêu cầu HS nắm vững yêu cầu đề bài
 - Làm vào vở
-Giáo viên nhận xét – Ghi điểm 
H. Tại sao lại phải viết hoa tên bạn và tên sông
 núi ?
* Hoạt động 2 : Làm bài viết : Học sinh biết đặt câu theo mẫu : Ai ( Cái gì , con gì ) là gì ? 
Bài 3 : Đọc yêu cầu bài – Đọc cả câu mẫu
-Yêu cầu học sinh 
-Giáo viên gợi ý để học sinh nắm chắc yêu cầu bài – làm bài 
VD: Trường em / là Trường Tiểu Học Nguyễn Công Trứ.
-Môn em thích / là môn Tiếng Việt 
- Xóm em ở là xóm Hòa Phát
-Giáo viên chấm bài 3 -5 em – nhận xét
** GD các em yêu quý ngôi trường của em . . .
3/Củng cố: Nhắc lại cách viết hoa tên riêng
 -Nhận xét tiết học – Tuyên dương
4/ Dặn dò : VN:Ôn lại bài
- 2 HS lên bảng
- 1 HS đọc
- Cách viết từ ở (cột 1) và ( cột 2) khác nhau như thế nào? Vì sao
- Thảo luận nhóm 2
- Đại diện từng nhóm trả lời
- Lớp theo dõi –Nhận xét 
 - 2 HS đọc 
Tên riêng của người, sông, núi . .phải viết hoa
- 1 HS đọc 
-a/ Hãy viết tên 2 bạn trong lớp
b/ Tên một dòng sông, . . . .
 - Cả lớp làm vào vở – 1HS lên bảng
 + Tên hai bạn + Tên hồ
 1/ Hoàng Kim Ngân Hồ Nam Phương
 2/ Nguyễn Hoàng Anh + Tên núi
- Vì đó là tên riêng Núi Đại Bình
 - 1 HS đọc
-Lắng nghe
 -Yêu cầu HS làm bài vào vở
Tiết 5: Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011 Buổi 2
PHÁT TRIỂN NĂNG KHIẾU MÔN TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP
 BÀI: TÊN RIÊNG - CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?
 I/Mục tiêu :
 -Củng cố cách viết hoa tên riêng của người, sông, núi . .
 -Củng cố dặt câu theo mẫu Ai( cái gì, con gì ) – là gì ?
 -GD học sinh yêu thích Tiếng Việt
 II) Đồ dùng dạy – học: ND ôn tập
 III) Các hoạt động dạy – học 
 1/ Luyện tập cách viết hoa tên riêng
 * Đọc ghi nhớ phần đóng khung SGK
- Yêu cầu HS lên bảng viết
1/ Tên hai bạn trong lớp
2/ Viết tên một dòng sông
3/ Viết tên một dòng sông( hoặc) suối , hồ, núi
* Hoạt động 2 : Làm bài viết : Học sinh biết đặt câu theo mẫu : Ai ( Cái gì , con gì ) là gì ? 
Bài 3 : Đọc yêu cầu bài – Đọc cả câu mẫu
-Yêu cầu học sinh 
-Giáo viên gợi ý để học sinh nắm chắc yêu cầu bài – làm bài 
VD: Trường em / là Trường Tiểu Học Nguyễn Công Trứ.
-Môn em thích / là môn Toán
- Xóm em ở là xóm Hòa Phát
-Giáo viên chấm bài 3 -5 em – nhận xét
** GD các em yêu quý ngôi trường của em . . .
3/Củng cố: Nhắc lại cách viết hoa tên riêng
 -Nhận xét tiết học – Tuyên dương những HS tiến bộ
4/ Dặn dò : VN:Ôn lại bài
- 4 HS đọc
Tên riêng của người, sông, núi . .phải viết hoa
 - 1 HS lên bảng viết
 1/ Trần Quốc Anh
 2/ Hồ Hoàng Ân 
- 2 HS lên bảng
 sông Cửu Long
- 3 HS lên bảng
 Suối Ba Dăng , hồ Ba Bể , núi Đại Bình
- HS làm bài vào vở
 Tiết 24: Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2013 
 MÔN : TOÁN 
 BÀI : BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
 I/ MỤC TIÊU:
 - Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn ( dạng đơn giản ) 
 - Rèn kĩ năng giải toán về nhiều hơn ( toán đơn có 1 phép tính )HS khá, giỏi làm được BT2
 - Học sinh ham thích học toán 
 ||/ CHUẨN BỊ: :-GV : Bảng phụ, mẫu vật -HS: bài cũ, vở, sgk
 |||/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Bài cũ: Nối các điểm để có một hình chữ nhật, một hình tứ giác
2) Bài mới :
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài toán nhiều hơn : 
-Giáo viên cài 5 quả cam nói : Hàng trên có 5 quả cam. 
-Cài tiếp 5 quả cam ở hàng dưới : Hàng dưới có 5 quả cam, thêm 2 quả cam nữa ( cài thêm 2 quả )
H. Hãy so sánh số cam ở 2 hàng ?
H. Hàng dưới nhiều hơn hàng trên ? quả 
Nêu bài toán : Hàng trên có 5 quả cam, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả cam. Hỏi hàng dưới có bao nhiêu qủa cam ? 
H. Muốn biết hàng dưới có bao nhiêu quả ta làm thế nào ?
H. đọc câu trả lời của bài ?
-Giáo viên đi sát – Giúp đỡ học sinh yếu 
-Theo dõi – Sữa bài trên bảng
* Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành : 
Bài1 : Bài toán :
-Yêu cầu : Đọc bài toán 
H. BT cho biết gì ?
H. BT hỏi gì ?
H : Bài toán thuộc dạng toán gì? 
H : Nhiều hơn nghĩa là thế nào?
H :Muốn biết Bình có bao nhiêu bông hoa ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm vào vở.
-GV theo dõi – Sữa bài nhận xét – Ghi điểm
* HS nào làm xong suy nghĩ làm tiếp bài 2
Bài 2( HS khá, giỏi) 
- Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc tóm tắt
H. Bài toán hỏi gì ?
H :Bài toán cho biết những gì liên quan đến số bi của Bảo ?
 - Yêu cầu HS làm bài( HS khá, giỏi)
* GV chấm - Sữa bài – Nhận xét
Bài 3 : Bài toán 
-Đọc yêu cầu đề bài 
H. Bài toán cho biết gì ?
H. Bài toán hỏi gì ?
H: Muốn biết Đào cao bao nhiêu cm ta la

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_5_ban_2_cot.doc