Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Mai Thị Thảo
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.
- Viết C (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
2. Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính , mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3. Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị
- GV: Chữ mẫu C . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. Các hoạt động
sam. Sau đó làm bài tập phân biệt vần iên/ yên, ân/ âng. Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép. a/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép. Trực quan : Bảng phụ. - GV đọc đoạn chép : 1 lần. -Gọi 2 em đọc đoạn chép. - Trong đoạn văn có những ai ? -Thầy giáo và Hà đang nói với nhau về chuyện gì ? -Tại sao Hà không khóc nữa ? b/ Hướng dẫn cách trình bày : -Trong đoạn chép có những dấu câu nào ? -Em hãy đọc các câu có những dấu câu trên. -Ngoài dấu hai chấm, dấu hỏi, dấu chấm cảm còn có các dấu câu nào ? -Dấu gạch ngang đặt ở đâu ? c/ Hướng dẫn viết từ khó: -Theo em trong đoạn chép có những từ nào khó viết, dễ lẫn ? -Theo dõi, chỉnh sửa lỗi. d/ Cho học sinh chép bài. e/ Soát lỗi: GV đọc lại bài chính tả: 1 lần -Thu ( 5-7 vở). Hoat động 3: Củng cố : - HDHS củng cố lại bài Nhận xét tiết học. Tuyên dương em học tốt, viết đẹp. Động viên em viết sai. - Dặn dò – sửa lỗi . -Bạn của Nai Nhỏ. -2 em lên bảng viết. Cả lớp viết nháp. nghiêng ngả, nghi ngờ, nghe ngóng -Vài em nhắc tựa bài : Bím tóc đuôi sam. -2 em đọc đoạn chép. -Thầy giáo và Hà. -Về bím tóc của Hà. -Vì thầy khen bím tóc của Hà rất đẹp. -Dấu hai chấm, chấm hỏi, chấm cảm. -HS nhìn bảng đọc. -Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang. -Đầu dòng( đầu câu ). Học sinh tìm và đọc : bím tóc,vui vẻ, khóc, tóc, ngước, khuôn mặt, cũng cười, ...... -HS viết nháp, 2 em lên bảng viết. - HS nhìn bảng chép bài vào vở. Tập sửa lỗi sai. Rút kinh nghiệm: Luyện tập Tốn Ơn tập : 9 cộng với một số, 29 + 5. I.Mục tiêu: -Giúp hs nắm được bảng cộng 9, thực hiện tính và vận dụng giải bài tốn cĩ lời văn. -Thực hiện được tính cộng dạng 29+ 5 II. Chuẩn bị: -Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hoạt động 1: Ơn tập bảng cộng 9. - Mời hs đọc thuộc bảng cộng 9 -Nhận xét, tuyên dương. *Hoạt động 2: Thực hành bài tập. -Bài 1: Tính nhẩm 9 + 5= 9 + 8 = 7 + 9= 6 + 9= 4 + 9= 5 + 9= 9 + 5 = 9 + 3= Hs chơi trị “ Tiếp sức” -Gv củng cố lại bảng cộng 9. -Nhận xét, tuyên dương. @Bài 2: Đặt tính rồi tính. 29 + 3 29+ 4 39 + 7 59 + 8 Hs làm bảng con Nhận xét @Bài 3: Viết số thích hợp vào ơ trống theo mẫu: Số hạng 9 29 39 59 Số hạng 7 8 6 4 Tổng 16 -Hs làm nhĩm bàn. -Gv chấm, nhận xét @Bài 4: Nhà Lan nuơi 29 con gà, mẹ mua thêm 8 con gà nữa. Hỏi nhà Lan cĩ tất cả bao nhiêu con gà? -Bài tốn cho biết gì, yc làm gì? -Hs làm vở nháp, 1 hs làm bảng lớp. -Gv nhận sửa bài, nhận xét. *Hoạt động 3: Củng cố dặn dị. -Nhận xét tiết học -3, 4 hs đọcthuộc -Hs chơi -Hs làm bảng -Hs thực hiện. -Hs trả lời. -Hs làm bài. KỂ CHUYỆN Tiết 4:Bím tóc đuôi sam I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa kể lại được nội dung đoạn 1-2 của câu chuyện ( BT1). - Bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình ( BT2). - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện. * Dành cho HS khá/ giỏi: Biết phân vai dựng lại câu chuyện ( BT3). Kĩ năng : Rèn kĩ năng kể chuyện mạch lạc, đủ ý. Thái độ : Giáo dục học sinh phải biết đối xử tốt với bạn. II/ CHUẨN BỊ : -Giáo viên : Sử dụng tranh minh họa đoạn 1-2 bài bím tóc đuôi sam . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: KT bài cũ : Tiết trước cô kể câu chuyện gì ? -Nhận xét. *Dạy bài mới. -Giới thiệu bài. -Trong tiết tập đọc trước chúng ta học bài gì ? -Em nêu tên các nhân vật có trong chuyện? -Câu chuyện cho chúng ta bài học gì ? -Trong tiết kể chuyện hôm nay các em cùng kể câu chuyện : Bím tóc đuôi sam. Hoạt động 2: Kể đoạn 1-2 theo tranh. Trực quan : Tranh minh họa. - Gọi 1 HS kể đoạn 1,2 theo 2 tranh. -Quan sát tranh tập kể bằng lời của mình. -Nhận xét. Gợi ý : ( Cho HS không tự kể được ) -Đặt câu hỏi : Hà nhờ mẹ làm gì ? -Hai bím tóc đó như thế nào ? -Các bạn gái đã nói thế nào khi nhìn hai bím tóc của Hà? -Tuấn đã trêu chọc Hà như thế nào ? -Việc làm của Tuấn đã dẫn đến kết quả gì ? -Giáo viên nhận xét. Hoạt động 3: Kể đoạn 3. -Đoạn 3 yêu cầu gì ? - Kể bằng lời của em nghĩa là thế nào ? -Em có được kể y nguyên như trong SGK không ? -Em suy nghĩ và kể trước lớp. -Giáo viên theo dõi gợi ýđặt câu hỏi. -Nhận xét. Hoạt động 4: Kể toàn bộ câu chuyện. -Yêu cầu mỗi lượt 4 em kể nối tiếp 4 đoạn trong bài. -Nhận xét. Hoạt động 5: * HS Khá/ Giỏi - Giáo viên cho 3 em học sinh và các em trong lớp kể vai các bạn trong lớp thi kể chuyện theo vai ( BT3). -Nhận xét. Hoạt động 6 : Củng cố : - Câu chuyện kể khuyên các em điều gì ? -Nhận xét tiết học. Tuyên dương, nhắc nhở. - Dặn dò- Tập kể lại chuyện bằng lời của em. -Bạn của Nai Nhỏ. -4 em kể lại 4 đoạn câu chuyện Bạn của Nai Nhỏ. -Bím tóc đuôi sam. -Hà, Tuấn, thầy giáo, các bạn học sinh. -Khuyên chúng ta không nghịch ác với bạn bè. Phải đối xử tốt với các bạn gái. -Vài em nhắc tựa. - Quan sát lắng nghe -Kể lại tteo nhóm 2(Dựa vào tranh tập kể trong nhóm, kể bằng lời của mình ) -Đại diện các nhóm lên trình bày . -Nhóm cử đại diện lên thi kể (đoạn 1-2). -Nhận xét lời kể của bạn. -Hà nhờ mẹ tết cho 2 bím tóc. -Hai bím tóc nhỏ, mỗi bên lại buộc một chiếc nơ xinh xinh. -Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá! -Tuấn sấn đến kéo bím tóc của Hà xuống. -Hà ngã phịch xuống đất và oà khóc vì đau, vì bị trêu. -1 em nêu yêu cầu : Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà bằng lời của em. -Là kể bằng từ ngữ của mình. -Không được kể giống Sách. -Vài em kể bằng lời của mình. - VD:Hà khóc nước mắt đầm đìa, em chạy vội đến chỗ thầy và kể lại mọi chuyện cho thầy nghe. Thầy nhìn hai bím tóc của Hà và khen : Tóc em đẹp lắm, em đừng có khóc nữa!. Được thầy khen, Hà thấy thích lắm nên quên hết việc Tuấn kéo 2 bím tóc của mình, em nín khóc và vui vẻ cười với thầy. -Nhận xét bạn kể. -Mỗi lượt 4 em kể nối tiếp 4 đoạn trong bài. -1 em nhận vai người dẫn chuyện., Hà, Tuấn, thầy giáo, các bạn và kể lại chuyện trước lớp. -Phải đối xử tốt với bạn, nhất là bạn gái. -Tập kể lại chuyện. Rút kinh nghiệm: Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2018 TẬP ĐỌC Tiết 12: Trên chiếc bè I/ MỤC TIÊU : *Kiến thức : -Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. -Đọc đúng các từ ngữ : bãi lầy, bái phục, âu yếm, lăng xăng, săn sắt, trong vắt, hoan nghênh, băng băng, ..... - Hiểu nghĩa các từ : ngao du thiên hạ, bèo sen, đen sạm, bái phục, lăng xăng. -Hiểu nội dung bài: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi.( trả lời được CH 1, 2) +Dành cho HS Khá Giỏi câu hỏi 3. *Kĩ năng : Rèn đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch. *Thái độ : Hiểu qua cuộc đi chơi trên sông đầy thú vị, tác giả đã cho chúng ta thấy tình bạn đẹp đẽ giữa Dế Mèn và Dế Trũi. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Sử dụng tranh minh họa bài Trên chiếc bè III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: KT bài cũ : Mt: Giúp hs ôn lại kiến thức đã học. - Gv cho hs đọc bài theo nhóm 4,phát phiếu học tập cho từng nhóm, yêu cầu hs thực hiện theo yêu cầu trong phiếu học tập. + Việc 1: Đọc bài Bím tĩc đuơi sam. + Việc 2: Trả lời câu hỏi: -Vì sao Hà lại khóc ? -Thầy giáo khuyên Tuấn điều gì ? + Việc 3: Đại diện nhóm báo cáo. - Gv nhận xét, tuyên dương. *Giới thiệu bài. - Gv đưa tranh: + Trong tranh vẽ cảnh gì? - Gv giới thiệu bài Tranh : Hỏi : Tranh vẽ gì ? -Bức tranh này vẽ cảnh đi chơi của hai chú Dế là Dế Mèn và Dế Trũi. Muốn biết cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thúị, chúng ta cùng đọc bài Trên chiếc bè để biết được điều đó. Đây là một đoạn trích trong tác phẩm nổi tiếng Dế Mèn phiêu lưu ký của nhà văn Tô Hoài. Hoạt động 2 : Luyện đọc. @Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng tồn bài -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng đọc thong thả, thể hiện sự thích thú tự hào của đôi bạn. Đọc từng câu : Gv cho hs làm việc theo nhóm bàn. + Việc 1: Thảo luận tìm hiểu nghĩa các từ: ngao du thiên hạ, bèo sen, bái phục, lăng xăng, váng. + Việc 2: Hoàn thành phiếu học tập. + Việc 3: Đại diện nhóm báo cáo. - Gv nhận xét, tuyên dương. - Gv đưa một số từ khó, cho hs luyện đọc từ khó theo nhóm bàn, gv phát phiếu học tập cho hs luyện đọc: say ngắm, săn sắt, hoan nghênh. - Gọi một số hs đọc từ khó. - Gv nhận xét. Gv cho luyện hs đọc câu theo nhóm 5. Gọi nhóm trưởng báo cáo. Gv nhận xét. Đọc từng đoạn : -Giáo viên hướng dẫn đọc câu : Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt,/ trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.// Những anh gọng vó đen sạm,/ gầy và cao,/ nghênh cặp chân gọng vó/ đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi.// Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp đâu cũng lăng xăng/ cố bơi theo chiếc bè,/ hoan nghênh váng cả mặt nước.// Giáo viên yêu cầu chia 5 nhóm đọc. Gọi nhóm trưởng báo cáo. Gv mời Hs đọc từng đoạn.. -Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn. -Nhận xét. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài. @ Mục tiêu: Giúp Hs nắm nội dung bài. Gv cho hs làm việc theo nhóm 5: Việc 1: Đọc thầm bài Trên chiếc bè. + Việc 2: Trả lời câu hỏi: -Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu ? -Ngao du thiên hạ có nghĩa là gì ? -.Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì ? + Việc 3: Đại diện nhóm báo cáo. - Gv nhận xét, tuyên dương. .Hoạt động 4: Luyện đọc lại. @ Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài . - Gv cho luyện đọc theo nhóm bàn. -Nhận xét. Tuyên dương HS đọc hay. Hoạt động 5: Củng cố : - Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị ? -Giáo dục HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò- Tập đọc bài. . -Hs làm việc theo nhóm. -Hs làm việc theo nhóm. -Quan sát. - hs trả lời. -HS lắng nghe. Hs thảo luận. -Hs báo cáo -Hs luyện đọc theo nhóm . -Hs lắng nghe. - HS báo cáo -Hs lắng nghe. -Hs đọc - Hs luyện đọc theo nhóm 5 -Đại diện nhóm báo cáo -Dế Mèn và Dế Trũi rũ nhau đi ngao du thiên hạ. -Là đi dạo khắp nơi. -Hai bạn ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một chiếc bè để đi. -Hs lắng nghe. - Hs luyện đọc theo nhóm -Thấy nhiều cảnh đẹp, mở mang kiến thức, bạn bè hoan nghênh, yêu mến, khâm phục. Tìm đọc bài : Dế Mèn phiêu lưu ký. Rút kinh nghiệm: Chính tả / Tập chép Tiết 7:Bím tóc đuôi sam I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : - Chép lại chính xác đoạn Thầy giáo nhìn hai bím tóc ........ em sẽ không khóc nữa trong bài Bím tóc đuôi sam.Biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Viết đúng một số chữ có vần iê/ yê ( BT2), vần ân/ âng (BT3.b). Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp. Thái độ : Phải biết đối xử tốt với bạn nhất là bạn gái. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: KT bài cũ : Tiết trước em viết chính tả bài gì ? -Giáo viên đọc các từ khó cho HS viết. -Nhận xét. *Dạy bài mới : -Giới thiệu bài. Trong tiết học này các em sẽ tập chép đúng đoạn 3 bài Bím tóc đuôi sam. Sau đó làm bài tập phân biệt vần iên/ yên, ân/ âng. Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép. a/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép. Trực quan : Bảng phụ. - GV đọc đoạn chép : 1 lần. -Gọi 2 em đọc đoạn chép. - Trong đoạn văn có những ai ? -Thầy giáo và Hà đang nói với nhau về chuyện gì ? -Tại sao Hà không khóc nữa ? b/ Hướng dẫn cách trình bày : -Trong đoạn chép có những dấu câu nào ? -Em hãy đọc các câu có những dấu câu trên. -Ngoài dấu hai chấm, dấu hỏi, dấu chấm cảm còn có các dấu câu nào ? -Dấu gạch ngang đặt ở đâu ? c/ Hướng dẫn viết từ khó: -Theo em trong đoạn chép có những từ nào khó viết, dễ lẫn ? -Theo dõi, chỉnh sửa lỗi. d/ Cho học sinh chép bài. e/ Soát lỗi: GV đọc lại bài chính tả: 1 lần -Thu ( 5-7 vở). Hoạt động 3 :HD Làm bài tập và chấm bài chính tả. Bài 2 : Nêu yêu cầu của bài ? HDHS nắm vững quy tắc với iê/yê: yê: viết yê khi nó đứng đầu tiếng hoặc có “ âm u” đứng trước. iê: viết iê trong các trường hợp còn lại. Bài 3.b : -Nhận xét. - Trả bài chính tả , nhận xét bài chính tả, sửa lỗi lên bảng. Hoat động 4: Củng cố : - HDHS củng cố lại bài Nhận xét tiết học. Tuyên dương em học tốt, viết đẹp. Động viên em viết sai. - Dặn dò – sửa lỗi . -Bạn của Nai Nhỏ. -2 em lên bảng viết. Cả lớp viết nháp. nghiêng ngả, nghi ngờ, nghe ngóng -Vài em nhắc tựa bài : Bím tóc đuôi sam. -2 em đọc đoạn chép. -Thầy giáo và Hà. -Về bím tóc của Hà. -Vì thầy khen bím tóc của Hà rất đẹp. -Dấu hai chấm, chấm hỏi, chấm cảm. -HS nhìn bảng đọc. -Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang. -Đầu dòng( đầu câu ). Học sinh tìm và đọc : bím tóc,vui vẻ, khóc, tóc, ngước, khuôn mặt, cũng cười, ...... -HS viết nháp, 2 em lên bảng viết. - HS nhìn bảng chép bài vào vở. -1 em nêu yêu cầu. -Làm bài vào vở. Yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên -Nhận xét bài bạn trên bảng, kiểm tra bài mình.Cả lớp đọc các từ sau khi điền. -Bài 3.b: vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân. Tập sửa lỗi sai. Rút kinh nghiệm: TOÁN Tiết 18:Luyện tập I/ MỤC TIÊU : *Kiến thức : -Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 29 + 5 ; 49 + 25. - Biết thực hiện phép cộng 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. *Kĩ năng : Rèn đặt tính nhanh, đúng chính xác. *Thái độ : Thích sự chính xác của toán học. -HTTV về lời giải ở BT4. -Bài tập cần làm: Bài 1 ( cột 1, 2, 3); Bài 2; Bài 3 ( cột 1); Bài 4. * Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 ( cột 4); Bài 3 ( cột 2,3); Bài 5. II/ CHUẨN BỊ : III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: KT bài cũ : Giáo viên ghi bảng và yêu cầu học sinh tìm tổng. Đặt tính rồi tính tổng biết các số hạng của phép cộng là: a. 9 và 7; b. 39 và 6; c. 29 và 45 -Nhận xét, chấm điểm. *Dạy bài mới : -Giới thiệu bài. Hoạt động 2: làm bài tập. Bài 1( cột 1, 2, 3): Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả của phép tính. *Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 ( cột 4); Bài 2 : Bài yêu cầu gì? -Em hãy nêu cách thực hiện các phép tính : 19 + 9 , 81 + 9 , 20 + 39. -Nhận xét. Bài 3( cột 1): Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? Ghi bảng : 9 + 9 ........ 19 - Ta phải điền dấu gì ? Vì sao ? -Trước khi điền dấu ta phải làm gì ? -Yêu cầu học sinh làm vở. * Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 3 ( cột 2,3); Bài 4 : yêu cầu học sinh đọc đề bài. -GV hỏi kết hợp tóm tắt lên bảng. Có : 19 con gà trống Có : 25 con gà mái Có tất cả : con gà? * Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 5; Hoạt động 3: Củng cố : -Nêu 1 phép tính cộng dạng 9 + 5 -Đặt tính và thực hiện 39 + 15. -Tổng của 33 và 25 = ? So sánh 19 + 25 và 18 + 25. -Nhận xét tiết học. Dặn dò – Học bài. -3 em lên bảng. Lớp làm giấy nháp. -Luyện tập. -Học sinh trình bày nối tiếp theo. 9 +4 =13 9 + 3 = 12 9 + 2 = 11 9 + 6 = 15 9 + 5 = 14 9 + 9 = 18 9 + 8 = 17 9 + 7 = 16 9 + 1 =10 * Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 ( cột 4); 6 + 9 = 15 5 + 9 = 14 2 + 9 =11 -1 em nêu yêu cầu. Tính. -2 em lên bảng làm bài. Lớp làm vở . + 29 + 19 + 39 + 9 45 9 26 37 74 28 65 48 + 72 + 81 + 74 + 20 19 9 9 39 91 90 83 59 -3 em lần lượt nêu lại cách thực hiện các phép tính. 19 + 9 , 81 + 9 , 20 + 39. -Điền dấu > < = vào chỗ chấm cho thích hợp. -Điền dấu <.Vì 9 + 9 = 18 , 18 < 19 nên 9 + 9 < 19. -Phải thực hiện phép tính. - 9+9 >15 * Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 3 ( cột 2,3); 9 + 8 = 8 + 9 9 + 5 < 9 + 6 2 + 9 = 9 + 2 9 + 3 > 9 + 2 -Cả lớp làm bài. Bài giải: Trong sân có tất cả số gà là: ( hoặc Số gà ở trong sân là:) 19 + 25 = 44 ( con gà) Đáp số : 44 con gà * Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 5; D 6 đoạn thẳng VD: 9 + 7 -58, 19 + 25 > 18 + 25. -Xem lại bài. Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2108 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 4 : Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày, tháng, năm I/ MỤC TIÊU : *Kiến thức : - Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối ( BT1). - Biết đặt câu hỏi và trả lời về thời gian( ngày, tháng, năm, tuần và ngày trong tuần ) ( BT2) - Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trong ý ( BT3). *Kĩ năng : Mở rộng nhanh các từ, trả lời đúng câu hỏi về thời gian. *Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Tranh minh họa. viết sẵn bài tập 1 và 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: KT bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng. Nhận xét. *Dạy bài mới : -Giới thiệu bài : Trong giờ luyện từ và câu chúng ta tiếp tục học về các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. Tập hỏi về thời gian và thực hành ngắt đoạn văn thành câu. Hoạt động 2: Làm bài tập. Bài1:Trò chơi : Thi tìm từ nhanh. -Giáo viên nêu yêu cầu : Tìm các từ chỉ người, chỉ vật, cây cối, con vật. -Giáo viên kiểm tra. -Công bố nhóm nào nhiều từ làthắng cuộc. Bài 2 : -Gọi 2 cặp thực hành theo mẫu. -Sinh nhật của bạn vào ngày nào ? -Chúng ta khai giảng năm học mới vào ngày mấy tháng mấy ? -Một tuần chúng ta được nghỉ mấy ngày ? Đó là những ngày nào ? -Một tuần có mấy ngày ? Các ngày trong tuần là những ngày nào ? -Hôm nay là thứ mấy? Ngày mai là thứ mấy, ngày mấy ? Bài 3 ( viết) -Có thấy mệt không khi đọc mà không được ngắt hơi? -Em có hiểu đoạn văn này không ? Nếu cứ đọc liền như vậy thì có khó hiểu không ? Truyền đạt : Để giúp người đọc dễ đọc, người nghe dễ hiểu ý nghĩa của đoạn, chúng ta phải ngắt đoạn thành các câu. -Khi ngắt đoạn văn thành câu, cuối câu phải đặt dấu gì ? Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? Nêu : Đoạn văn này có 4 câu hãy ngắt đoạn văn thành 4 câu. -Sửa bài. . Hoạt động 3: Củng cố : - Hãy kể thêm 1 số từ chỉ sự vật? Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em tích cực, nhắc nhở 1 số em chưa chú ý. Dặn dò – Tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, cây cối, con vật. -2 em đặt 2 câu theo mẫu : Ai ( cái gì, con gì) là gì ? -Lớp làm ghi vào nháp. -Vài em nhắc tựa : Mở rộng vốn từ : ngày, tháng, năm. -Chia nhóm và tìm từ trong nhóm. 5 phút các nhóm mang bảng từ lên dán bảng. - Từ chỉ người:
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2018_2019_mai_thi_thao.docx