Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2015-2016 (Bản 2 cột)
A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
- Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
B/ CHUẨN BỊ:
- Bảng gài, que tính
- Mô hình đồng hồ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
o nhóm phân vai,dựng lại câu chuyện. + Một hôm, Nai nhỏ xin cha đi chơi với bạn. Cha Nai không ngăn cản con mà bảo Nai nhỏ kể về người bạn. Nai nhỏ đáp có lần gặp hòn đá to chặn lối bạn con chỉ hích vai hòn đá lăn sang một bên. Một lần gặp lão hổ đang rình, bạn con kéo con chạy như bay. Một lần khác nữa bạn con đã dùng gạc hút làm lão sói ngã ngửa cứu dê non. + Bạn con thật thông minh và dũng cảm thế thì cha cho con đi. Nhận xét D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS kể lại câu chuyện. - Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe. - Chuẩn bị chuyện “ Bím tóc đuôi sam “ RKN chính tả( tập chép) Tên bài dạy: BẠN CỦA NAI NHỎ A / MỤC TIÊU : - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ. - Làm đúng bài tập 2 ; Bài tập 3a. B/ CHUẨN BỊ: - Bài chính tả cần chép C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/K.tra: Cho HS ghi lại một số từ. Nhận xét 2/ GTB: “ Bạn của nai nhỏ ” - GV đọc mẫu - GV nêu câu hỏiû + Vì sao cha nai nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn? - GV cho học sinh nhận xét + Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu? + Chữ đầu câu được ghi như thế nào? Ơû cuối câu có ghi dấu gì? Tên nhân vật được ghi như thế nào? - Hdẫn HS yếu viết từ khó: GV đọc, phân tích. - Cho tập chép bài - GV chấm bài GV Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Cho đọc yêu cầu + Hướng dẫn từng phần Nhận xét. Bài 3a: Cho đọc yêu cầu + H.dẫn thực hiện Nhận xét HỌC SINH - HS ghi vào bảng các từ gà, gan, ghế, ghi, ghềnh, ghe. - Nhắc lại - HS theo dõi, nắm ND bài -Thảo luận theo cặp và trả lời Vì biết bạn của con mình vừa khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, vừa dám liều mình cứu người khác. - HS nhận xét + Có 4 câu ( HS yếu ) + Chữ đầu câu viết hoa, ở cuối câu ghi dấu chấm, tên nhân vật được viết hoa. ( HS yếu ) - HS viết các từ khó vào bảng con các từ: Khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, liều mình, yên lòng. - HS chép bài vào vở - HS soát lỗi THƯ GIÃN -1 HS yếu đọc yêu cầu của bài - HS thực hiện Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp. 1Đọc yếu yêu cầu Thực hiện theo phát âm Cây tre, mái che, trung thành, chung sức. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại cách ghi ng - ngh - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “ Gọi bạn “ - Nhận xét tiết học. RKN TOÁN ( KT-KN: 53 – SGK: 12 ) Tên bài dạy: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG = 10 A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Biết cộng hai số có tổng bằng 10. - Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. - Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước. - Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12. B/ CHUẨN BỊ: - Bảng gài, que tính - Mô hình đồng hồ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ KT: GV chữa bài kiểm tra Nhận xét về tình hình làm kiểm tra của HS 2/ Giới thiệu bài:“ Phép cộng có tổng bằng 10 “ a/ Phép cộng 6 + 4 = 10 - GV nêu: chúng ta sẽ làm quen với cách cộng theo cột đơn vị, chục như sau: + Lấy 6 que tính gài lên bảng. + Lấy 4 que tính gài lên tiếp. - GV yêu cầu HS đếm gộp tất cả có mấy que tính? Nhận xét b/ H dẫn luyện tập: GV H dẫn cho HS thực hiện từng bài. Bài 1:( cột1,2,3) GV cho đọc yêu cầu của cột 1 ; 2 ; 3. Cộng 9 với mấy bằng 10 Nhận xét Bài 2: GV cho đọc yêu cầu và tự làm bài Bài 3: ( dòng1) GV cho đọc yêu cầu và H. dẫn ghi kết quả sau dấu = không ghi phép tính trung gian. Nhận xét Bài 4: GV cho đọc yêu cầu, GV cho chơi “ Đồng hồ chỉ mấy giờ? “ GV quay kim đồng hồ HỌC SINH - HS theo dõi Nhắc lại - HS làm theo thao tác của GV + Lấy 6 que tính để trước mặt. + Lấy thêm 4 que tính để ra. - HS đếm và đưa ra kết quả 10. - HS viết phép tính 6 + 4 = 10 Viết tính dọc 6 + 4 10 THƯ GIÃN - HS thực hành -1 HS yếu đọc yêu cầu của bài + 9 cộng với 1 bằng 10, vậy em điền số 1 vào chổ chấm. -3 HS yếu tiếp tục thực hiện viết số thích hợp, sau đó kiểm tra chéo nhau. 9 + 1 = 10 ; 8 + 2 = 10 ; 7 + 3 = 10 ; 1 + 9 = 10 ; 2 + 8 = 10 ; 3 + 7 = 10 ; 10 = 9 + 1 ; 10 = 8 + 2 ; 10 = 7 + 3 ; 10 = 1 + 9 ; 10 = 2 + 8 ; 10 = 3 + 7 ; -1 HS yếu đọc yêu cầu và làm 7 5 2 1 4 + 3 + 5 + 8 + 9 + 6 10 10 10 10 10 - HS kiểm tra chéo nhau - HS yếu đọc yêu cầu và thực hiện 7 + 3 + 6 = 16 ; 5 + 5 + 5 = 15 ; 6 + 4 + 8 = 18 -1HS yếu đọc yêu cầu, HS chia thành 2 đội. HS từng đọc đọc kết quả. Nhận xét D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại phép cộng có tổng bằng 10 - GV cho HS nêu số giờ ( GV quay kim đồng hồ ) - Về xem lại bài và chuẩn bị bài “ 26 + 4 ; 36 + 24 “ - Nhận xét. RKN Ngày soạn 15/08/2014 Ngày dạy Tiết 9 Môn: TẬP ĐỌC ( KT-KN: 9 – SGK: ) Tên bài dạy: GỌI BẠN A.MỤC TIÊU: -Rèn kĩ năng đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. -Hiểu nội dung: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. -Thuộc 2 khổ thơ cuối bài. B.CHUẨN BỊ: -Các từ khó, câu thơ được ngắt nhịp. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ K.tra: Cho HS đọc bài và trả lời các câu hỏi: + Nai Nhỏ xin cha đi đâu ? Cha Nai Nhỏ nói gì ? + Người bạn tốt là người bạn như thế nào ? Nhận xét. 2/GTB: “Gọi bạn” - Đọc bài mẫu. - H.dẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ. - H.dẫn đọc theo nhịp thơ. - Yêu cầu HS đọc - H.dẫn tìm hiểu bài bằng các câu hỏi gợi ý: + Đôi bạn sống ở đâu ? + Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ? + Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng đã làm gì ? + Vì sao mà ngày nay Dê Trắng vẫn kêu be! be! - H.dẫn học thuộc lòng: xoá từ từ - Luyện đọc lại và cho nêu nội dung bài. HỌC SINH - Đọc bài “Bạn của Nai Nhỏ” và trả lời các câu hỏi : + Nai xin cha đi chơi. Cha không ngăn cản nhưng con hãy kể về người bạn của con. + Biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. - Nhắc lại. - Theo dõi, dò bài. - 2 HS yếu đọc lại bài. - Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ khó:Thưở nào, sâu thẳm, xa xưa, bao giờ, suối cạn, héo khô.( HS yếu ) - Luyện đọc nối tiếp từng câu thơ cho đến hết bài. - Luyện đọc theo nhịp thơ: Tự xa xưa/ thưở nào Đôi bạn/sống bên nhau ( HS yếu ) - Đọc chú giải. - Luyện đọc nối tiếp đoạn của bài thơ. - Luyện đọc theo nhóm 4. Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh bài thơ. THƯ GIÃN - Thảo luận theo nhóm 4- đọc và trả lời các câu hỏi: + rừng xanh sâu thẳm.( HS yếu ) + vì trời hạn, cây cỏ héo khô, không còn gì ăn. ( HS yếu ) + Thương bạn và chạy đi tìm.( HS yếu ) + Vì không quên được bạn. - HTL:Đọc và học thuộc lòng 8 câu thơ. - Theo dõi bài. Vài HS đọc lại bài và nêu được: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. D.CỦNG CỐ – DẶN DÒ: -Cho HS đọc thuộc lòng lại bài thơ. -Nêu lại nội dung bài thơ. -Về học thuộc lòng lại bài thơ và chuẩn bị bài: “Bím tóc đuôi sam”. RKN Tốn Tiết 13 ( KT-KN: 53 – SGK: 13 ) Tên bài dạy: 26 + 4 ; 36 + 24 A / MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 ; 36 + 24. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. B/ CHUẨN BỊ: - Bảng gài, que tính C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ KT: GV nêu phép tính cho HS thực hiện Nhận xét 2/ Giới thiệu bài:“ 26 + 4;36 + 24 “ a/ Phép cộng 26 + 4 -Nêu bài toán: có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu? - H dẫn thực hiện: Lấy 26 que, gài 2 bó-mỗi bó 1 chục và 6 que rời. - Viết 2 vào cột chục, 6 vào cột đơn vị + Thêm 4 que, lấy 4 que gài dưới 6 que, gộp 4 que và 6 que ta được 10 – 1 chục. 1 chục với 2 chục ta được 3 chục – 30 - GV cho HS lên bảng thực hiện. Nhận xét b/ Phép cộng 36 + 24: - Nêu bài toán: có 36 que tính, thêm 24 que. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính. H.dẫn từng bước tính ( tương tự như các bước ở trên ) -c/ GV H dẫn HS thực hành Bài 1: GV cho đọc yêu cầu và thực hiện Nhận xét Bài 2: GV cho đọc đề bài và hỏi: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Làm thế nào để biết? Nhận xét HỌC SINH - HS thực hiện: 2 + 8 = 10; 3 + 7 = 10; 8 + 2 + 7 = 17 4 + 6 = 10; 5 + 5 + 6 = 16 Nhắc lại - HS lắng nghe và thao tác trên que, sau đó nêu kết quả là 26 que, thêm 4 que được 30 que. - HS vừa theo dõi, vừa làm theo thao tác lấy que và gộp que tính. -1 HS yếu nhắc lại 26 + 4 = 30 -1 HS khá-giỏi lên bảng đặt tính và nêu miệng cách tính 26 + 4 30 - HS nghe và thao tác trên que tính. Sau đó trình bày 36 que, thêm 24 que được 60 que. - HS thực hiện phép cộng và nêu miệng 36 + 24 60 THƯ GIÃN -1 HS yếu đọc yêu cầu, 4 HS yếu lên bảng làm, các bạn khác làm vào vở. 35 42 81 57 63 25 21 48 + 5 + 8 + 9 + 3 + 27 + 35 + 29 + 42 40 50 90 60 90 60 50 90 Nhận xét -1 HS yếu đọc đề bài và trã lời Mai nuôi 22 con, Lan nuôi 18 con cả 2 nhà nuôi được? Thực hiện phép cộng. - 1 HS khá trình bài, cả lớp nhận xét. Cả 2 nhà nuôi được. 22 + 18 = 40 ( con ) ĐS : 40 con D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại phép cộng có tổng bằng 20 - Về ôn lại bài - Về xem lại bài và chuẩn bị bài “ Luyện tập “ - Nhận xét. RKN Đạo đức Tên bài dạy : BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI( tiết 1) ( Chuẩn KTKN: 81;SGK.) A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN): - Biết khi mắc lỗi can phải nhận lỗi và sửa lỗi. -Biết được vì sao can phải nhận lỗi và sửa lỗi. -Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. KNS kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đĩi với việc làm của bản thân B/ CHUẨN BỊ : - Nội dung thảo luận - Câu hỏi thảo luận. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra: GV cho đọc lại ghi nhớ. Nhận xét,tuyên dương. 2/ GTB: “ Biết nhận và sửa lỗiø “ Hoạt động 1: Tìm hiểu và phân tích truyện : Cái bình hoa “ - GV kể câu chuyện : Cái bình hoa “ với kết cục để mở.( HS yếu) - GV kể từng đoạn câu chuyện cho đến cái bình vở và hỏi: + Nếu vô va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra ? + Các em thử đoán xem Vô Va đã nghĩ và làm gì sau đó ? - GV kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ, và được mọi người yêu quí. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến thái độ của mình. GV đọc lần lượt từng ý kiến( HS trung bình). + Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi, không cần nhận lỗi. + Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi không cần sửa lỗi. + Chỉ cần xin lỗi những người quen biết. - GV rút ra kết luận HỌC SINH HS đọc lại 2 câu ghi nhớ: “ Giờ nào việc Việc hôm nay chớ để ngày mai”. Nhắc lại - HS theo dõi câu chuyện. Các nhóm thảo luận và xây dựng phần kết quả câu chuyện. - HS theo dõi và trả lời. + Thì mọi người sẽ quên lãng + Vô Va hối hận và tự nhận lỗi. - HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. -2 HS yếu nhắc lại kết luận - HS bày tỏ tán thành và không tán thành + Người nhận lỗi là người dũng cảm. + Cần nhận lỗi cả khi mọi người không biết mình có lỗi. + Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em bé. -2 HS trung bình nhắc lại: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ : - GV cho HS nhắc lại : Chuyện em đã có lần nhận lỗi và sửa lỗi.. - Về ôn lại bài. - Chuẩn bị tiết 2 bài : “ Biết nhận lỗi và sửa lỗi “. - Nhận xét tiết học. RKN Ngày soạn 15/08/2014 Ngày dạy. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( KT-KN: 9 – SGK : ) Tên bài dạy: TỪ CHỈ SỰ VẬT – CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ? A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý của bài tập 1 ; bài tập 2. - Biết đặt câu theo mẫu: Ai là gì ? B/ CHUẨN BỊ: - Các dụng cụ học tập. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra: GV nêu câu, cho HS nêu câu mới. Nhận xétø 2/ GTB: “ Từ chỉ sự vật – câu kiểu ai là gì ? ” GV H dẫn từng bài Bài 1: GV cho đọc yêu cầu - Cho HS nêu miệng - Ghi bảng, nhận xét. Bài 2: GV cho đọc yêu cầu - GV nhắc trong bảng, các từ đã nêu, có từ không chỉ sự vật. Nhận xét Bài 3: GV cho đọc yêu cầu GV H dẫn đọc câu Nhận xét - GV có thể H dẫn phần bài tập bỗ sung bằng cách gợi ý. Nhận xét HỌC SINH - HS thực hiện tạo câu mới. Nhắc lại - HS yếu đọc yêu cầu của bài HS quan sát từng tranh suy nghĩ, tìm từ. HS đưa ra ý kiến Bộ đội công nhân Ô tô máy bay Voi Trâu Dừa Mía - HS yếu đọc yêu cầu - HS TB-yếu thực hiện miệng – đọc kết quả. + Bạn, cô giáo, thầy giáo, học trò. + Thước kẻõ, bảng, sách + Nai cá, heo + Phượng vĩ THƯ GIÃN - HS yếu đọc yêu cầu của bài Đọc câu mẫu(HS yếu) - HS thực hiện đặt câu + Em là HS trường TH “A “ Bình Long. + Cún con là chú chó ngoan + Em là HS tổ 2 - HS yếu đọc yêu cầu bài tập đó. - HS nêu và ghi vào vở. + Em là HS chăm chỉ. + Tập, sách là đồ dùng học tập thân thiết của em. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại các từ chỉ sự vật – đặt câu theo mẫu Ai là ai ? - HS ôn lại bài - Chuẩn bị bài: “ Từ chỉ sự vật – ngày, tháng “ - Nhận xét RKN Tốn Tiết 14 ( KT-KN: 53 – SGK: 14 ) Tên bài dạy: LUYỆN TẬP A / MỤC TIÊU: - Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 ; 36 + 24. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. B/ CHUẨN BỊ: - Nội dung bài tập C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ KT: GV cho HS lên bảng thực hiện Nhận xét 2/ Giới thiệu bài:“ Luyện tập “ - GV nhắc cho HS nắm các bài toán luyện tập, nó có dạng 26 + 4; 36 + 24 - GV H.dẫn từng bài Bài 1:( dòng1) GV đọc yêu cầu dòng 1. Nhận xét Bài 2: GV cho đọc yêu cầu -GV cho vài HS lên thực hiện, các HS khác làm vào vở. Bài 3: GV cho đọc yêu cầu Nhận xét Bài 4: GV cho đọc đề bài và yêu cầu trả lời + Bài toán yêu cầu làm gì? Cho biết gì? Muốn biết phải làm như thế nào? Nhận xét HỌC SINH - HS lên bảng thực hiện và nêu cách đặt tính 32 41 83 16 + 8 + 39 + 7 + 24 40 80 90 40 Nhận xét Nhắc lại - HS thực hiện - 1HS yếu đọc yêu cầu + HS làm bài nhẩm và ghi ngay kết quả + 2HSTB đọc, chữa bài 9 + 1 + 5 = 15 ; 7 + 3 + 4 = 14 ; 8 + 2 + 6 = 16 -1 HS yếu đọc yêu cầu - HS thực hiện 36 7 25 52 19 + 4 + 33 + 45 + 18 + 61 40 40 70 70 80 Nhận xét THƯ GIÃN -1 HS yếu thực hiện đọc yêu cầu, sau đó thực hiện vào vở. 24 48 3 + 6 + 12 + 27 30 60 30 - HS đọc đề bài và trả lời + Tìm tất cả có bao nhiêu HS nam, HS nữ. Phải thực hiện phép cộng. - HS tóm tắt và trình bày Lớp học đó có tất cả là: 14 + 16 = 30 ( hs ) ĐS: 30 HS D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 bằng cách cho HS nêu phép cộng có tổng bằng 10 - Về ôn lại bài để nắm vững kiến thức - Về xem lại bài và chuẩn bị bài “ 9 cộng với một số 9 + 5 “ - Nhận xét. RKN Môn: TẬP VIẾT( KT - KN: 9- SGK: ) Tên bài dạy: B – BẠN BÈ SUM HỌP A / MỤC TIÊU : : (Theo chuẩn KTKN) Viết đúng chữ hoa B(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Bạn(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp(3 lần) B/ CHUẨN BỊ: - Mẫu chữ B C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra: GV cho HS ghi lại con chữ Ă, Â Nhận xét 2/GTB: “ B - Bạn bè sum họp “ - GV cho quan sát mẫu chữ hoa B. - GV H dẫn viết chữ hoa B gồm 2 nét: + Nét giống móc ngược trái nhưng phía trên hơi lượn sang phải đầu móc cong hơn, + Nét cong trên và cong phải nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - GV viết mẫu chữ B vừa nói, vừa viết. Đặt bút trên đường kẻ 6 dừng bút trên đường kẻ 2 ( nét 1 ) Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 5, Viết 2 nét cong liền nhau tạo vòng xoắn ở giữa chữ, dừng bút ở đường kẻ 2,3 - H dẫn cụm từ ứng dụng GV yêu cầu đọc và giải nghĩa: Bạn bè sum họp là bạn bè khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui. - GV cho nhận xét. - GV viết mẫu từ : Bạn “ và cụm từ ứng dụng. - Cho luyện viết vào vở - GV H dẫn viết vào vở: GV theo dõi, sửa chữa, uốn nắn HS yếu viết bài. - GV nhận xét, chấm bài. HỌC SINH - 2 HS TB-yếu lên bảng viết chữ Ă, Â cả lớp viết vào bảng con. - 1 HS khá-giỏi lên viết câu ứng dụng Aên chậm nhai kĩ. Nhắc lại Quan sát và nắm được chữ B gồm 2 nét. - HS quan sát và luyện viết theo hướng dẫn 2 – 3 lượt con chữ B vào bảng con. - HS yếu nhắc lại qui trình viết con chữ B. THƯ GIÃN - HS yếu đọc câu ứng dụng: Bạn bè sum họp - HS nhận xét độ cao của các con chữ: + Con chữ B, b, h cao 2,5 dòng li + Con chữ p cao 2 dòng li + Con chữ s cao 1,2 dòng li + Các con chữ còn lại cao 1 dòng li. - HS luyện viết vào bảng con 2-3 lượt từ “ Bạn “ - HS thực hành viết vào vở tập viết + 1 dòng chữ B cở vừa +1 dòng chữ B cở nhỏ + 1 dòng chữ Bạn cở vừa + 1 dòng chữ Bạn cở nhỏ 2 dòng câu ứng dụng D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại cách viết con chữ B. - HS về viết phần luyện viết ở nhà. - Chuẩn bị bài: “ C – Chia ngọt sẻ bùi “ - Nhận xét RKN Thủ cơng Tên bài dạy: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC( tiết 1) ( Chuẩn KTKN:106;SGK) A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN) - Biết cách gấp máy bay phản lực. - Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng. _Với HS khéo tay :gấp được máy phản lực.Các nếp gấp thẳng,phẳng.Máy bay sử dụng được. B/ CHUẨN BỊ: - Mẫu máy bay - Qui trình gấp máy bay C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra: GV kiểm tra dụng cụ 2/Bài mới: a/ GTB: “ Gấp máy bay phản lực“ b/Cách tiến hành: +HĐ1:HS trung bình - GV H dẫn quan sát mẫu máy bay. - GV gợi ý,so sánh máy bay phản lực và tên lửa. +HĐ2:HS yếu - GV H dẫn thao tác gấp máy bay phản lực. + Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực. + Tạo máy bay phản lực bay sử dụng _Giúp đỡ HS yếu gấp hình. - GV H dẫn cầm máy bay – phóng. +HĐ3:HS khá_giỏi. - GV cho thực hiện thao tác. - Quan sát, nhắc nhở. - Sửa chữa, uốn nắn. HỌC SINH Nhắc lại - HS quan sát, nhận xét về hình dáng, các phần của máy bay. - HS so sánh mẫu gấp máy bay phản lực với tên lửa. Từ đó rút ra nhận xét về sự giống nhau và khác nhau giữa hình dáng của máy bay phản lực và tên lửa. - HS quan sát và làm theo + Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy dấu giữa. Mở tờ giấy gấp theo đường dấu gấp ở hình 1 được hình 2. + Gấp toàn bộ
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2015_2016.doc