Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2016-2017 - Dương Thị Hải
I. Mục tiêu: * Yêu cầu cần đạt.
- Kĩ năng xem giờ trên đồng hồ (giờ đúng, giờ khi kim phút chỉ đến số 3 hoặc số 6).
- Biết ước lượng độ dài một số trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có gắn với đơn vị đo.
- Làm các bài tập: BT1 (a); BT2, BT3; BT4 (a, b)
* HS khá giỏi làm thêm các bài còn lại trong SGK.
II. Các hoạt động:
nghề, lấy tiền, cuối cùng. - Sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc bài làm của bạn trên bảng - Nhận xét và cho điểm HS. C. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau. Hoạt động của HS - Thực hiện yêu cầu của GV. - Theo dõi bài. - 2 HS đọc lại bài chính tả. - Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. - Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu. - Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được. - Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui. - Đoạn văn có 3 câu. - Bác, Nhân, Khi, Một. - Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu. - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở - Khảo bài - Đọc yêu cầu bài tập 2. - HS tự làm. - Nhận xét. a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây? Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn? b) phép cộng, cọng rau cồng chiêng, còng lưng ______________________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. Mục tiêu: * Yêu cầu cần đạt. - Kĩ năng xem giờ trên đồng hồ (giờ đúng, giờ khi kim phút chỉ đến số 3 hoặc số 6). - Biết ước lượng độ dài một số trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có gắn với đơn vị đo. - Làm các bài tập: BT1 (a); BT2, BT3; BT4 (a, b) * HS khá giỏi làm thêm các bài còn lại trong SGK. II. Các hoạt động: Hoạt động của GV 1. Bài cũ : ôn tập về phép nhân và phép chia (TT) - GV nhận xét. 2. Bài mới HĐ1: Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. HĐ2: Hướng dẫn ôn tập. Bài1: Quay mặt đồng đồ hồ đến các vị trí trong phần a của bài và yêu cầu HS đọc giờ. - Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ ở phần b - Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ a. - 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? - Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ? - Làm tương tự với các đồng hồ còn lại. - Nhận xét bài làm của HS. Bài2: Gọi HS đọc đề bài toán. - Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài3: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại đội dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà, . . . - Đọc câu a: Chiếc bút bi dài khoảng 15 . . . và yêu cầu HS suy nghĩ để điền tên đơn vị đúng vào chỗ trống trên. - Nói chiếc bút bi dài 15mm có được không? Vì sao? - Nói chiếc bút bi dài 15dm có được không? Vì sao? - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS. C. Củng cố – Dặn dò - Chuẩn bị: Ôn tập về đại lượng (TT). Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng làm bài3 - Bạn nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài - Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút. - 2 giờ. - Là 14 giờ. - Đồng hồ A và đồng E chỉ cùng 1 giờ. - HS đọc bài toán - Làm bài vào vở Bài giải. Can to đựng số lít nước mắm là: 10 + 5 = 15 (lít) Đáp số: 15 lít. - HS đọc bài toán - Làm bài vào vở - Một em lên bảng chữa bài Bài giải Bạn Bình còn lại số tiền là: 1000 – 800 = 200 (đồng) Đáp số: 200 đồng. - Đọc yêu cầu bài - Trả lời: Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm. - Vì 15 mm quá ngắn, không có chiếc bút bi bình thường nào lại ngắn như thế? - Không được vì như thế là quá dài. __________________________________________ Tập đọc ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. Mục tiêu: * Yêu cầu cần đạt. - Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu., giữa các cụm từ rõ ý. - Hiểu ND: Hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo.. (Trả lời được câu hỏi 1, 2 ) * HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3 II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ cho bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV A. Bài cũ : Người làm đồ chơi. - Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài Người làm đồ chơi. - Nhận xét, cho điểm HS. B. Bài mới HĐ1: Giới thiệu: HĐ2: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài: Chú ý giọng chậm rãi, trải dài ở đoạn tả cánh đồng cỏ Ba Vì, nhẹ nhàng, dịu dàng ở đoạn đàn bê quấn quýt anh Hồ Giáo. b) Yêu cầu HS luyện đọc từng câu. c) Luyện đọc đoạn - Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn sau đó hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Đoạn 1: Đã sang tháng ba mây trắng. Đoạn 2: Hồ Giáo xung quanh anh. Đoạn 3: Những con bê là đòi bế. - Chú ý câu: Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo. // Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch.// Những con bê đực,/ y hệt những bé trai khoẻ mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn / nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau / thành một vòng tròn xung quanh anh// d, Đọc từng đoạn trong nhóm - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. HĐ3: Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp ntn? - Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê vớ anh Hồ Giáo? - Những con bê đực thể hiện tình cảm gì với anh Hồ Giáo? - Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh Hồ Giáo? - Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng yêu? - Theo con, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy? - Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm đặc biệt cho đàn bê? - Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao quý nào? HĐ4: Luyện đọc lại - Gọi 2 HS đọc lại bài. - Qua bài tập đọc con hiểu điều gì? * GV: Anh hùng lao động Hồ Giáo là người lao động giỏi, một hình ảnh đẹp, đáng kính trọng về người lao động. C. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài. Hoạt động của HS - 3 HS đọc tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc cả bài. Sau đó trả lời các câu hỏi về nội dung của bài. - Anh Hồ Giáo đang âu yếm, vuốt ve một chú bê con. - Theo dõi và đọc thầm theo. - Mỗi HS luyện đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng) - Tìm cách đọc và luyện đọc. - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS đọc theo N3 - Các nhóm đọc thi - HS đọc, HS cả lớp theo dõi. - Không khí: trong lành và rất ngọt ngào. Bầu trời: cao vút, trập trùng, những đám mây trắng. - Đàn bê quanh quẩn bên anh, như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn vào chân anh. - Chúng chạy đuổi nhau thành một vòng xung quanh anh. - Chúng dụi mõm vào người anh nũng nịu, sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân như đòi bể. - Chúng vừa ăn vừ đùa nghịch, chúng có tính cách giống như nhhững bé trai và bé gái. - Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng như con. - Vì anh là người yêu lao động, yêu động vật như chính con người. - Anh đã nhận được danh hiệu Anh hùng Lao động ngành chăn nuôi. - 2 HS đọc bài nối tiếp. - Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo và anh Hồ Giáo cũng yêu quý, chăm sóc chúng như con _________________________________________________ Thứ tư ngày 03 tháng 05 năm 2017 Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA – TỪ NGỮ VỀ NGHỀ NGHIỆP I. Mục tiêu: * Yêu cầu cần đạt. - Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm được những từ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong bảng (BT1). Nêu được từ trái nghĩa của từ cho trước. (BT2) - Nêu được ý thích hợp về công việc (cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột A) . (BT3) III. Các hoạt động: Hoạt động của GV A. Bài cũ : Từ ngữ chỉ nghề nghiệp. - Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt được ở bài tập 4 giờ học trước. - Nhận xét cách đặt câu của từng HS. B. Bài mới HĐ1: Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng học về từ trái nghĩa và sẽ biết được thêm công việc cụ thể của một số ngành nghề trong cuộc sống. HĐ2: Hướng dẫn làm bài Bài1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - Cho điểm HS. Lời giải: Những con bê đực như những bé trai khoẻ mạnh, nghịch ngợm ăn vội vàng - Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ rụt rè. - Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn, những con bê đực thì ngược lại. Con hãy tìm thêm các từ khác trái nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn? + Khen những HS tìm được nhiều từ hay và đúng. Bài2: Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó. - Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp. - Nhận xét cho điểm HS. Đáp án: đầu tiên / bắt đầu / biến mất / mất tăm / cuống quýt / hốt hoảng / Bài3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng. C. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong bài và tìm thêm các cặp từ trái nghĩa khác. Hoạt động của HS - Một số HS đọc câu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - HS làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Một số em đọc bài làm - bạo dạn / táo bạo - ngấu nghiến / hùng hục. - Đọc yêu cầu bài Ví dụ: - HS 1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là gì? - HS 2: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là từ người lớn. Đọc đề bài trong SGK.Ñ - Thảo luận N2 - HS lên bảng làm theo hình thức nối tiếp. _____________________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT) I. Mục tiêu: * Yêu cầu cần đạt. - Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động. - Biết giải bài toán có liên quan đến đơn vị kg, km. - Làm các bài tập: BT1, 2, 3. * HS khá giỏi làm thêm các bài còn lại trong SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV A. Bài cũ : ôn tập về đại lượng. - GV nhận xét. B. Bài mới HĐ1: Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. HĐ2: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Gọi 1 HS đọc bảng thống kê các hoạt động của bạn Hà. - Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào? - Thời gian Hà dành cho viêc học là bao lâu? Bài 2: Gọi HS đọc đề bài toán. - Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài. - Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài4: Dành thêm cho HS khá giỏi Gọi HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS làm bài - GV hướng dẫn thêm cho HS yếu C. Củng cố – Dặn dò - Chuẩn bị: Ôn tập về hình học. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng làm bài - Bạn nhận xét. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc học. - Thời gian Hà dành cho việc học là 4 giờ. - HS đọc bài toán - Làm bài vào vở Bài giải Bạn Bình cân nặng là: 27 + 5 = 32 (kg) Đáp số: 32 kg. - Đọc đề bài và quan sát hình biểu diễn. Bài giải Quãng đường từ nhà bạn Phương đến xã Đinh Xá là: 20 – 11 = 9 (km) Đáp số: 9 km. - HS đọc bài toán - Làm bài vào vở Bài giải Bơm xong lúc: 9 + 6 = 15 (giờ) Đáp số: 15 giờ. _____________________________________________ Thứ năm ngày 4 tháng 05 năm 2017 Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu: * Yêu cầu cần đạt. - Nhận dạng và gọi tên đúng hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng. - Biết vẽ hình theo mẫu. - Làm các bài tập: BT1, 2, 4. * HS khá giỏi làm thêm các bài còn lại trong SGK. II. Chuẩn bị: - GV: Các hình vẽ trong bài tập 1. - HS: Vở. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV A. Bài cũ : ôn tập về đại lượng (TT). - GV nhận xét. B. Bài mới HĐ1: Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. HĐ2: Hướng dẫn ôn tập. Bài1: Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu HS đọc tên của từng hình. Bài2: - Cho HS phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm mái nhà, sau đó yêu cầu các em vẽ hình vào vở bài tập. Bài3: Dành thêm cho HS khá giỏi Gọi 1 HS đọc đề bài. - Vẽ hình phần a lên bảng, sau đó dùng thước để chia thành 2 phần, có thể thành hoặc không thành 2 hình tam giác, sau đó yêu cầu HS lựa chọn cách vẽ đúng. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần b. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài4: Vẽ hình của bài tập lên bảng, có đánh số các phần hình. - Hình bên có mấy hình tam giác, là những tam giác nào? - Có bao nhiêu hình tứ giác, đó là những hình nào? - Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là những hình nào? C. Củng cố – Dặn dò - Chuẩn bị: Ôn tập về hình học (TT). Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng làm bài3 - Bạn nhận xét. - Đọc tên hình theo yêu cầu. - HS vẽ hình vào vở bài tập. - Đọc đề bài trong SGK. - Lựa chọn cách vẽ và lên bảng vẽ. - Làm bài. 1 2 3 4 - Có 5 hình tam giác, là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình (1 + 2) - Có 5 hình tứ giác, là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3), hình (1 + 2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4). - Có 3 hình chữ nhật, đó là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4). __________________________________________ Thể dục BÀI SỐ 68 I. Mục tiêu: * Yêu cầu cần đạt. - HS thi chuyền cầu theo nhóm 2 người. II. Chuẩn bị: - 1 số quả cầu. - Sân trường sạch sẽ. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV A. Phần mở đầu: - GV phỉ biến nội dung giờ học. B. Phần cơ bản: C. Phần kết thúc: - GV nhận xét giờ học. - Công bố kết quả thi chuyền cầu. Hoạt động của HS - HS khởi động: xoay các khớp. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Từng tổ hô giãn cách. - Thi chuyền cầu theo nhóm 2 người. - Đi đều và hát. - HS chơi trò chơi tự chọn. Thứ sáu ngày 05 tháng 05 năm 2017 Chính tả ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. Mục tiêu: * Yêu cầu cần đạt. - Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Giống như đòi bế. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã. II. Các hoạt động: Hoạt động của GV A. Bài cũ : Người làm đồ chơi. - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các từ cần chú ý phân biệt trong giờ học trước. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào nháp. - Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm được. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới HĐ1: Giới thiệu: Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại một đoạn trong bài tập đọc Đàn bê của anh Hồ Giáo và làm các bài tập chính tả. HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc đoạn văn cần viết. - Đoạn văn nói về điều gì? - Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu? - Những con bê cái thì ra sao? b) Hướng dẫn cách trình bày - Tìm tên riêng trong đoạn văn? - Những chữ nào thường phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó - Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ. - Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS tìm từ. - Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh. C. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Hoạt động của HS - Tìm và viết lại các từ có chứa dấu hỏi / dấu ngã. - Theo dõi bài trong SGK. - Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo. - Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau. - Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái. - Hồ Giáo. - Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa. - HS đọc cá nhân. - 3 HS lên bảng viết các từ này. - HS dưới lớp viết vào nháp. - HS viết bài vào vở - HS khảo bài - Đọc yêu cầu của bài. - Nhiều cặp HS được thực hành. Ví dụ: HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán. HS 2: Chợ. - Tiến hành tương tự với các phần còn lại: a) chợ – chò - tròn b) bảo – hổ – rỗi (rảnh) ______________________________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT) I. Mục tiêu: * Yêu cầu cần đạt. - Kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc. - Tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - Làm các bài tập: BT1, 2, 3. * HS khá giỏi làm thêm các bài còn lại trong SGK. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: Vở. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV A. Bài cũ : ôn tập về hình học. - GV nhận xét. B. Bài mới HĐ1: Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. HĐ2: Hướng dẫn ôn tập. Bài1: Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc, sau đó làm bài và báo cáo kết quả. Bài2: Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác, sau đó thực hành tính. Bài3: Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác, sau đó thực hành tính. - Các cạnh của hình tứ giác có đặc điểm gì? - Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình tứ giác này theo cách nào nữa? Bài4: Dành thêm cho HS khá giỏi Cho HS dự đoán và yêu cầu các em tính độ dài của hai đường gấp khúc để kiểm tra. Bài5: Dành thêm cho HS khá giỏi Tổ chức cho HS thi xếp hình. - Trong thời gian 5 phút, đội nào có nhiều bạn xếp hình xong, đúng thì đội đó thắng cuộc. C. Củng cố – Dặn dò: - Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hoạt động của HS - HS lên bảng làm bài4 - Bạn nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài - Làm bài và chữa bài - HS đọc yêu cầu bài - Nêu cách tính chu vi hình tam giác - Làm bài và chữa bài - HS đọc bài toán - Làm bài và chữa bài Giải: Chu vi của hình tứ giác đó là: 5 + 5 + 5 + 5 = 20 (cm) Đáp số : 20 cm - Các cạnh bằng nhau. - Bằng cách thực hiện phép nhân 5cm x 4. - Độ dài đường gấp khúc ABC dài: 5cm + 6cm = 11cm. - Đội dài đường gấp khúc AMNOPQC dài là: 2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 1cm = 11cm. - HS đọc yêu cầu bài - Xếp hình theo mẫu __________________________________________ Tập làm văn KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN (NÓI, VIẾT) I. Mục tiêu: - Dựa vào các câu hỏi gợi ý kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân. (BT1) - Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn . (BT2) II. Chuẩn bị: - GV: Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33. Tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV A. Bài cũ: - Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến. - Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của con hoặc của bạn con. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới HĐ1: Giới thiệu: ơỷ lớp mình, bố mẹ của các con có những công việc khác nhau. Trong tiết Tập làm văn hôm nay, lớp mình sẽ được biết về nghề nghiệp, công việc của những người thân trong gia đình từng bạn. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút. - GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc. - Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp công việc và ích lợi của công việc đó. - Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: Con biết gì về bố (mẹ, anh, chú,) của bạn? - Sửa nếu các con nói sai, câu không đúng ngữ pháp. - Cho điểm những HS nói tốt. Bài2: GV nêu yêu cầu và để HS tự viết. - Gọi HS đọc bài của mình. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Cho điểm những bài viết tốt. C . Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra. Hoạt động của HS - 5 HS đọc bài làm của mình. - 2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý. - Suy nghĩ. - Nhiều HS được kể. - HS trình bày lại theo ý bạn nói. - Tìm ra các bạn nói hay nhất. Ví dụ: + Bố em là bộ đội. Hằng ngày, bố em đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố em rất yêu công việc của mình vì bố em đã dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc. + Mẹ của em là cô giáo. Mẹ em đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quí vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người. - HS viết vào vở. - Một số HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét bài bạn. __________________________________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP NỘI DUNG: 1. Sơ kết tuần 34 - Ổn định nề nếp học tập và sinh hoạt. - GV nhận xét về nề nếp sinh hoạt, học tập của HS trong tuần. - Tuyên dương các em có tiến bộ trong kết quả học tập - Phê bình số em còn chưa ngoan, chưa chăm học - Nhận xét cụ thể về năng lực học của các HS để dặn các em ôn tập tốt chuẩn bị kết thúc năm học. 2. Kế hoạch tuần 35 - Tiếp tục ổn định và duy trì nề nếp học tập và sinh hoạt. - Tăng cường học bài, làm bài tập ở nhà. - Ôn tập tốt chuẩn bị cho thi ĐK lần 4. - Làm vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân, đảm bảo có nón mũ khi đi học để tránh nắng. - Tận thu các khoản đóng nạp. _____________________________________________________________ LịCH BáO GIảNG TUầN 34 ThứN ngày Buổi sáng Buổi chiều Môn Bài Đồ dùng Môn Bài 2 3-5 Toán ôn tập về nhân chia L. TV MT VT: Đề tài phong cảnh đơn...
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_34_nam_hoc_2016_2017_duong_thi_h.doc