Giáo án tổng hợp lớp 2 - Tuần 29
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Gọi HS lên đọc và trả lời các câu hỏi trong bài Cây dừa.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS quan sát tranh ở bảng lớp.
-> Giới thiệu bài Những quả đào.
b) Các hoạt động cụ thể:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn cách đọc.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
chín mươi mốt 991 Sáu trăm bảy mươi ba 673 Sáu trăm bảy mươi lăm 675 Bảy trăm linh năm 705 Tám trăm 800 Đọc số Viết số Năm trăm sáu mươi 560 Bốn trăm hai mươi bảy 427 Hai trăm ba mươi mốt 231 Ba trăm hai mươi 320 Chín trăm linh một 901 Năm trăm bảy mươi lăm 575 Tám trăm chín mươi mốt 891 - Chọn đáp án c. - Theo dõi. - Nghe. Tiết 2: Kể chuyện Tiết 29 : NHỮNG QUẢ ĐÀO I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu (BT1). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (BT2). - Với HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3). * GDHS yêu thích kể chuyện. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi HS lên kể từng đoạn câu chuyện Kho báu. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu của bài học. -> Những quả đào. b) Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Tóm tắt từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. - GV nêu yêu cầu và các gợi ý, hướng dẫn HS tóm tắt từng đoạn câu chuyện. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. ->Theo dõi, hướng dẫn các nhóm còn lúng túng. - Tổ chức cho HS nêu trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào tóm tắt. - Hướng dẫn HS kể lại các đoạn câu chuyện theo nhóm. - Tổ chức cho HS kể trong nhóm. -> Theo dõi, hỗ trợ các nhóm kể còn lúng túng. - Yêu cầu HS kể từng đoạn trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. * Cho HS nêu lại nội dung của từng đoạn câu chuyện. Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện theo phân vai. - Yêu cầu HS nêu các vai trong câu chuyện. - Nhận xét, chốt. - Hướng dẫn cho HS trong nhóm kể toàn bộ câu chuyện theo phân vai. -> Theo dõi, giúp đỡ các nhóm còn lúng túng. - Gọi đại diện các nhóm kể trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. -> GDHS quan tâm đến những người xung quanh. 4. Củng cố, dặn dò: - Tổ chức cho HS nêu lại nội dung câu chuyện. - Nhận xét chung. -> GDHS biết quan tâm đến những người xung quanh. - Dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị cho tiết sau. - Hát. - Thực hiện. - Theo dõi. - Theo dõi. - HS đọc yêu cầu. - Cả lớp theo dõi. - Thảo luận trong nhóm đôi. + Đoạn 1: Chia đào + Đoạn 2: chuyện của Xuân. + Đoạn 3: chuyện của Vân + Đoạn 4: chuyện của Việt. - Đại diện nêu trước lớp. - Nghe. - Các nhóm theo dõi và kể trong nhóm. - Đại diện kể trước lớp. - Cá nhân nêu. - Nêu. - Nghe. - Đại diện các nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện theo phân vai. - Tiếp thu. - Nêu. - Nghe. - Theo dõi. Tiết 2: Đạo đức Tiết 29: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (T2) I. MỤC TIÊU: - Biết mọi người cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật. - Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. - Quan tâm, giúp đỡ những người xung quanh, nhất là những người khuyết tật. - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ người khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. - Không đồng tình với thái độ xa lánh, kì thị , trêu chọc bạn khuyết tật. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi các tình huống, phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi HS nêu tên bài cũ, nêu các việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ người khuyết tật. - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Khi thấy một bạn khuyết tật đang đi lên cầu thang, điều đầu tiên em cần làm là gì? -> Giúp đỡ người khuyết tật. b) Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Xử lí tình huống - GV nêu các tình huống, yêu cầu HS thảo luận để đưa ra các cách xử lí phù hợp. -> Theo dõi, hướng dẫn các nhóm còn lúng túng. - Gọi các nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. -> Cần quan tâm, giúp đỡ các bạn bị khuyết tật và cảm thông cho họ. Hoạt động 2: Trình bày tư liệu. - GV yêu cầu HS trình bày các tư liệu đã sưu tầm được về các việc làm để giúp đỡ người khuyết tật. -> Theo dõi, hướng dẫn các nhóm còn lúng túng. - Yêu cầu các nhóm trình bày bài làm. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Những việc đã làm và sẽ làm để giúp đỡ người khuyết tật. - Yêu cầu HS nêu các việc đã làm, sẽ làm để giúp đỡ người khuyết tật. - Nhận xét, chốt. 4. Củng cố, dặn dò: - Tổ chức cho HS xử lí các tình huống thể hiện quan tâm, giúp đỡ người khuyết tật theo nhóm. - Nhận xét chung. - Dặn học sinh học bài và chuẩn bị cho tiết sau. - Hát - Thực hiện. - Theo dõi và trả lời các câu hỏi. - Cả lớp chia nhóm theo yêu cầu thảo luận để xử lí các tình huống. - Đại diện trình bày trước lớp. - Theo dõi. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện trình bày bài làm. - Các nhóm thực hành. - Nghe. - Xử lí tình huống theo yêu cầu. - Nghe. - Theo dõi. Tiết 3: Tập đọc Tiết 87: CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các cụm từ và các dấu câu của bài. - Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương (trả lời được các câu hỏi trong bài). * GDHS yêu quý vẻ đẹp của làng quê, chăm sóc, bảo vệ cây cối xung quanh. II. CHUẨN BỊ: - Tranh, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên đọc các đoạn trong bài Những quả đào và trả lời các câu hỏi. - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK. b) Các hoạt động cụ thể: Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn cách đọc toàn bài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. * Hướng dẫn HS đọc các từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. + Đoạn 1: Từ đầu đang cười đang nói. + Đoạn 2: Phần còn lại. - Hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi một số câu. + Trong vòm lá,/ gió chiều gảy lên những điệu nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang cười/ đang nói.// ** Gọi HS đọc lại trước lớp. - Yêu cầu HS đọc chú giải và giải thích các từ HS chưa hiểu. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. 1) Từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa sống đã rất lâu? 2) Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ) được tả bằng hình ảnh nào? 3) Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa bằng một từ? 4) Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương? Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Hướng dẫn HS đọc lại các đoạn trong bài. ** Gọi HS đọc trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - GV tổ chức cho HS lựa chọn ý đúng về nội dung bài: + Nội dung bài “ Cây đa” nói về: a. Tả vẻ đẹp của cây đa ở quê hương và tình cảm của tác giả với cây đa. b. Tả về cây đa rất to ở quê hương. - Nhận xét chung. - Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị cho tiết sau. - Hát. - Thực hiện. - Theo dõi. - Cả lớp quan sát tranh SGK. - Cả lớp theo dõi, đọc thầm. - Cả lớp nối tiếp nhau đọc từng câu. - CN đọc các từ: chót vót, gẩy lên, lững thững, lan giữa, thơ ấu. - 2 HS đọc 2 đoạn trước lớp. - Cả lớp theo dõi. - Cá nhân đọc. - HS đọc trước lớp. - Đọc và sửa sai lẫn nhau. - Đại diện các nhóm đọc trước lớp. -> Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một tòa cổ kính hơn là một thân cây. + Thân cây: là một tòa cổ kính, chín, mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể. + Cành cây: lớn hơn cột đình. + Ngọn cây: chót vót giữa trời xanh. + Rễ cây: nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lai, như những con rắn hổ mang giận dữ. -> Thân cây rất to, cành cây rất lớn, ngọn cây rất cao, rễ cây ngoằn ngoèo. -> Tác giả thấy lúa vàng gợn sóng; đàn trâu đang lững thững ra về, bóng sừng trâu dưới ánh chiều - Theo dõi. - Đại diện đọc trước lớp. - HS chọn ý a. - Nghe. - Nghe. Thứ tư ngày 9 tháng 4 năm 2014 Tiết 1: Toán Tiết 143: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số, nhận biết thứ tự các số (không quá 1000). - BT cần làm: Bài1, bài 2a, bài 3 (dòng 1). * GDHS tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: - Bộ ô vuông, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên làm bài ở bảng lớp nêu cách đọc và viết các số có ba chữ số theo yêu cầu. - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài học. -> So sánh các số có ba chữ số. b) Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Ôn đọc, viết các số có ba chữ số. - GV ghi các số có ba chữ số và gọi HS đọc. - Nhận xét, sửa sai. Hoạt động 2: So sánh các số có ba chữ số. - Lần lượt hướng dẫn cho HS đọc các số. ** Yêu cầu HS so sánh các số trước lớp. - Gọi HS đọc trước lớp. * Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh các số. - Nhận xét, sửa sai. - Yêu cầu HS làm với các số tiếp theo. - Cho HS đọc lại. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Hướng dẫn HS làm bài. * Hướng dẫn cho HS cách so sánh các số theo thứ tự từng hàng. - Yêu cầu HS làm bài vào vở và trao đổi bài làm. - Nhận xét, sửa sai. * Yêu cầu HS đọc lại bài làm đúng. Bài 2a: - Hướng dẫn cách làm bài. ** Yêu cầu HS xác định số lớn nhất trong câu. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con . - Nhận xét, sửa sai. Bài 3 (dòng 1): - Hướng dẫn cách làm bài: Xác định các số cần điền vào các ô . - Tổ chức cho HS làm bài vào vở. - Chấm, nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố, dặn dò: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi điền nhanh dấu thích hợp vào chỗ chấm: 380308 287397 405674 - Nhận xét, tuyên dương. - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau: Luyện tập. - Hát. - Thực hiện. - Theo dõi. - Theo dõi. - Quan sát và đọc các số. - Nêu theo yêu cầu về so sánh các số. 234 < 235 135 > 234 199 < 215 - Cá nhân đọc lại. - Nêu yêu cầu. - Theo dõi. 127 > 121 865 = 865 124 < 129 648 < 684 182 = 182 749 > 549 - Cá nhân đọc. - Nêu yêu cầu. - Theo dõi, nêu. a. 695 - Nêu yêu cầu. - Theo dõi. 971, 972, 973, 974, 975, 976, 977, 978, 979, 980. - Thực hiện. - Theo dõi. - Nghe. Tiết 4: Tập viết Tiết 29: CHỮ HOA A ( KIỂU 2) I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa A - kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ao ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Ao liền ruộng cả ( 3 lần ). * Giúp HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu chữ hoa A, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 30’ 8’ 7’ 15’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Yêu cầu HS nêu chữ hoa và câu ứng dụng ở bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng viết chữ hoa Y và tiếng Yêu, cả lớp viết vào bảng con. - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài học. -> Chữ hoa A – kiểu 2. b) Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét chữ hoa A: - GV treo mẫu chữ hoa A, yêu cầu HS quan sát và nhận xét. - Hướng dẫn HS viết chữ hoa A. + Nét 1 : viết như chữ O ( ĐB trên ĐK 6, viết nét cong kín, cuối nét uốn vào trong, DB giữa ĐK 4 và 5). + Nét 2: từ điểm DB của nét 1, lia bút lên ĐK6, phía bên phải chữ O, viết nét móc ngược ( như nét 2 của chữ U), DB ở ĐK 2. - GV viết mẫu và hướng dẫn lại cách viết. - Yêu cầu HS viết bảng con. - Nhận xét, uốn nắn. * Hướng dẫn HS viết đúng các nét theo chữ mẫu. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng: - GV treo câu ứng dụng. - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - Giúp HS hiểu câu ứng dụng: Y nói sự giàu có ở vùng nông thôn. - Yêu cầu HS nhận xét câu ứng dụng. - Hướng dẫn và yêu cầu HS viết vào bảng con chữ hoa. - Nhận xét, sửa sai. * Cho HS nhắc lại độ cao các chữ trong câu ứng dụng. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết VTV. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS viết vào vở theo quy định. - Theo dõi, uốn nắn. - Chấm, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - GV tổ chức cho HS thi viết chữ đẹp theo cá nhân. - Nhận xét chung. - Dặn HS viết phần ở nhà và chuẩn bị cho tiết sau. - Hát. - Nêu. - Thực hiện. - Theo dõi. - Theo dõi. - Cả lớp quan sát, theo dõi và trả lời câu hỏi. + Cao 5 ô li gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược phải. -> Cả lớp theo dõi. - Theo dõi. - Cá nhân viết bảng con. - Cả lớp quan sát. - Cá nhân đọc. - Theo dõi. - Cá nhân nhận xét. + Độ cao. + Cách nối nét. + Cách đặt dấu thanh. + Khoảng cách. - Cá nhân viết bảng con. - Theo dõi. - Cá nhân nhắc. - Cá nhân. - Theo dõi và viết bài vào vở. - Nghe. - HS thi viết trước lớp chữ hoa A vào bảng lớp. - Nghe. - Tiếp thu. Tiết 2: Luyện từ và câu Tiết 29: TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “ ĐỂ LÀM GÌ?” I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (BT1, BT2). - Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Để làm gì? - Nhận biết một số loài cây theo đặc điểm của chúng, biết dựa vào tranh, đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? (BT3). * GDHS bảo vệ, chăm sóc các loài cây. II. CHUẨN BỊ: - Tranh, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ 1.Ổn định: 2. Bài cũ: - Người ta trồng cây na để làm gì? - Người ta trồng cây lúa để làm gì? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. -> Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? b) Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Từ ngữ về Cây cối. Bài 1: - GV treo tranh về các loài cây ăn quả, yêu cầu HS quan sát để nhận biết các bộ phận của cây. -> Theo dõi, hướng dẫn HS còn lúng túng. - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. * Cho HS nêu lại các bộ phận của cây. -> Cây đều có các bộ phận như rễ, gốc, thân, cành, lá, hoa, quả, ngọn. Bài 2: - Hướng dẫn cách làm bài: các từ tả các bộ phận của cây là những từ chỉ hình dáng, màu sắc, tính chất, đặc điểm của các bộ phận. - GV chia nhóm và yêu cầu HS làm bài vào phiếu học tập. -> Theo dõi, hướng dẫn các nhóm còn lúng túng. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Đặt và trả lời câu hỏi: “ Để làm gì?” Bài 3: - Hướng dẫn HS làm bài: + Nêu nội dung của từng tranh ? + Đặt câu hỏi với mỗi việc làm của các bạn trong tranh. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi. -> Theo dõi, hướng dẫn các cặp còn lúng túng. - Yêu cầu HS trình bày bài làm. - Nhận xét, chốt. * Yêu cầu HS đọc lại bài làm. 4. Củng cố, dặn dò: - GV tổ chức cho HS nêu các bộ phận của cây và đặc điểm của các bộ phận theo nhóm. - Nhận xét chung. - Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. - Hát. - 2 HS trả lời. - Theo dõi. - Theo dõi. - Nêu yêu cầu. - Cả lớp thảo luận theo nhóm đôi. -> rễ, gốc, thân, cành, lá, hoa, quả, ngọn. - Đại diện trình bày trước lớp. - Nghe. - Nêu. - Nêu yêu cầu. - Cả lớp thảo luận theo nhóm. + Rễ cây: dài, ngoằn ngoèo, uốn lượn, cong queo, gồ ghề, kì dị, nâu sẫm, đen sì.. + Gốc cây: to, sần sùi, mảnh mai, chắc nịch, thô.. + Cành cây: xum xuê, um tùm, cong queo, trơ trụi, khẳng khiu, khô héo,.. + Lá: xanh biếc, tươi xanh, xanh non, tươi tốt, héo quắt, khô khỏng + Hoa: vàng tươi, đỏ rực, thơm ngát, trắng muốt, tim tím, trắng tinh + Quả: vàng rực, vàng tươi, chín mọng, chi chít, đỏ ối + Ngọn: chót vót, thẳng tắp, mập mạp, mảnh dẻ, khỏe khoắn - Đại diện trình bày bài làm. - Nêu yêu cầu. - Theo dõi. + Tranh 1: Bạn gái đang tưới nước cho cây. + Tranh 2: Bạn nam đang bắt sâu cho cây. + Bạn nữ tuới nước cho cây để làm gì? -> Bạn nữ tưới nước cho cây để cây xanh tốt. + Bạn nam bắt sâu cho cây để làm gì? -> Bạn nam bắt sâu cho cây để bảo vệ cây. - Đọc bài. - Nhóm thứ nhất nêu, chỉ tiếp nhóm thứ hai và tiếp tục cho đến hết lớp. - Theo dõi. - Nghe. Thứ năm ngày 10 tháng 4 năm 2014 Tiết 1: Toán Tiết 144: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số. - Biết so sánh các số có 3 chữ số. - Biết sắp xếp các số có đến 3 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. * GDHS tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 234 431 600 599 - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu, mục tiêu của tiết học. -> Luyện tập. b) Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Ôn tập về các số có ba chữ số. - GV viết các số lên bảng, yêu cầu HS đọc các số. - Nhận xét, sửa sai. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1 - Yêu cầu HS xác định cách đọc và viết các số vào chỗ chấm. - Tổ chức cho HS làm bài vào vở và trao đổi bài làm, một số HS làm bài ở bảng lớp. - Nhận xét, tuyên dương. * Cho HS đọc lại bài làm. Bài 2: - Hướng dẫn HS cách làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai. Bài 3: cột 1 - Hướng dẫn HS làm bài: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm bài vào vở và trao đổi bài làm, một số HS làm trên bảng. - Nhận xét, sửa sai. * Yêu cầu HS đọc lại bài làm. Bài 4: - Hướng dẫn HS xác định các số theo thứ tự từ bé đến lớn.. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Tổ chức cho HS đọc các số theo yêu cầu. - Nhận xét chung. - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau bài: Mét. - Hát. - 2 HS thực hiện. - Theo dõi. - Theo dõi. - Cá nhân đọc. - Nêu yêu cầu. - Theo dõi. Viết số Trăm Chục Đơn vị Đọc số 116 815 307 475 900 802 1 8 3 4 9 8 1 1 0 7 0 0 6 5 7 5 0 2 Một trăm mười sáu Tám trăm mười lăm Ba trăm linh bảy Bốn trăm bảy mươi lăm Chín trăm Tám trăm linh hai - Cá nhân đọc. - Nêu yêu cầu. - Theo dõi. a. 400, 500, 600, 700; 800, 900,1000. b 910, 920, 930, 940; 950; 960; 970, 980; 990, 1000. - Nêu yêu cầu. - Theo dõi. 543 < 590 670 < 676 699 < 701 - Cá nhân đọc bài. - Nêu yêu cầu. - Theo dõi. -> 299, 420, 875, 1000. - Đọc theo yêu cầu. - Nghe. - Nghe. Tiết 4: Thủ công Tiết 29: LÀM VÒNG ĐEO TAY (T1) I. MỤC TIÊU: - Biết cách làm vòng đeo tay. - Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán (nối) và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều. * GDHS Giữ vệ sinh chung và bảo quản sản phẩm làm ra. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu gấp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Cho HS nhắc tên bài cũ, kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu, mục tiêu của tiết học. -> Làm vòng đeo tay (t1). b) Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV cho HS quan sát mẫu vòng đeo tay làm bằng giấy và nhận xét. + Vòng đeo tay làm bằng gì? + Có mấy màu? - Nhận xét, chốt. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. - GV vừa làm mẫu, vừa hướng dẫn cách làm. + Bước 1: Cắt thành các nan giấy. Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan dài 1 ô + Bước 2: Dán (nối) các nan giấy. Dán nối các nan cùng màu thành một nan giấy. + Bước 3: Gấp các nan giấy. + Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay. - GV tập cho HS cắt và gấp thử vòng đeo tay. 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS các nhóm nhắc lại các bước làm vòng đeo tay. - Gọi các nhóm trình bày. - Nhận xét chung. - Dặn HS học bài, chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ để thực hành trong tiết sau. - Hát. - HS nhắc và đem dụng cụ đã chuẩn bị ra. - Nghe. - Cả lớp theo dõi và trả lời các câu hỏi. - Cả lớp quan sát, nhận xét. -> Làm bằng giấy. -> Có hai màu nối với nhau. - Nghe. - Cả lớp quan sát, theo dõi. - Cá nhân tập cắt và làm. - Nhắc lại trong nhóm. - Đại diện trình bày trước lớp. - Nghe. - Nghe. Tiết 3: Chính tả ( nghe - viết) Tiết 58: HOA PHƯỢNG I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ năm chữ. - Làm đúng bài tập 2b để phân biệt các
File đính kèm:
- Ga_2_tuan_29_3_cot.doc