Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2015-2016

Hoạt động của Thầy

1. Khởi động

- Yêu cầu mỗi tổ hát một bài nói về một con vật nào đó.

- GV khen các tổ.

2. Bài cũ: Một số loài cây sống dưới nước.

1. Nêu tên các cây mà em biết?

2. Nêu nơi sống của cây.

3. Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước.

- GV nhận xét

3. Bài mới

Giới thiệu:

- Loài vật sống ở đâu?

 Hoạt động 1: Kể tên các con vật

- Hỏi: Con hãy kể tên các con vật mà con biết?

- Nhận xét: Lớp mình biết rất nhiều con vật. Vậy các con vật này có thể sống được ở những đâu, cô và các con cùng tìm hiểu qua bài: Loài vật sống ở đâu?

- Để biết rõ xem động vật có thể sống ở đâu các con sẽ cùng xem băng về thế giới động vật.

 Hoạt động 2: Xem băng hình

* Bước 1: Xem băng.

- Yêu cầu vừa xem phim các con vừa ghi vào phiếu học tập.

- GV phát phiếu học tập.

* Bước 2: Yêu cầu trình bày kết quả.

- Yêu cầu HS lên bảng đọc kết quả ghi chép được.

- GV nhận xét.

- Hỏi: Vậy động vật có thể sống ở những đâu?

- GV gợi ý: Sống ở trong rừng hay trên đồng cỏ nói chung lại là ở đâu?

- Vậy động vật sống ở những đâu?

 Hoạt động 3: Làm việc với SGK

- Yêu cầu quan sát các hình trong SGK và miêu tả lại bức tranh đó.

- GV treo ảnh phóng to để HS quan sát rõ hơn.

- GV chỉ tranh để giới thiệu cho HS con cá ngựa.

Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh

* Bước 1: Hoạt động theo nhóm.

- Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và tranh trí vào một tờ giấy to, ghi tên và nơi sống của con vật.

* Bước 2: Trình bày sản phẩm.

- Các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng.

- GV nhận xét.

- Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật mà nhóm đã sưu tầm được theo 3 nhóm: Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không.

Củng cố – Dặn dò

- Hỏi: Con hãy cho biết loài vật sống ở những đâu? Cho ví dụ?

- Chơi trò chơi: Thi hát về loài vật

+ Mỗi tổ cử 2 người lên tham gia thi hát về loài vật.

+ Bạn còn lại cuối cùng là người thắng cuộc.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

 

doc36 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 583 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c hình vẽ trong SGK trang 56, 57 phóng to. Phiếu xem băng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
Yêu cầu mỗi tổ hát một bài nói về một con vật nào đó.
GV khen các tổ.
2. Bài cũ: Một số loài cây sống dưới nước.
Nêu tên các cây mà em biết?
Nêu nơi sống của cây.
Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước.
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Loài vật sống ở đâu?
v Hoạt động 1: Kể tên các con vật
Hỏi: Con hãy kể tên các con vật mà con biết?
Nhận xét: Lớp mình biết rất nhiều con vật. Vậy các con vật này có thể sống được ở những đâu, cô và các con cùng tìm hiểu qua bài: Loài vật sống ở đâu?
Để biết rõ xem động vật có thể sống ở đâu các con sẽ cùng xem băng về thế giới động vật.
v Hoạt động 2: Xem băng hình
* Bước 1: Xem băng.
Yêu cầu vừa xem phim các con vừa ghi vào phiếu học tập.
GV phát phiếu học tập.
* Bước 2: Yêu cầu trình bày kết quả.
Yêu cầu HS lên bảng đọc kết quả ghi chép được.
GV nhận xét.
Hỏi: Vậy động vật có thể sống ở những đâu?
GV gợi ý: Sống ở trong rừng hay trên đồng cỏ nói chung lại là ở đâu?
Vậy động vật sống ở những đâu?
v Hoạt động 3: Làm việc với SGK
Yêu cầu quan sát các hình trong SGK và miêu tả lại bức tranh đó.
GV treo ảnh phóng to để HS quan sát rõ hơn.
GV chỉ tranh để giới thiệu cho HS con cá ngựa.
Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh
* Bước 1: Hoạt động theo nhóm.
Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và tranh trí vào một tờ giấy to, ghi tên và nơi sống của con vật.
* Bước 2: Trình bày sản phẩm.
Các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng.
GV nhận xét.
Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật mà nhóm đã sưu tầm được theo 3 nhóm: Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không.
Củng cố – Dặn dò
Hỏi: Con hãy cho biết loài vật sống ở những đâu? Cho ví dụ?
Chơi trò chơi: Thi hát về loài vật
+ Mỗi tổ cử 2 người lên tham gia thi hát về loài vật.
+ Bạn còn lại cuối cùng là người thắng cuộc.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Hát
+ Tổ 1: Con voi (Trông đằng ) 
+ Tổ 2: Con chim (Con chim non )
+ Tổ 3: Con vịt (Một con vịt )
+ Tổ 4: Con mèo (Meo meo meo rửa mặt )
HS trả lời, bạn nhận xét.
 - HS nhắc lại tựa bài
Trả lời: Mèo, chó, khỉ, chim chào mào, chim chích chòe, cá, tôm, cua, voi, hươu, dê, cá sấu, đại bàng, rắn, hổ, báo 
HS vừa xem phim, vừa ghi vào phiếu học tập.
Trình bày kết quả.
Trả lời: Sống ở trong rừng, ở đồng cỏ, ao hồ, bay lượn trên trời, 
Trên mặt đất.
Trên mặt đất, dưới nước và bay lượn trên không.
Trả lời: 
+ Hình 1: Đàn chim đang bay trên bầu trời, 
+ Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, một chú voi con đi bên cạnh mẹ thật dễ thương, 
+ Hình 3: Một chú dê bị lạc đàn đang ngơ ngác, 
+ Hình 4: Những chú vịt đang thảnh thơi bơi lội trên mặt hồ 
+ Hình 5: Dưới biển có bao nhiêu loài cá, tôm, cua 
Tập trung tranh ảnh; phân công người dân, người trang trí.
Các nhóm khác nhận xét những điểm tốt và chưa tốt của nhóm bạn.
Sản phẩm các nhóm được giữ lại.
Đọc.
Trả lời: Loài vật sống ở khắp mọi nơi: Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không.
Ví dụ:
+ Trên mặt đất: ngựa, khỉ, sói, cáo, gấu 
+ Dưới nước: cá, tôm, cua, ốc, hến 
+ Bay lượn trên không: đại bàng, diều hâu 
Tham gia hát lần lượt từng người và loại dần những người không nhớ bài hát nữa bằng cách đếm từ 1 -> 10.
MÔN: CHÍNH TẢ
ƠN TẬP TIẾT 4
I. Mục tiêu
- Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn , bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) 
- Nắm được một từ về chim chĩc (BT2) ; viết được một đoạn văn ngắn về một loại chim hoặc gia cầm (BT3) 
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến 26. Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ.
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
Ôn tập tiết 3.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
 Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.
v Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc 
Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ.
Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng.
+ Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về các loài chim. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để dành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội bạn được quyền trả lời.
+ Vòng 1: Các đội được quyền ra câu đố cho nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4 ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu đố bị trừ 2 điểm, đội giải đố được cộng 3 điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra câu đố giải đố và được cộng 2 điểm. Đội bạn bị trừ đi 1 điểm.
Tổng kết, đội nào dành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc.
v Hoạt động 3: Viết một đoạn văn ngắn (từ 2 đến 3 câu) về một loài chim hay gia cầm mà em biết
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hỏi: Em định viết về con chim gì?
Hình dáng của con chim đó thế nào? (Lông nó màu gì? Nó to hay nhỏ? Cánh của nó thế nào)
Em biết những hoạt động nào của con chim đó? (Nó bay thế nào? Nó có giúp gì cho con người không)
Yêu cầu 1 đến 2 HS nói trước lớp về loài chim mà em định kể.
Yêu cầu cả lớp làmbài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
4. Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau.
Hát
Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét.
Chia đội theo hướng dẫn của GV.
Giải đố. Ví dụ:
Con gì biết đánh thức mọi người vào mỗi sáng? (gà trống)
Con chim có mỏ vàng, biết nói tiếng người. (vẹt)
Con chim này còn gọi là chim chiền chiện. (sơn ca)
Con chim được nhắc đến trong bài hát có câu: “luống rau xanh sâu đang phá, có thích không” (chích bông)
Chim gì bơi rất giỏi, sống ở Bắc Cực? (cánh cụt)
Chim gì có khuôn mặt giống với con mèo? (cú mèo)
Chim gì có bộ lông đuôi đẹp nhất? (công)
Chim gì bay lả bay la? (cò)
 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK.
HS nối tiếp nhau trả lời.
HS khá trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
HS viết bài, sau đó một số HS trình bày bài trước lớp.
MÔN: KỂ CHUYỆN
ƠN TẬP TIẾT 3
I. Mục tiêu
- Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn , bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) 
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu ? ( BT2,BT3) ; biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4)
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
Ôn tập tiết 2
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
 Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.
v Hoạt động 2: Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu?
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Hãy đọc câu văn trong phần a.
Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?
Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?”
Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
Bộ phận nào trong câu văn trên được in đậm?
Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?
Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
Nhận xét .
v Hoạt động 3: Oân luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác
Bài tập yêu cầu các em đáp lời xin lỗi của người khác.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời xin lỗi, 1 HS đáp lại lời xin lỗi. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
Nhận xét .
4. Củng cố – Dặn dò:
Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách đáp lời xin lỗi của người khác.
Hát
Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét.
Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Ở đâu?” 
Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm (nơi chốn).
Đọc: Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
Hai bên bờ sông.
Hai bên bờ sông.
Suy nghĩ và trả lời: trên những cành cây.
Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
Bộ phận “hai bên bờ sông”.
Bộ phận này dùng để chỉ địa điểm.
Câu hỏi: Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?/ Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án: 
b) Ở đâu trăm hoa khoe sắc?/ Trăm hoa khoe sắc ở đâu?
Đáp án:
a) Không có gì. Lần sau bạn nhớ cẩn thận hơn nhé./ Không có gì, mình về giặt là áo lại trắng thôi./ Bạn nên cẩn thận hơn nhé./ Thôi không sao./
b) Thôi không có đâu./ Em quên mất chuyện ấy rồi./ Lần sau chị nên suy xét kĩ hơn trước khi trách người khác nhé./ Không có gì đâu, bây giờ chị hiểu em là tốt rồi./
c) Không sao đâu bác./ Không có gì đâu bác ạ./
Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm.
Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, nhẹ nhàng, không chê trách nặng lời vì người gây lỗi đã biết lỗi rồi.
Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2016
MÔN: TOÁN
TIẾT 133: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Lập được bảng nhân 1 bảng chia 1 .
- Biết thực hiện phép tính cĩ số 1 , số 0
* Bài tập cần làm : 1,2; HSKG làm BT3.
II. Chuẩn bị
GV: Bộ thực hành Toán, bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ: Số 0 trong phép nhân và phép chia.
Sửa bài 4:
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Luyện tập.
v Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1: HS tính nhẩm 
GV nhận xét , cho cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 1, bảng chia 1
Bài 2: 
- HS tính nhẩm (theo từng cột)	
a) HS cần phân biệt hai dạng bài tập:
Phép cộng có số hạng 0.
Phép nhân có thừa số 0.
b) HS cần phân biệt hai dạng bài tập:
Phép cộng có số hạng 1.
Phép nhân có thừa số 1.
c) Phép chia có số chia là 1; phép chia có số chia là 0.
v Hoạt động 2: Thi đua.
Bài 3: HSKG
- HS tìm kết quả tính trong ô chữ nhật rồi chỉ vào số 0 hoặc số 1 trong ô tròn.
Tổ chức cho HS thi nối nhanh phép tính với kết quả. Thời gian thi là 2 phút. Tổ nào có nhiều bạn nối nhanh, đúng là tổ thắng cuộc.
GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
2 HS tính, bạn nhận xét.
Nhẩm: 2 : 2 = 1;	1 x 0 = 0.
Viết 2 : 2 x 0 	= 1 x 0.
	= 0
Nhẩm 0 : 3 = 0;	0 x 3 = 0.	Viết	0 : 2 x 3	= 0 x 3
	= 0
HS nhắc lại tựa bài
HS tính nhẩm (bảng nhân 1, bảng chia 1)
1 x 1 =1 1 : 1 = 1
.. .
1 x 10 = 10 2 : 1 = 2
Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 1, bảng chia 1.
Làm bài vào vở bài tập, sau đó theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
0 + 3 = 3 5 + 1 = 6 4 : 1 = 4
3 + 0 = 3 1 + 5 = 6 0 : 2 = 0
0 x 3 = 0 1 x 5 = 5 0 : 1 = 0
3 x 0 = 0 5 x 1 = 5 1 : 1 = 1
Một số khi cộng với 0 cho kết quả là chính số đó.
Một số khi nhân với 0 sẽ cho kết quả là 0.
Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì số đó sẽ tăng thêm 1 đơn vị, còn khi nhân số đó với 1 thì kết quả vẫn bằng chính nó.
Kết quả là chính số đó
Các phép chia có số bị chia là 0 đều có kết quả là 0.
2 tổ thi đua.
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
MÔN: TẬP ĐỌC
ƠN TẬP TIẾT 5
I. Mục tiêu
- Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn , bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) 
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào ? ( BT2,BT3) ; biết đáp lời khẳng định , phủ định trong tình huống cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4)
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. 
HS: SGK, vở. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
Ôn tập tiết 4.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học.
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
 Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.
v Hoạt động 2: Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào?
Bài 2 
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Hãy đọc câu văn trong phần a.
Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở ntn?
Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Như thế nào?”
Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
Nhận xét .
v Hoạt động 3: Oân luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. 
Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời khẳng định hoặc phủ định của ngườikhác.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời khẳng định (a,b) và phủ định (c), 1 HS nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
Nhận xét .
4. Củng cố – Dặn dò:
Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Khi đáp lại lời khẳng định hay phủ định của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Như thế nào?” và cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác.
Hát
Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét.
Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Như thế nào?”
Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về đặc điểm.
Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
Đỏ rực.
Suy nghĩ và trả lời: Nhởn nhơ.
Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
Chim đậu trắng xoá trên những cành cây.
Bộ phận “trắng xoá”.
Câu hỏi: Trên những cành cây, chim đậu ntn?/ Chim đậu ntn trên những cành cây?
Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án: 
b) Bông cúc sung sướng như thế nào?
Đáp án: 
a) Oâi, thích quá! Cảm ơn ba đã báo cho con biết./ Thế ạ? Con sẽ chờ để xem nó./ Cảm ơn ba ạ./
b) Thật à? Cảm ơn cậu đã báo với tớ tin vui này./ Oâi, thật thế hả? Tớ cảm ơn bạn, tớ mừng quá./ Oâi, tuyệt quá. Cảm ơn bạn./
c) Tiếc quá, tháng sau chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn ạ./ Thưa cô, tháng sau nhất định chúng em sẽ cố gắng để đoạt giải nhất./ Thầy (cô) đừng buồn. Chúng em hứa tháng sau sẽ cố gắng nhiều hơn ạ./
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về đặc điểm.
Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.
MƠN: TẬP VIẾT
ƠN TẬP TIẾT 7
I. Mục tiêu 
- Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn , bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) 
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với vì sao ? ( BT2,BT3) ; biết đáp lời địng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 ) 
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
Ôn tập tiết 6.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
 Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.
v Hoạt động 2: Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? 
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Hãy đọc câu văn trong phần a.
Vì sao Sơn ca khô khát họng?
Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”
Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
Nhận xét .
v Hoạt động 3: Oân luyện cách đáp lời đồng ý của người khác 
Bài tập yêu cầu HS đáp lại lời đồng ý của người khác.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời đồng ý, 1 HS nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm từng HS. 
4. Củng cố – Dặn dò 
Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Khi đáp lại lời đồng ý của người khác, chúng ta ca

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_LOP_2B_TUAN_27_NAM_HOC_20152016.doc