Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2014-2015

Tập đọc

Cháy nhà hàng xóm

I. Mục tiêu :

1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - đọc trơn toàn bài. đọc đúng các từ ngữ khó. Biết ngắt nghỉ hơi đúng.

 - Bớc đầu biết thay đổi giọng đọc phù hợp với diễn biến của chuyện: khẩn trơng khi kể đám cháy, chậm dãi khi nối về suy nghĩ của anh chàng ích kỉ.

2, Rèn kĩ năng đọc –hiểu:

 - Hiểu các từ ngữ : bình chân nh vại, tứ tung, bén, cuống cuồng, .

 - Hiểu nội dung truyền: thấy cháy nhà hàng xóm vẫn bình chân nh vại, không lo giúp hàng xóm dập đám cháy thì tai nhọa sẽ đến với chính mình: lủa hàng xóm sẽ bén sang nhà mình, thiêu sạch nhà cửa, của cải của chính mình. Câu chuyện khuyên ta luôn quan tâm giúp đỡ ngời khác.

II. Đồ dùng thiết bị dạy học.

 + GV: Tranh minh họa nội dung bài đọc trong(SGK)

 Bảng phụ

 + HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc40 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o số 12, 6, 3
Bài 2: Nối hai đồng hồ cùng chỉ giờ buổi tối
MT: Biết xem đồng hồ 
Bài 3/174:Giải toán:
MT: Rèn kĩ năng giải toán ít hơn 
Bài 4/174: Viết mm, cm, km, m vào chỗ chấm thích hợp.
MT:Củng cố biểu tượng về đơn vị đo độ dài.
4, Củng cố dặn dò:(3’).
- Yêu cầu HS tính:
30 : 3 x 5 = 5 x 8 + 45 =
GV nhận xét, cho đánh giá..
GV nêu yêu cầu giờ học.
- Gọi hs đọc đề bài.
-Yêu cầu hs tự phân tích, làm bài.
- Gọi 1 HS làm bảng. 
- Gọi HS đọc bài 2?
- Gọi hs đọc đề bài.
-Yêu cầu hs tự phân tích, làm bài.
- Gọi 1 HS làm bảng. 
GV chấm, nhận xét, chữa bài.
- Nêu lại cách giải dạng toán về nhiều hơn?
- Gọi hs đọc đề bài.
-Yêu cầu hs tự phân tích, làm bài.
- Gọi 1 HS làm bảng. 
- Nêu cách giải?
- Chấm, nhận xét.
- Bài 4 yêu cầu gì?
-Yêu cầu hs tự làm bài.
- Gọi hs nêu đáp án.
- Nêu cách nhận biết?
- Chấm, nhận xét.
-Nêu cách giải dạng toán về nhiều hơn?
GV nhận xét giờ, về học, làm bài.
HS hát
2 HS làm bảng, lớp nháp.
Nhận xét bạn.
HS nghe, nhớ.
2 HS đọc.
-Phân tích đề.
-Tự làm vở.
- Đọc bài, thảo luận bàn
-Phân tích đề.
-Tự làm vở.
-Nêu cách làm.
2 HS đọc.
-Phân tích đề.
-Tự làm vở.
Nhận xét, bổ sung.
 2 HS nêu.
-Lớp làm vở.
Nêu cách làm
Nhận xét, bổ sung.
2 HS.
Tập đọc 
Cháy nhà hàng xóm
I. Mục tiêu :
1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - đọc trơn toàn bài. đọc đúng các từ ngữ khó. Biết ngắt nghỉ hơi đúng. 
 - Bước đầu biết thay đổi giọng đọc phù hợp với diễn biến của chuyện: khẩn trương khi kể đám cháy, chậm dãi khi nối về suy nghĩ của anh chàng ích kỉ. 
2, Rèn kĩ năng đọc –hiểu:
 - Hiểu các từ ngữ : bình chân như vại, tứ tung, bén, cuống cuồng, ...
 - Hiểu nội dung truyền: thấy cháy nhà hàng xóm vẫn bình chân như vại, không lo giúp hàng xóm dập đám cháy thì tai nhọa sẽ đến với chính mình: lủa hàng xóm sẽ bén sang nhà mình, thiêu sạch nhà cửa, của cải của chính mình. Câu chuyện khuyên ta luôn quan tâm giúp đỡ người khác.
II. Đồ dùng thiết bị dạy học.
 + GV: Tranh minh họa nội dung bài đọc trong(SGK)
 Bảng phụ
 + HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học :
ND- TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức.(2’)
2.Kiểm tra bài cũ.(4’)
3.Bài mới.(30’) 
a.Giới thiệu bài.(1’)
a.Luyện đọc (20’)
+ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
C Tìm hiểu bài.(7’)
d. Luyện đọc lại(5’)
4. Củng cố, dặn dò.( 2’)
- Kiểm tra sĩ số,hát đầu giờ
- Cho Hs đọc bài Người làm đồ chơi trả lời câu hỏi, nhận xét cho đánh giá..
-Gv nêu mục tiêu tiết học, giới thiệu tranh minh họa.
- Giáo viên đọc mẫu.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Cho học sinh nối tiếp nhau đọc các đoạn . Giáo viên lưu ý các từ khó đọc, cho HS đọc.
- Cho HS đọc từng đoạn trước lớp hiểu từ
 -Cho học sinh đọc các từ ngữ ở phần chú giải.
- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cho thi đọc giữa các nhóm.
-Yêu cầu Hs đọc thầm trả lời câu hỏi trong sgk, nhận xét bổ sung.
+Thấy có nhà cháy mọi người trong làng làm gì?
+ Trong lúc mọi người chữa cháy người hàng xóm nghĩ gì và làm gì?
+ Kết thúc câu truyện ra sao?
+Câu truyện này khuyên ta điều gì?
- Cho 4 HS thi đọc cá nhân, nhận xét bình chọn.
- Giáo viên nhận xét tiết học
- HS hát cả lớp.
- 3 hs đọc nối tiếp.
- Hs quan sát lắng nghe
- HS nghe cô đọc 
- HS đọc nối tiếp 
- Hs luyện đọc
-HS đọc từng đoạn, hiểu từ ngữ 
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc 
- Đọc thầm trả lời câu hỏi,nhận xét bổ sung.
-HS thi đọc cá nhân
- HS nghe,thực hành
Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2015
Tiết 1 Toỏn
Ôn tập về đại lượng( tiếp theo)
 I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức- Nhận biết được thời gian dành cho một số hoạt động .
2.kĩ năng - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán với các số đo theo đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian. 
 3. Thỏi độ: - HS làm bài thành thạo.
 II.Đồ dung dạy-học: 
GV:Bảng phụ
HS: VBT
 III, Hoạt động dạy học.
TG
Nội dung.
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1’
4’
1’
32’
3’
1. ổn định tổ chức:
2, KT bài cũ:
3, Bài mới.
a, Giới thiệu bài:
b, HD làm bài tập: 
Bài 1/ 175: Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào?
Củng cố đơn vị đo thời gian (giờ, phút).
Bài 2/175: Giải toán:
- Củng cố cách giải dạng toán về nhiều hơn( đơn vị là kg) .
- Bình cân nặng : 27kg.
- Hải nặng hơn Bình: 5kg.
- Hải cân nặng: kg?
Bài 3/175:Giải toán:
Củng cố đơn vị đo km.
 20km
N ?km Đ 11km H 
4, Củng cố dặn dò:.
1 m = cm ; 1m = dm
1km = m 1cm = mm
GV nhận xét, cho đánh giá..
GV nêu yêu cầu giờ học.
- Nêu yêu cầu bài?
- Nêu các hoạt động của Hà tương ứng với từng thời gian?
Yêu cầu thảo luận: Trong các hoạt động trên, Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào? Vì sao em biết?
- Gọi HS nêu, nhận xét.
- Gọi HS đọc bài 2 ?
- Bài thuộc dạng toán nào?
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi 1 hs làm bảng.
- Nêu lại cách giải dạng toán về nhiều hơn?
GV chấm, nhận xét, chữa bài.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Vẽ sơ đồ, yêu cầu quan sát quãng đường.
-Yêu cầu hs tự phân tích, làm bài.
- Gọi 1 HS làm bảng. Nêu cách giải?
- Chấm, nhận xét.
- Nêu cách giải dạng toán về nhiều hơn?
GV nhận xét giờ, về học, làm bài.
HS hát
2 HS làm bảng, lớp nháp.
Nhận xét bạn.
HS nghe, nhớ.
- Đọc bài.
- 2 HS nêu.
- Thảo luận cặp.
Đại diện nêu, lớp nhận xét.
- Đọc bài, thảo luận bàn, xác định dạng toán, tóm tắt sơ đồ, giải.
Làm vở, 1HS làm bảng.
-Nêu cách làm.
2 HS đọc.
-Phân tích đề.
-Tự làm vở.
1 HS làm bảng.
Nêu cách làm
Nhận xét, bổ sung.
2 HS.
Tiết 3 Tập đọc
Đàn bê của anh Hồ Giáo
I, Mục tiêu:
1.Kiến thức
 - HS đọc trơn cả bài, biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi gợi tả được cảnh thiên nhiên và sinh hoạt êm ả, thanh bình.
 Nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.
2.Kĩ năng :
 - Hiểu nghĩa các từ mới: trập trùng, quanh quẩn, nhảy quẫng, rụt rè, từ tốn.
 - Hiểu ND bài: Đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ. Qua đó ta thấy hiện lên tình cảm rất đẹp, đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo.
3.Thỏi độ: HS cú ý thức đọc bài
II, Đồ dung- phương tiện dạy học: 
GV:Tranh,bảng phụ.
HS: sgk
III, Hoạt động dạy- học.
TG
Nội dung
 Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1’
4’
30’
3’
1. ổn định tổ chức:
2, Bài cũ
3, Bài mới.
a,Giới thiệu bài:
b, Luyện đọc:
- Phát âm đúng: trập trùng, quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quẩng, quơ quơ,
 - Đọc từng đoạn trước 
lớp.
- Hiểu nghĩa các từ mới.
“Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn/ vừa đùa nghịch.// ”
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
c, Tìm hiểu bài:
- Không khí: trong lành và rất ngọt ngào.
- Bầu trời: caovút, trập trùng, những đám mây trắng.
- Đàn bê quanh quẩn, như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ.
- Chạy đuổi nhau anh.
- dụi mõm, nũng nịu, như đòi bế.
- vừa ăn vừa đùa nghịch
- Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng như con.
- Vì anh là người yêu lao động, yêu động vật như chính con người à Anh hùng Lao động.
d, Luyện đọc lại:(10’)
Đọc diễn cảm.
*Đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ. Qua đó ta thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo.
3, Củng cố- dặn dò:
Đọc bài: Người làm đồ chơi? 
Nêu ND bài?
Nhận xét, cho đánh giá..
GV treo tranh, giới thiệu.
Yêu cầu HS quan sát và nghe GVđọc.
- Bài chia làm ba đoạn. Nêu từng đoạn.
Gọi đọc nối tiếp đoạn.
GV nghe, rèn đọc.
Gọi đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Em hiểu “ trập trùng” là như thế nào?
-Thế nào là“ từ tốn” ?
Đưa đoạn văn, gọi HS đọc, HD ngắt giọng:
Em ngắt giọng sau tiếng nào? Vì sao? 
- Hãy đọc thể hiện?
GV nhận xét cách đoạn 2, 3 giống đoạn 1.
Để tìm hiểu cách đọc của bài, 3 em 
1 nhóm mỗi em đọc 1 đoạn, thảo luận 
và nêu cách đọc từng đoạn.
GV quan sát, giúp đỡ em yếu.
Gọi HS đọc đoạn 1.
 Đoạn này, em đọc với giọng TN?
Gọi HS đọc nối tiếp..
Yêu cầu đọc thầm bài.
Gọi HS đọc bài.
- Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào?
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo?
- Những con bê đực thể hiện tình cảm của mình như thế nào?
- Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh Hồ Giáo?
-Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng yêu?
- Theo em, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy?
- Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm đặc biệt cho đàn bê?
- Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao quý nào?
Chia 3 nhóm cho HS đọc thi.
GV nhận xét, cho đánh giá..
Gọi HS đọc toàn bài.
- Nội dung bài nói gì?
GV nhận xét giờ - Về đọc lại bài.
Chuẩn bị bài ôn tập.
HS hát
2 HS, lớp nhận xét.
Quan sát, nghe.
Theo dõi, nghe.
Cá nhân đánh dấu đoạn.
Mỗi em đọc một đoạn(6 HS).
Nhận xét.
6HS đọc.
Đọc chú giải.
Nhận xét, bổ sung.
1HS đọc to, lớp đọc thầm
Nêu cách đọc.
2HS đọc thể hiện.
Nhận xét.
1HS đọc
Đọc theo nhóm 3. thảo luận, nêu cách đọc.
1 HS đọc, nêu cách đọc.
3 HS đọc tiếp nối.
Lớp đọc thầm.
1HS đọc to .
Cá nhân trả lời.
Nhận xét,bổ sung.
Đọc đoạn 2, 3.
Nêu cá nhân.
Nhận xét, bổ sung.
 HS thảo luận.
Nêu ý kiến.
Cá nhân nêu.
HS nêu.
Đọc nhóm 3.
Cử đại diện thi đọc.
Lớp nhận xét.
1HS đọc.
Cá nhân nêu .
Nhận xét.
Tiết 2 Kể chuyện
Người làm đồ chơi
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức
 - Dựa vào nội dung tóm tắt và gợi ý của GV, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
2.Kĩ năng
 Giọng kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể, điệu bộ, nét mặt cho phù hợp với nội dung.
3.Thỏi độ
 - Nghe bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II, Đồ dựng dạy-học
GV:Bảng phụ.
HS:sgk 
III, Hoạt động dạy- học.
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy.
 Hoạt động của trò.
4’
30’
4’
1. ổn định tổ chức:
2,KT bài cũ: 
3, Bài mới:
a,Giới thiệu bài:
- HD kể chuyện.
MT:Dựa vào nội dung tóm tắt, gợi ý kể từng đoạn câu chuyện:
a, Đoạn 1: Giới thiệu về bác Nhân.
b, Đoạn 2: Bác Nhân định chuyển về quê.
c, Đoạn 3: Việc làm của bạn nhỏ. 
* Kể từng đoạn trong nhóm.
- Kể từng đoạn trước lớp.
*Kể lại cả câu chuyện.
MT:Biết đóng vai và kể lại cả câu chuyện.
4, Củng cố- dặn dò:
- Kể lại câu chuyện“ Bóp nát quả cam” 
- Câu chuyện nói lên điều gì?
 - Nhận xét, tuyên dương.
GV giới thiệu trực tiếp.
- Nêu yêu cầu?
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Vì sao trẻ con rất thích đồ chơi của bác Nhân?
- Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao?
- Vì sao em biết?
- Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
- Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân ntn?
- Thái độ của bác ra sao?
 - Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
- Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó như thế nào?
Chia nhóm.Yêu cầu mỗi nhóm 3 HS kể trong nhóm của mình.
Gọi các nhóm kể.
GV nhận xét, tuyên dương.
Gọi HS kể lại cả câu chuyện.
- GV nghe, sửa sai.
- Gọi cá nhân trình bày trước lớp.
- Gọi HS kể lại cả chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Qua câu chuyện, em học tập bạn nhỏ điều gì?
- Nhận xét giờ, về kể cho mọi người nghe.
2 HS, lớp nghe, nhận xét.
HS nghe.
1HS.
- Nghe gợi ý.
Cá nhân nêu.
Nhận xét, bổ sung.
HS nghe, trả lời.
Nhận xét, bổ sung.
2 HS kể.
Nghe gợi ý.
Kể đoạn 3.
Nhận xét, bổ sung.
Về vị trí nhóm 3.
Kể cho nhau nghe.
- Đại diện nhóm kể.
Nhận xét, bổ sung.
1 HS khá kể,
Nhận xét bạn.
3 HS kể.
Nhận xét bạn.
2HS .
Nhận xét, bổ sung.
Tiết 4 Luyện từ và cõu
Từ trái nghĩa. Từ chỉ nghề nghiệp
I, Mục tiêu:
1.Kiến thức
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về từ trái nghĩa, từ chỉ nghề nghiệp.
2.Kĩ năng
 - Hiểu nghĩa của các từ.
3.Thỏi độ
 - HS vận dụng làm bài tập tốt.
II, Đồ dựng dạy-học 
GV:Bảng phụ bài tập.
HS: sgk
III, Hoạt động dạy-học.
TG
Nội dung 
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
4’
30’
3’
1. ổn định tổ chức:
2, KT bài cũ:
3, Bài mới.
a, Giới thiệu bài:
b, HD làm bài tập:
Bài 1. Dựa theo nội dung bài: Đàn bê của anh Hồ Giáo. Tìm từ trái nghĩa.
Những con bê đực >< bê cái
Như những bé trai >< bé gái
Khỏe mạnh, nghịch ngợm
ăn vội vàng
- bạo dạn/ táo bạo
- ngấu nghiến/ hùng hục.
Bài 2: Giải nghĩa từ : “trẻ con, cuối cùng, xuất hiện, bình tĩnh” bằng từ trái nghĩa với nó. 
MT:Nắm được từ trái nghĩa là những cặp từ có ý nghĩa trái ngược nhau.
 trẻ con/ người lớn
 đầu tiên, bắt đầu/ cuối cùng
Biến mất, mất tăm/ xuất hiện
Cuống quýt, hốt hoảng/ bình tĩnh
Bài 3: 
MT:Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ chỉ nghề nghiệp.
4, Củng cố- dặn dò:
- Đặt câu với mỗi từ: anh hùng, đoàn kết?
GV nhận xét, cho đánh giá..
GV giới thiệu trực tiếp.
- Nêu yêu cầu bài 1?
 - Gọi 1 HS đọc lại bài: Đàn bê của anh Hồ Giáo.
- Yêu cầu tự làm.
Gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HS đọc bài làm.
 Nhận xét, cho đánh giá..
- Tìm những từ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ “rụt rè, nhỏ nhẹ, từ tốn”?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nêu yêu cầu bài 2?
- GV chia nhóm, giao việc:
GV quan sát, nhắc nhở.
- Cho HS thực hành hỏi đáp theo cặp
Gọi 1 số cặp trình bày.
- GV chữa bài, kết luận chung.
-Từ trái nghĩa là từ ntn?
- Gọi hs tìm thêm các cặp từ trái nghĩa khác.
GV nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng, hay.
- Bài 3 yêu cầu gì?
- GV treo bảng phụ ghi từ.
- Gọi hs đọc lại.
- Chia lớp làm 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5’ nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng.
- Gọi hs nhận xét.
- GV chữa bài, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
GV nhận xét, tuyên dương.
-Tìm các cặp từ trái nghĩa mà con biết?
Về học, làm lại BT.
HS hát
2 HS làm bảng, lớp nháp.
Nhận xét bạn.
HS nghe, lấy vở.
1HS nêu.
- Lớp đọc thầm.
2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở bài tập, đọc từ.
Nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân nêu, lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
2 em 1 nhóm, nghe, thảo luận, thực hành hỏi đáp.
Đại diện trình bày.
Nhận xét, bổ sung.
2 HS nêu.
Cá nhân nêu.
Đọc tiếp nối.
Nghe, sửa sai.
2 HS nêu.
Quan sát , đọc thầm.
2 hs đọc.
- Thảo luận nhóm.
Thi điền.
- Nhận xét.
2 HS nêu .
Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2015
Tiết 2 Toỏn
Ôn tập về hình học
 I.Mục tiêu: - 
1.Kiến thức
- Nhận dạng được và gọi tên đúng tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng.
2.Kĩ năng
- Biết vẽ hình theo mẫu
3.Thỏi độ
- GD cho hs yờu thớch mụn học.
 II. Đồ dựng dạy học:
GV: thước thẳng 
HS: sgk 
 III, Hoạt động dạy học.
TG
Nội dung 
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
4’
30’
3’
1. ổn định tổ chức:
2, KT bài cũ: 
3, Bài mới.
a, Giới thiệu bài:
b, HD làm bài tập: 
Bài 1/ 176: Đọc tên từng hình vẽ.
MT:Củng cố nhận biết hình.
 A B
 Đoạn thẳng AB
 .
Bài 2,3: Vẽ hình theo mẫu.
MT: Củng cố nhận dạng hình.
Bài 4/177: 
MT:Nhận biết một số hình tam giác, tứ giác có trong hình vẽ. 
 A B C
 G E D 
 4. Củng cố dặn dò:
1 m = cm ; 1m = dm
1km = m 1cm = mm
GV nhận xét, cho đánh giá..
GV nêu yêu cầu giờ học.
- Nêu yêu cầu bài?
- GV vẽ hình.
Yêu cầu HS nhìn hình vẽ nêu tên hình.
- Gọi HS nêu. Dựa vào đâu để nhận biết?
- Chấm, nhận xét.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 ?
- Yêu cầu HS quan sát mẫu: mẫu có những hình nào? Mỗi cạnh của hình ứng với mấy ô vuông?
Yêu cầu HS làm bài.
- Nêu lại cách vẽ?
GV nhận xét, chữa bài.
- Gọi hs đọc đề bài.
-Yêu cầu hs nhìn hình vẽ, thảo luận.
- Gọi HS lên chỉ từng hình, nêu số hình, cách nhận biết?
- Chấm, nhận xét.
- Nêu tên các hình đã học?
GV nhận xét giờ, về học, làm bài.
2 HS làm bảng, lớp nháp.
Nhận xét bạn.
HS nghe, nhớ.
2 HS nêu.
- Đọc bài.
HS quan sát.
HS nêu tên hình và đặc điểm của hình.
Lớp nhận xét.
- 2 HS đọc.
- Quan sát, nhận xét.
Làm vở, 1HS làm bảng.
-Nêu cách làm.
2 HS đọc.
- Quan sát, thảo luận cặp.
- Lên bảng chỉ hình.
 HS nêu đáp án.
Nêu cách làm
Nhận xét, bổ sung.
2 HS.
Tiết 2 Chính tả (Nghe viết )
Người làm đồ chơi
I.Mục tiêu: - Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn viết trong bài: Người làm đồ chơi.
 - Làm đúng các bài tập phân biệt: tr/ch; ong/ông; dấu hỏi/dấu ngã. 
 - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở
II, Đồ dung- phương tiện dạy học: 
GV: Bảng phụ
HS: bảng con + vở ụ li
III, Hoạt động dạy- học.
TG
 Nội dung
 Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
4’
30’
3’
1. ổn định tổ chức:
2, KT bài cũ: 
3, Bài mới.
a, Giới thiệu bài:
b, HD nghe- viết:
MT: Ghi nhớ nội dung đoạn viết trong bài: Người làm đồ chơi.
- Viết đúng các từ : chuyển nghề, đồ chơi, ...
- Viết: Đúng, sạch, đẹp.
d, Bài tập: 
Bài 1 :Điền vào chỗ trống: ch/tr?
MT:HS phân biệt được ch/tr .
- trồng trọt; chăn nuôi,...
-Bài 2:Phân biệt ong/ông.
phép cộng, cọng rau, 
4,Củng cố- dặn dò
- Tìm 3 từ có phụ âm đầu r/d/gi?
GV nhận xét, tuyên dương.
GV nêu yêu cầu giờ học.
GV đọc đoạn viết.
- Gọi HS đọc lại.
- Đoạn văn nói về ai? Bác Nhân làm nghề gì?
- Vì sao bác định chuyển về quê? Bạn nhỏ đã làm gì?
- Đọan văn có mấy câu? Cuối câu có dấu gì?
- Tìm các chữ viết hoa trong bài. Vì sao các chữ này phải viết hoa?
- GV đọc các chữ khó, yêu cầu HS viết.
- GV quan sát, chỉnh sửa.
GV đọc chậm từng cụm từ. Quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở.
GV yêu cầu soát lỗi.
- Chấm 1 số bài - nhận xét.
Nêu yêu cầu.
- Gọi 1 HS làm bảng phụ.
Yêu cầu đọc, làm bài - đổi vở kiểm tra nhau.
- Đọc bài làm.
- Nhận xét, chữa bài.
-Tương tự bài 1.
- Chấm, nhận xét.
- Khi viết tên riêng ta viết như thế nào?
GV nhận xét giờ, về tự sửa lỗi.
HS hát
2 HS lên bảng.
Nhận xét bạn.
HS nghe.
HS đọc thầm.
2 HS đọc bài.
Cá nhân trả lời.
Nhận xét, bổ sung.
HS nêu.
Nhận xét, bổ sung.
HS nêu.
Nhận xét, bổ sung.
HS viết nháp.
HS nghe, ghi nhớ.
HS nghe, viết vào vở.
Đổi vở soát lỗi.
1 HS nêu, đọc.
Làm nhóm đôi - Kiểm tra chéo.
Đại diện đọc, nêu.
 Nhận xét, bổ sung.
2HS nêu.
-Tự làm vở.
1 HS nêu.
HS nghe, về tự sửa lỗi.
Mĩ thuật: Vẽ tranh đề tài phong cảnh đơn giản
Gv bộ môn soạn giảng
Luyện Toán
Luyện: Ôn tập về hình học
 I.Mục tiêu: Củng cố.
- Nhận dạng được và gọi tên đúng tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng.
- Biết vẽ hình theo mẫu
- GD cho hs yờu thớch mụn học.
 II. Đồ dung- phương tiện dạy học:
GV: thước kẻ
	- HS: VLT
III Các hoạt động dạy học:
Nội dung, thời gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định lớp.(1’)
2. Bài cũ (3/)
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài.( 1’)
b. GV tổ chức cho HS làm bài tập, chữa bài.( 30’)
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 6’
Bài 2. Số 8’
MT:Kĩ năng nhân nhẩm
Bài 3 : Tô màu vào 1/4 số con cá 
MT: Nhận biết 1 phần mấy của một số
Bài 4.Giải toán 9’
MT:Kĩ năng giải toỏn
4. Củng cố, dặn dò 1’
- Kiểm tra sĩ số, hát đầu giờ
- Cho Hs chữa bài tập hôm trước .
-Gv nêu mục tiêu tiết học.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài -> chữa bài.
- GV cho HS tự làm , nêu miệng kết quả.
 - Nhận xét bổ sung. 
- Khi chữa cho học sinh nhận xét về đặc điểm của mỗi cột tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài , cho 2Hs làm bảng phụ.
- Nhận xét bổ sung.
- Khi chữa cho học sinh nêu lần lượt từng phép tính và trình bày đúng quy định. 
- Cho Hs làm bài
- Nhận xét bổ sung.
- Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra.
- Cho 1HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài , cho 1Hs làm bảng phụ.
- Nhận xét bổ sung.
- Giáo viên nhận xét và củng cố nội dung bài học.
- Hs hát tập thể.
- Hs nêu miệng
 - HS lắng nghe
- Hs thực hiện theo hướng dẫn của gv
- HS làm việc cá nhân
- Nêu miệng 
- Nhận xét chữa 
- HS tự làm bài, -Nhận xét chữa 
- Hs làm bài, đổi chéo bài kiểm tra.
- 
- HS tự làm bài
- Hs nhận xét, chữa.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra.
- 1HS đọc đề bà, lớp đọc thầm theo.
- Hs tự làm bài.
- Nhận xét bổ sung.
- HS nghe thực hành
Luyện LTVC
Từ trái nghĩa. Từ chỉ nghề nghiệp
I, Mục tiêu: -Củng cố:
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về từ trái nghĩa, từ chỉ nghề nghiệp.
- Hiểu nghĩa của các từ.
- GD cho hs yờu thớch mụn học.
II, Đồ dung- phương tiện dạy học: 
GV:Bảng phụ bài tập.
HS: TVTH
III, Hoạt động dạy-học.
Nội dung - thời gian.
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. ổn định tổ chức:1'
2, KT bài cũ:(4’)
3, Bài mới.
a, Giới thiệu bài:(1’).
b, HD làm bài tập:( 30’)
Bài 1. Dựa theo nội dung bài: Đàn bê của anh Hồ Giáo. Tìm từ trái nghĩa.
Những con bê đực >< bê cái
Như những bé trai >< bé gái
Khỏe mạnh, nghịch ngợm
ăn vội vàng
- bạo dạn/ táo bạo
- ngấu nghiến/ hùng hục.
Bài 2: Giải nghĩa từ : “trẻ con, cuối cùng, xuất hiện, bình tĩnh” bằng từ trái nghĩa với nó. 
MT:Nắm được từ trái nghĩa là những cặp từ có ý nghĩa trái ngược nhau.
 trẻ con/ người

File đính kèm:

  • docgiao_an_tuan_34.doc