Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 - Lê Nguyễn Phương Trúc
I. MỤC TIÊU
- Biết cách làm tính từ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm
- Biết giải bài toán về ít hơn
- BT 1(cột 1,2); BT2(phép tính đầu và phép tính cuối); BT3; BT4.
II . Đồ dùng dạy học :
-Các hình biểu diễn trăm , chục , đơn vị.
III . Các hoạt động dạy - học :
- Nhận xét tiết học -Hát 2-3 HS lên bảng thi đặt câu . - 2 HS viết bảng lớp viết bảng con các từ : ngẩn ngơ , mắt sáng . - Công lao của Bác Hồ được so sánh với non nước , trời mây và đỉnh Trường Sơn . - Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam , Việt Nam là Bác . - HS tìm và nêu từ khó . - HS viết từ khó bảng con: Trường Sơn , nghìn năm, lục bát. - Bài thơ có 6 dòng . - Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu có 6 tiếng , dòng sau có 8 tiếng . - Thì phải viết hoa , chử¬ dòng 6 tiếng lùi vào 1 ô , chữ ở dòng 8 viết sát lề . - Việt Nam, Trường Sơn vì là tên riêng . Viết hoa chữ Bác để thể hiện sự kính trọng Bác . - HS viết bài vào vở . - HS dò bài soát lỗi . - 1 HS lên bảng làm lớp làm vở bài tập . -Những chữ cần điền là :bưởi, dừa , rào , đỏ , rau , những , gỗ chảy , giường . tàu rời ga , Sơn tinh dời từng dãy núi , Bộ đội canh giữ bầu trời . Con cò bay lả bay la , không uống nước lã . Anh trai tập võ , vỏ cây sung xù xì - Việt Nam có Bác . Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................. .................................................................................................................. ********************************************************* Toán PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU - Biết cách làm tính từ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm - Biết giải bài toán về ít hơn - BT 1(cột 1,2); BT2(phép tính đầu và phép tính cuối); BT3; BT4. II . Đồ dùng dạy học : -Các hình biểu diễn trăm , chục , đơn vị. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2 . Kiểm tra bài cũ : Bài 2 :Đặt tính và tính : Bài 3 : Tóm tắt . Thùng 1:156lít Thùng 2 nhiều hơn:23 lít Thùng 2:lít? -GV nhận xét ghi điểm . 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hoạt động1. Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ) . @ Giới thiệu phép trừ : - GV vừa nêu bài toán , vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK . - Bài toán : Có 635 hình vuông , bớt đi 214 hình vuông . Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông + Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông ,ta làm thế nào ? + Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ? @ Đặt tính và thực hiện tính - Viết số bị trừ ở hàng trên ( 635 ) , sau đó xuống dòng viết số trừ ( 214 ) sao cho thẳng cột hàng trăm , hàng chục , hàng đơn vị với nhau . Rồi viết dấu trừ vào giữa hai dòng kẻ và gạch ngang dưới 2 số . - Thực hiện phép tính từ phải sang trái . 5 trừ 4, bằng 1, viết 1 . 421 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2 . 6 trừ 2 bằng 4 , viết 4 . Vậy 635-214 = 421 . * Hoạt động2: Luyện tập thực hành : Bài 1 : Tính - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . -Yêu cầu HS nhận xét và nêu cách tính . -GV nhận xét sửa sai . Bài 2 : Đặt tính rồi tính. + Yêu cầu nêu cách đặt tính rồi thực hiên phép tính . - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con Bài 3 :Tính nhẩm (theo mẫu) 500- 200 = 300 1000- 200 = 800 -GV nhận xét sửa sai . Bài 4 : +Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt 183 con Vịt : 121 con Gà : ? con + Muốn biết đàn gà có bao nhiêu con ta làm phép tính gì ? -GV nhận xét sửa sai . 4 . Củng cố dặn dò: - Đặt tính rồi tính . 456 – 234 678 – 568 -GV nhận xét sửa sai . - Về nhà xem trước bài: Luyện tập . - Nhận xét tiết học. -Hát 361 712 453 75 425 257 235 18 786 969 688 93 + + + + - 4 HS làm bảng, lớp làm bảng con . 786 969 688 93 Bài giải Thùng thứ hai chứa được số lít nước là : 156 + 23 = 179 ( lít) Đáp số : 179 lít nước - HS theo dõi và tìm hiểu bài toán . - HS phân tích bài toán . -Thực hiện phép tính trừ 635-214 . = 421 - 2 HS lên bảng đặt tính , lớp làm bảng con . - HS theo dõi GV hướng dẫn và đặt 484 586 497 925 241 253 125 420 243 333 372 505 - - - - - 4 HS lên bảng làm tính. - - HS đặt tính rồi tính: - HS tính nhẩm , sau đó ghi kết quả vào VBT. 700- 300 = 400 900- 300 = 600 600- 400 = 200 800- 500 = 300 1000- 400 = 600 1000- 500 = 500 Đàn vịt có 183 con , đàn gà ít hơn đàn vịt 121 con . Hỏi đàn gà có bao nhiêu con . 1 HS nhìn tóm tắt để đọc bài toán . Phép tính trừ . Bài giải Đàn gà có số con là : 183 -121 = 62 ( con ) Đáp số : 62 con. - 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................. .................................................................................................................. ********************************************************* Thủ công LÀM CON BƯỚM (Tiết 1) I. Mục tiêu - Biết cách làm con bướm bằng giấy - Làm được con bướm bằng giấy . Con bướm tương đối cân đối . Các nếp gấp tương đối đều ,phẳng II. Đồ dùng dạy học : -Con bướm mẫu bằng giấy. -Quy trình làm con bước. -Giấy màu, kéo, hồ III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2 . Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS . - Nhận xét chung. 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . - GV giới thiệu con bướm mẫu. - GV đặt câu hỏi: + Con bướm làm bằng gì ? + Con bướm có những bộ phận nào ? + Các nếp gấp cánh bướm như thế nào ? * Hoạt động1: Hướng dẫn mẫu : Bước 1 : + Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 14 ô. + Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô. + Cắt 1 nan giấy HCn khác màu có chiều dài 12 ô , chiều rộng 1 ô ( để làm râu bướm ). Bước 2 : Gấp cánh bướm . -Tạo các nếp gấp . - Gấp tờ giấy hình vuông 14 ô theo chiều chéo (H1) được (H2). - Gấp liên tiếp 3 lần nữa theo đường dấu gấp ở H2, H3, H4 sao cho các nếp gấp cách đều ta được H5 ( Chú ý miết kĩ các nếp gấp ). - Mở H5 cho đến khi trở lại tờ giấy hình vuông ban đầu . Gấp các nếp gấp cách đều theo các đường dấu dấu gấp . Sau đó gấp đôi lại để lấy dấu giữa (H6) ta được đôi cánh thứ nhất . - Gấp tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô giống như gấp hình vuông có cạnh 14 ô ta được đôi cánh thứ hai ( H7). - Dùng chỉ buộc chặt hai đôi cánh lại . Bước 4 :Làm râu bướm . - Gấp đôi nan giấy làm râu bướm . -Dán râu bướm vào thân bướm ta được con bướm hoàn chỉnh. -GV theo dõi uốn nắn cho HS . 4 . Củng cố dặn dò : + Để làm được con bướm phải qua mấy bước? Nêu rõ từng bước ? + Về nhà tập làm lại cho đẹp để tiết sau thực hành gấp tại lớp. - Nhận xét tiết học. -Hát -HS thực hiện - HS quan sát mẫu con bướm. - HS trả lời -Bằng giấy màu. -Đầu , thân , cánh , -Đều nhau. - HS quan sát và thực hiện theo. -HS tập cắt nan giấy và tập gấp cánh bướm - Gọi HS lên bảng làm . -Làm con bướm. -2 HS nêu . -HS lắng nghe và trả lời câu hỏi Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................. .................................................................................................................. ********************************************************* Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2019 Tập đọc CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu văn dài - Hiểu ND : Cây và hoa đệp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác , thể hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác. (trả lời được các CH trong SGK) - HS có ý thức trong học tập II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. -Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba Đình , nhà sàn , các loài cây hoa xung quanh lăng Bác. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2 . Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS đọc bài “Chiếc rễ đa tròn” và trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét ghi điểm. 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hoạt động 1:Luyện đọc - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác. Đọc từng câu: GV theo dõi uốn nắn. * Luyện phát âm : - GV chốt lại và ghi bảng : + Bài này chia mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn ? * Hướng dẫn đọc câu văn dài : Trên bậc tam cấp , / hoa dạ hương chưa đơm bông , / nhưng hoa nhài trắng mịn , / hoa mộc , hoa ngâu kết chùm , / đang toả hương ngào ngạt . - GV đọc mẫu . * Hướng dẫn đọc bài:đọc giọng trang nghiêm trầm lắng ở câu kết . - Đọc từng đoạn trước lớp - Thi đọc đoạn giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh . * Hoạt động2. Tìm hiểu bài : + Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng Bác ? + Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi miền đất nước được trồng quanh lăng Bác ? + Tìm những từ ngữ tả hình ảnh cho thấy cây và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác ? + Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với bác ? + Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta đối với Bác như thế nào ? 4 . Củng cố dặn dò: + Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho ai ? + Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta đối với Bác như thế nào ? -Về nhà học bài cũ , xem trước bài sau . - Nhận xét tiết học. -Hát -HS lắng nghe và trả lời -HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài -HS lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - HS đọc từ khó : Lăng Bác , lịch sử , nở lứa đầu, tượng trưng, quảng trường, khắp miền , vạn tuế , - Bài này chia làm 4 đoạn. + Đoạn1 : Từ đầu à hương thơm. + Đoạn2 : Tiếpà lứa đầu. + Đoạn 3 : Tiếp à ngào ngạt. + Đoạn 4 : Phần còn lại. -1 HS đọc bài . -1 HS đọc bài . - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - Đại diện các nhóm thi đọc. - Lớp đọc bài. -Cây vạn tuế , dầu nước , hoa ban. -Hoa ban, đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu. -Hội tụ, đâm chồi, phô sắc, toả hương thơm. -Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào viếng lăng Bác . - Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân Việt Nam luôn tỏ lòng -tôn kính với Bác. - HS trả lời. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................. .................................................................................................................. ********************************************************* Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ.DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. I.Mục tiêu: - Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1), tìm được từ ngữ ca ngợi Bác Hồ (BT2) - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3) II. Đồ dùng dạy học : -Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. -Thẻ ghi các từ ở bài tập 1. -Bài tập 3 viết vào bảng phụ. -Giấy , bút. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : + Tiết trước chúng ta học bài gì ? - GV gọi HS viết câu của bài tập 3 - GV gọi HS đọc bài tập 2. - Chấm VBT. - Nhận xét – Ghi điểm. 3.Bài mới :Mở rộng vốn từ ngữ về Bác Hồ – Dấu chấm, dấu phẩy. a.Giới thiệu : Ghi tựa. Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay , các em sẽ được ôn tập về dấu chấm , dấu phẩy và mở rộng vốn từ theo chủ đề Bác Hồ. * Hoạt động1:Từ ngữ về Bác Hồ Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV gọi HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc. - GV gọi HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bị vào đúng vị trí trong đoạn văn. - GV Nhận xét – Chốt lời giải đúng. Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Chia lớp thành 4 nhóm và phát giấy, viết, yêu cầu HS thảo luận nhóm. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV Nhận xét – Bổ sung. * Hoạt động 2: Dấu chấm-dấu phẩy. Bài 3: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV treo bảng phụ. - GV yêu cầu HS làm bài. + Vì sao ô trống thứ nhất chúng ta điền dấu phẩy + Vì sao ô trống thứ hai ta lại điền dấu chấm ? + Vậy ô trống thứ 3 điền dấu gì ? - Nhận xét . 4.Củng cố , dặn dò : + Các em vừa học bài gì ? - GV yêu cầu HS đặt câu với các từ ngữ ( Tìm được ở bài tập 2 ). - GV Nhận xét – Ghi điểm. - Về nhà ôn bài và làm lại các bài tập ( VBT ). - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. -Hát - 3 HS thực hiện yêu cầu của GV . - HS đọc to trước lớp. - HS nhắc lại đề bài. - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên bảng gắn thẻ từ. - HS đọc lại đoạn văn . - sáng suốt, thông minh, yêu nước, tiết kiệm, yêu đồng bào, giản dị, -điền dấu chấm , dấu phẩy vào ô trống. - 1 HS làm bảng – Lớp làm vào vở. -Vì “Một hôm” chưa thành câu. -Vì “Bác không đồng ý” đã thành câu. -Điền dấu phẩy - 5 HS thực hiện đặt câu. - Vài HS nhận xét . Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................. .................................................................................................................. ********************************************************* Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 , trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải bài toán về ít hơn * BT1; BT2(cột 1); BT3(cột 1,2,4); BT4 II . Đồ dùng dạy học : -Viết sẵn nội dung bài tập 3. -Vẽ sẵn các hình bài tập 5. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ : Phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 1000. - 4 HS lên bảng làm tính, cả lớp làm vào giấy nháp. - GV nhận xét ghi điểm . 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . Bài 1:Tính . -Gọi HS lên bảng làm lớp làm vào bảng con. - GV yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2 : Đặt tính rồi tính . + Nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính trừ các số có 3 chữ số . - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . -GV nhận xét sửa sai . Bài 3 :Điền số vào ô trống . - GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài. + Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? + Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào sách giáo khoa Bài 4 : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? -GV nhận xét sửa sai. 4 . Củng cố dặn dò: -Nêu nội dung luyện tập . - Dặn HS về xem bài : Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. -Hát - HS1: - HS 2: - HS3: - HS4: 48 4 586 497 925 - 241 - 253 - 125 - 420 243 333 372 505 682 987 599 425 351 255 148 203 331 732 451 222 - - - - 331 732 451 222 HS làm vào vở và lên bảng chữa bài: a) 986 – 264 , 758 – 354 , 831 - 120 986 - 246 740 758 - 354 404 831 - 120 711 b) 73 - 26 , 65 – 19 , 81 – 37 . .. .. . Số bị trừ 257 257 869 867 486 Số trừ 136 136 569 661 264 hiệu 221 221 300 206 222 - HS đọc bài toán . Trường Tiểu Học Thành Công có 865 HS Trường Tiểu Học Hữu Nghị có ít hơn trường Tiểu Học Thành Công 32 HS . Hỏi trường Tiểu Học Hữu Nghị có bao nhiêu HS . - 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. Bài giải Trường Hữu Nghị có số học sinh là : 865 - 32 = 833 (học sinh ) Đáp số : 833 học sinh - Vài HS nêu nội dung bài. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................. .................................................................................................................. ********************************************************* Đạo đức BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (Tiết 2) I. Mục tiêu - HS vận dụng kiến thức , chuẩn mực đạo đức đã học vào thực tế cuộc sống - HS có ý thức trong học tập II.Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh. Vở bài tập đạo đức III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2 . Kiểm tra bài cũ : + Em hãy kể những con vật có ích mà em biết + Em hãy kể những việc em đã làm để bảo vệ loài vật có ích ? - Nhận xét ghi điểm . 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hoạt động1:Lựa chọn cách đối xử đúng với loài vật. - GV đưa yêu cầu : Khi đi chơi vườn thú , em thấy một số bạn dùng gậy chọc hoặc ném đá vào thú trong chuồng . Em sẽ chọn cách ứng xử nào : -Yêu cầu HS thảo luận nhóm . a.Mặc các bạn , không quan tâm. b.Đứng xem , hùa theo trò nghịch của bạn. c.Khuyên ngăn các bạn. d.Mách người lớn. * Kết luận : Khi đi chơi vườn thú , mà thấy các bạn chọc thú hoặc lấy đá ném thú , ta nên khuyên ngăn bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích. * Hoạt động 2 : Chơi đóng vai. - GV nêu tình huống : An và Huy là đôi bạn thân . Chiều nay tan học về Huy rủ . -An ơi! Trên cây kia có một tổ chim , chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi . + An cần ứng xử như thế nào ? với tình huống đó * Hoạt động 3 : Tự liên hệ. + Em hãy kể một vài việc làm để bảo vệ loài vật có ích ? - GV nhận xét và kết luận : Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người . Vì thế , chúng ta 4 . Củng cố dặn dò: + Vì sao ta cần phải bảo vệ loài vật có ích ? - Về nhà ôn bài và thực hành bài học. - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. -Hát -Chó , mèo , gà , trâu , bò , - HS kể theo khả năng của mình . - HS thảo luận theo nhóm . - Đại diện các nhóm trình bày . - HS thảo luận nhóm theo các nội dung trong bài 4. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét. - HS tự liên hệ bản thân. Vài HS trả lời Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................. .................................................................................................................. ********************************************************* Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2019 Chính tả CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi - Làm được bài tập 2a/b -Rèn cho HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ,biết giữ gìn VSCĐ. II . Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ. -Phấn màu. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS viết tiếng có chứa âm đầu r/d/gi. - GV yêu cầu HS dưới lớp tìm 3 tiếng có chứa dấu hỏi / dấu ngã. - Nhận xét – Ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi tựa. Trong giờ chính tả này, các em nghe đọc và viết lại 1 đoạn trong bài “Cây và hoa bên lăng Bác”. Sau đó làm một số bài tập. * Hoạt động1.HD viết chính tả -Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài viết - GV gọi HS đọc lại bài. + Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu ? + Những loài hoa nào được trồng ở đây ? + Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì ? -HD cách trình bày + Bài viết có mấy đoạn , mấy câu ? + Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất ? Em hãy đọc câu văn đó ? + Chữ đầu đoạn văn được viết như thế nào ? + Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết như thế nào ? -HD viết từ khó - GV đọc các từ khó : Sơn La , khoẻ khoắn , vươn lên , Nam Bộ , ngào ngạt , thiêng liêng , -Viết chính tả - GV đọc bài viết. - Soát lỗi - Chấm bài - GV thu bài chấm ( 5-7 bài ). - Nhận xét . * Hoạt động2.Làm bài tập Bài 2 : - GV tổ chức trò chơi “Tìm từ”. - GV chia lớp và tổ chức trò chơi . Đáp án : dầu , giấu , rụng. Cỏ , gõ , chổi. - GV tổng kết trò chơi – Tuyên dương. 4.Củng cố , dặn dò : + Các em vừa viết chính tả bài gì ? - Về nhà ôn , viết bài và làm bài tập ( VBT ). - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. -Hát - 3 HS lên tìm và ghi bảng, mỗi em 1 tiếng. - HS tìm và ghi bảng con. - Cả lớp nhìn sách đọc thầm. -Cảnh ở sau lăng Bác. -Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu. -cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt , dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào viếng lăng Bác. -Có 2 đoạn , 3 câu. -Trên bậc tam cấp , -Viết hoa , lùi vào 1 ô. -Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính Bác. - HS viết bảng. Sơn La , khoẻ khoắn , vươn lên , Nam Bộ , ngào ngạt , thiêng liêng , - HS viết bài. - HS soát bài cho nhau bằng viết chì. - HS chơi trò chơi. - HS tiến hành chơi trò chơi. -Cây và hoa bên lăng Bác. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................. .................................................................................................................. ********************************************************* Tập viết CHỮ HOA N (KIỂU 2) I. MỤC TIÊU - Viết đúng chữ hoa N ( kiểu 2 ) 1 dòng cỡ vừa
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2018_2019_le_nguyen_p.docx